Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây thuốc dân gian từ lâu đã được nhiều người quan tâm đến đây là
nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa phương
trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo tồn
nguồn gen, cung cấp cho lĩnh vực dược học.
Cho đến nay Việt Nam vẫn được đánh giá là nước có nguồn tài nguyên
sinh vật đa dạng và phong phú, trong đó có tài nguyên cây thuốc, đặc biệt là
khu vực Trường Sơn. Thêm vào đó với những kinh nghiệm đã được tích lũy
qua 4000 năm lịch sử,đã sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống từ ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh vv của cộng đồng 54
dân tộc anh em. Đó là một ưu thế lớn trong việc sử dụng nguồn tài nguyên
thực vật trong đó có nguồn tài nguyên cây thuốc góp phần nâng cao đời sống
và sức khỏe của mọi người đặc biệt là các đồng bào Dân tộc thiểu số ở các
vùng sâu, vùng xa nơi cuộc sống của họ gặp nhiều khó khăn phụ thuộc rất
nhiều vào tài nguyên thiên nhiên trong đó có rừng (internet).
Theo các nhà phân loại thực vật ở Việt Nam giàu tài nguyên thực vật
nhất Đông Nam Á, nơi có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao. Trong đó có
3.948 loài được dùng làm thuốc (viện dược liệu, 2007) chiếm khoảng 37% số
loài đã biết. Đó chưa kể đến những cây thuốc gia truyền của 53 dân tộc thiểu
số ở Việt Nam, cho đến nay chúng ta chỉ mới biết được có một phần. Ngoài ra
các nhà khoa học Nông Nghiệp đã thống kê được 1.066 loài cây trồng trong
đó cũng có 179 loài cây sử dụng làm thuốc (internet).
Sức khỏe lại là một phần quan trọng của con người, trong mỗi chúng ta
không phải lúc nào cũng khỏe và ai cũng khỏe cả, mà nhiều lúc ốm đau, bệnh
tật cần thuốc chữa bệnh nhằm ổn định và nâng cao cuộc sống hằng ngày. Với
các đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa xôi hẻo lánh khi mà nguồn2
thuốc Tây Y không phục vụ đến kịp thời. Các bài thuốc Nam lại là nguồn
nguyên liệu sẵn có, đó là các loài cây xung quanh mình để sử dụng làm thuốc
an toàn và có hiệu quả. Chính vì thế mà các loài thuốc dân gian của các đồng
bào dân tộc thật sự cần thiết và hết sức quan trọng đôi khi được xem như là
“sức mạnh vô hình” cứu sống tính mạng con người.
Hiện nay nguồn tài nguyên rừng của chúng ta đang bị suy giảm nghiêm
trọng, kéo theo đa dạng sinh học cũng bị giảm trong đó có cả cây thuốc bản
địa có giá trị chưa kịp nghiên cứu cũng đã mất dần, việc nghiên cứu phát hiện
và bảo tồn tiến đến sử dụng bền vững bền vững tài nguyên cây thuốc bản địa
là một vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, công tác
bảo tồn tính ĐDSH, bảo vệ vốn gen quí cũng như các nguồn tài nguyên thiên
nhiên khác đã được tỉnh Thái Nguyên rất quan tâm. Trong những năm qua, rất
nhiều xã thuộc khu Bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng, trong đó có
xã Thần Sa, đã có một số cuộc điều tra, đánh giá tài nguyên rừng, bước đầu
cũng đã đánh giá được giá trị, tiềm năng và ý nghĩa của một khu bảo tồn. Vấn
đề đặt ra là làm thế nào để ghi nhận và gìn giữ vốn kiến thức quý báu trong
việc sử dụng cây thuốc, xuất phát từ lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Nghiên cứu tính đa dạng tài nguyên cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo
tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên".
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
huốc và biệt dược, Nxb Y học, Hà Nội. 12. Phan Văn Thắng & Nguyễn Văn Thành (2004) , Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Nông nghiệp, Hà nội. 13. Viện Dược Liệu (2002), Tài Nguyên cây thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 59 14. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Viện Dược liệu (2005), Nghiên cứu thuốc từ thảo dược – Giáo trình Sau đại học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 15. Gary J. Martin, Thực vật Dân tộc học (2006), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, Nguyễn Nghĩa Thìn (2002), Đa dạng thực vât khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang tỉnh Tuyên Quang, Nxb Nông nghiệp. 16. Andrew Chevallier Fnimh (2006), Dược thảo toàn thư (sách dịch), NXB Tổng hợp, Tp. Hồ Chí Minh. 17.Sách đỏ Việt Nam (2007) ,phần II.Thực Vật. 18.Danh lục các loài thực vật Việt Nam 19. Vàng Sảo Hai (2018), Điều tra cây thuốc, kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của cộng đồng dân tộc dao tại xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và nghiên cứu sản xuất dung dịch sát khuẩn tay thảo dược canari, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 21. Nguyễn Minh Hiếu (2019), “Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Nậm Pung, huyện Bát Xát, tinh Lào Cai” 22. Đồng Văn Trường(2014), “Thực trạng công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” 23. Nghị định 06/NĐ-CP của chính phủ về quản lí thực vật,động vật rừng nguy cấp. 24. Tổng hợp các bệnh cụ thể theo nhóm bệnh từ các công trình nghiên cứu B. TÀI LIỆU INTERNET 1, hien-nay.html 2, hoc-co-truyen-ton-tai-va-phat-trien.html PHỤ LỤC Danh lục cây thuốc được đồng bào dân ở xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên sử dụng STT Tên khoa học Tên phổ thông Tên dân tộc Dạng sống Phân bố Bộ phận sử dụng Cách sử dụng Công dụng I A NGÀNH DÂY GẮM - GNETOPHYTA Lớp dây gắm(rau bép) - Gnetopsida 1 Gnetaceae HỌ GẮM 1 Gnetum montanum Dây gắm, Gắm núi Câu gắm Lp R L, R K Đau nhức xương khớp II B NGÀNH NGỌC LAN - MAGNOLIOPHYTA B1 Lớp một lá mầm - Liliopsida 2 Zingiberaceae HỌ GỪNG 2 Amomum villosum Lour Sa nhân Sa nhân Th R R, Q K Thuốc bổ,kích thích tiêu hóa 3 Kaempferia galanga L Địa liền Bau tím Th R, S Cc T,K Nôn mửa, cảm sốt, nhưc đầu 3 Amaryllidaceae HỌ THỦY TIÊN 4 Crinum asiaticum L Náng hoa trắng Lá láng Th R L T Tắm bà đẻ 4 Araceae HỌ RÁY 5 Zamioculcas zamiifolia (Lood.) Engl. Kim tiền Nàng kịa mia Th Vu, Th L, Th T Rắn cắn 6 Rhaphidophora hongkongensis Schott Đuôi phượng hồng kông Điệp kỉn Cs R L, Th T,K Mụn nhọt, u nhọt 7 Rhaphidophora hookeri Schott Tôm hùm Thau pác hấp Lp Th Th T Chữa đau bụng 8 Homalomena occulta (Lour.) Schott Thiên niên kiện Thiên liên kiển Th Vu, R L, Cu T,K Ngâm rượu, làm nem 5 Acoraceae HỌ XƯƠNG BỒ 9 Acorus calamus L Thủy xương bồ Puông mia Th R L T Tắm bà đẻ, người ốm 6 Poaceae HỌ CỎ 10 Acroceras munroanum (Bal.) Henrard Cỏ đầu sừng Dâu dê Th Th Cc T Sỏi thận 11 Imperata conferta (Presl) Ohwi Cỏ lau Lau Th S Cc T,K Chữa hôi miệng 7 Dracaenaceae HỌ HUYẾT GIÁC 12 Dracaena angustifolia Roxb. Bồng bồng Cọ phủi mia Th R L, Th K Đau nhức xương khớp 13 Sansevieria trifasciata Hort. ex Prain Lưỡi cọp sọc Lưỡi hổ Th Vu, R L T Rắn cắn 8 Dioscoreaceae HỌ CỦ NÂU 14 Dioscorea cirrhosa Lour Củ nâu, Khoai leng Củ nâu Lp R Cu T,K Bại liệt, tai biến 9 Pandanaceae HỌ DỨA DẠI 15 Pandanus tonkinensis Martelli ex B. Stone Dứa bắc bộ Dứa dại Na R,Đ Q, L T,K Tuần hoàn máu não 10 Convallariaceae HỌ MẠCH MÔN ĐÔNG 16 Disporopsis longifolia Craib Hoàng tinh hoa trắng Cu lì xỉ Na R Cu T,K Bổ máu, cơ thể 11 Costaceae HỌ MÍA DÒ 17 Costus speciosus (Koenig) Smith Mía dò Mía giò, ói ướng Th R Th K Lợi tiểu. Đái buốt, đau lưng 12 Iridaceae HỌ LAY ƠN 18 Belamcanda chinensis (L.) DC Rẻ quạt Đìu giu Th R L, Th T Tắm bà đẻ B2 Lớp hai lá mầm - Maguoliopsida 13 Proteaceae HỌ CHẸO THUI 19 Heliciopsis lobata (Merr.) Sleum Địa đụn, Bàn tay ma Đìa chun Mi R L T Đậu lào 14 Acanthaceae HỌ Ô RÔ 20 Justicia gendarussa Burm. F. Thanh táo Teng tảo Na Vu L, Th T,K Rắn cắn 21 Rungia parviflora Nees in Wall Rung lá nhỏ Men lá Th Vu, Th, Đ Cc T,K Làm men rượu 22 Justicia ventricosa Wall Xuân tiết bụng Mùng lâu mia Me R L,Th T Đau nhức xương khớp 23 Strobilanthes cusia (Nees) Kuntze Chàm mèo Xóm kéo Mi R,Đ L T Chữa đau nhức xương khớp 15 Asteraceae HỌ CÚC 24 Blumea balsamifera (L.) DC Đại bi Ìn bìọt Na R L, Th T Cảm cúm, giải nhiệt cơ thể 25 Ageratum conyzoides L. Cỏ cứt lợn Tùng dây mia Na Vu Cc T,K Viêm xoang 26 Vernonia amygdalina Delile Lá đắng Huyết áp Me Vu L T Chữa huyết áp 27 Senecio scandens Buch.- Ham. ex D. Don. Cúc bạc leo Méng phiu ton Na R L,Th T Vàng da, tắm khỏe người 28 Blumea repanda (Roxb.) Hand.-Mazz Hoàng đầu quý Siàu Na R L, Th T Cảm lạnh 29 Bidens pilosa L Đơn buốt Xuyến chi Th Vu, Đ Cc T,K Chữa đái buốt, viêm gan, thấp khớp, thận 30 Blumea pubigera Merr. Hoàng đầu leo Khám khon Th R L T Hỗ trọ bài thuốc chữa các bệnh 16 Caesalpiniaceae HỌ VANG 31 Bauhinia khasiana Baker Quạch mấu Khau lướt Lp R L, Th T Bổ máu 32 Bauhinia bracteata (Benth.) Baker Dây cánh dơi Cây bo Mp R,Vu R T,K Sỏi thận 17 Verbenaceae HỌ CỎ ROI NGỰA 33 Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet Xích đồng nam Mụn mủ Na S, Ch R K Chữa Mụn mủ 34 Clerodendrum cyrtophyllum Turcz Bọ mẩy, Đắng cảy Bọ mảy Mi R, Đ L T Đau họng 35 Clerodendrum chinense var. simplex (Mold.) S. L. Chen Bạch đồng nữ Mấn trắng Mi R, Vu L, R T,K Chữa bệnh đường ruột 36 Callicarpa candicans (Burm. f.) Hochr Nàng nàng Xạ cha, trứng cá Mi R, Đ L T,K Vàng da, kén ăn sau sinh 18 Plantaginaceae HỌ MÃ ĐỀ 37 Plantago major L. Mã đề Mã đề Th Vu Cc T,K Viêm xoang, đau bụng 19 Rutaceae HỌ CAM 38 Euodia lepta (Spreng.) Merr Ba chạc Diang xiàng meng Mi R L, Th T,K Bại liệt, tai biến, Tắm bà đẻ, xông cảm 39 Micromelum hirsutum Oliv Mắt trâu Giàng tòn pẹ Me R L, Th T,K Cảm lạnh 40 Zanthoxylym nitidum (Roxb.) DC. Xuyên tiêu Ỏn tụ khin Me R R K Đau răng 41 Zanthoxylym avicennae (Lamk.) DC. Muồng truổng, Sẻn gai Thân đinh trống Me R L T,K Tuần hoàn máu não 20 Vitaceae HỌ NHO 42 Cissus repens Lamk Dây chìa vôi Kiền giòi mia Lp R, Th L, Th T Chữa tê liệt 21 Amaranthaceae HỌ RAU DỀN 43 Cyathula prostrata (L.) Blume. Cước đài Lù peo mia Th R Cc T,K Chữa nôn mửa 22 Malvaceae HỌ BÔNG 44 Urena lobata L. Ké hoa đào Nhả khắt Na R, Đ L T Chữa bệnh bạch đới( huyết trắng) 45 Sida rhombifolia L. Ké hoa vàng Nhã khắt Na Vu, S, Đ L T Hãm độc khi bị rắn cắn 46 Abelmoschus moschatus Medik Bụp vang Phái phi Me R L T Mụn mủ 23 Caprifoliaceae HỌ KIM NGÂN 47 Viburnum lutescens Blume. Vót vàng nhạt Cô ma mia, mìa cam Th R Cc T Chữa cam, viêm xoang 24 Rubiaceae HỌ CÀ PHÊ 48 Uncaria laevigala Wall. ex G. Don. Câu đằng gân nhẵn Cáu liêm Na R L T,K Mụn mủ 49 Psychotria rubra (Lour.) Poir Lấu đỏ, Men sứa Chạ bao, xạ bao Mi R, Đ L T Đau răng 50 Mussaenda pubescens Ait. f Bướm bạc lông Khau bí Na R, S L T Thải độc, say nắng 51 Mussaenda dehiscens Craib Bướm bạc tự khai Không biết tên Na R,S L T Hỗ trợ giải độc 52 Psychotria montana Blume Lấu núi Xằm chồm hây Lp Đ L, Th T,K Viêm phụ khoa 53 Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don. Dạ cẩm Sàu Na R L, Th T Cảm lạnh 25 Apocynaceae HỌ TRÚC ĐÀO 54 Alstonia scholaris (L.) R. Br. Sữa, Mò cua Sữa Mp R, Vu V T,K Viêm đường tiết niệu 55 Urceola rosea (Hook. & Arn.) Middl Răng bừa hồng Ngọn nước Lp R,Đ R T,K Thần kinh tọa 56 Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill Ba gạc vòng Tạ tỉnh dùng Mi R R,V T,K Rối loạn tiêu hóa 26 Rosaceae HỌ HOA HỒNG ( HƯỜNG) 57 Rubus cochinchinensis Tratt Ngấy hương Hú mèo Na R, Đ Th T,K Chữa đau nhức xương khớp 58 Rubus alcaefolius Poir Mâm xôi Vàng da Na Th, Đ L T Chữa vàng da 27 Moraceae HỌ DÂU TẰM 59 Streblus tonkinensis (Dub. & Eberh.) Corn Tèo nong Tô lông điảng Na R L, Th T,K Gãy chân, gãy xương 60 Ficus ischnopoda Miq Rù rì cuống dài Chữa động kinh Me R, S L T Chữa động kinh 61 Broussonetia papyrifera (L.) L’Hér. ex Vent Dướng, Rét Xạ thái Mp R,Đ V T,K Rắn cắn 62 Ficus fistulosa Reinw. ex Blume Sung rừng Si rừng Mp R,Vu L,R T,K Chữa đứt gân, xương khớp 63 Maclura cochinchinensis (Lour.) Corn Mỏ quạ nam Khin Me R L, Th, R T,K Gan nhiễm mỡ 64 Ficus heterophylla L. f Vú bò Vú bò Mi Th, R, S L, R K Đau nhức xương khớp 28 Menispermaceae HỌ TIẾT DÊ ( Phòng Kỷ ) 65 Stephania longa Lour Lõi tiền Tằng ton Lp R, Th L, Th T,K Hỗ trợ bài thuốc chữa các bệnh 29 Araliaceae HỌ NGŨ GIA BÌ 66 Heteropanax fragrans (Roxb.) Seem Sâm thơm Ngùng pàng xiay Me Vu, R L, Th T Phù da 67 Aralia armata (Wall. ex G. Don) Seem Đơn châu chấu Xang nam, kìa đảy may Mi R R T,K Thuốc bổ, viêm họng 68 Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Visan Đu đủ rừng Đu đủ rừng Th R Th T Thuốc giun 69 Schefflera heptaphylla (L.) Frodin Đáng chân chim Chân chim Me R L T Đau nhức xương khớp 30 Euphorbiaceae HỌ THẦU DẦU ( Đại Kích ) 70 Ricinus communis L. Thầu dầu Bảu đeng Mp R L, Q T,K Thấp khớp 71 Bischofia javanica Blume Nhội, Nhội tía Bòn bọt Mi Vu, Đ L, Th T,K Đau bụng, rối loạn tiêu hóa 72 Glochidion eriocarpum Champ Bọt ếch lông Mận đẻ Mi R, Đ H, R K Trị ho đờm 73 Croton tiglium L. Ba đậu Han rừng Me R L, Th T,K Thấp khớp , chữa ho 74 Croton caudatus Geiseler Ba đậu leo Tắp lang Me R, Đ L, Th T,K Viêm loét dạ dày, mẩn ngứa 75 Breynia fruticosa (L.) Hook. F Bồ cu vẽ Chữa đau đầu Mp R L T Đau nhức đầu 31 Lamiaceae HỌ BẠC HÀ 76 Ocimum gratissimum L Hương nhu trắng Hương nhu Th Vu, Đ L T Phong hàn, chảy máu cam, đau bụng 77 Gomphostemma javanicum (Blume) Benth Đinh hùng java Múp đin Me R L T Trĩ, lòi dom 78 Plectranthus scutellarioides (L.) R. Br. Tía tô tây Ả lùng mia Th Vu L T Dị ứng, mẫn cảm thời tiết 32 Myrsinaceae HỌ ĐƠN NEM 79 Maesa perlarius (Lour.) Merr Đơn nem Đơn nem, kiền tảy chà Mi R, Th L, Th T Táo bón, đau bụng, giải độc 80 Ardisia quinquegona Blume Cơm nguội năm cạnh không biết tên Th R, Vu Cc T Viêm gan, thực quản 81 Maesa balansae Mez Đơn trâu Kiền tảy chà Me R L T Khó thở 33 Apiaceae HỌ HOA TÁN ( NGÒ ) 82 Apium graveolens L. Rau cần, Cần tây Lậy gu Th S, Vu L T Tắm khỏe người 83 Hydrocotyle nepalensis Hook Rau má lá to Tẩng chan mia Th Vu, Th L T Đau nhức xương khớp 34 Mimosaceae HỌ TRINH NỮ 84 Mimosa pudica L Xấu hổ Xấu hổ Na Vu, Đ Cc T Thần kinh, viêm khớp 85 Archidendron clypearia (Jack) I. Nielsen Mán đỉa Lim xanh Me R L. Th T,K Mụn nhọt 35 Piperaceae HỌ HỒ TIÊU ( TIÊU ) 86 Piper gymnostachyum C. DC. Tiêu gié trần Nhã lồm Th S, R L, Th T Chữa bệnh não, ngâm rượu 87 Piper longum L. Tiêu lá tím Làu quẻ Cs R L T Giải độc 36 Fabaceae HỌ ĐẬU 88 Desmodium heterocarpon (L.) DC. Thóc lép dị quả Mìa giật Mi R L, Th T,K Chữa co giật, sốt 89 Tadehagi triquetrum (L.) Ohashi Cổ bình Thắt cổ Mi R, Th L T Sỏi thận 90 Phyllodium elegans (Lour.) Desv Vảy tê tê Lạc dai Mi R R K Lở loét tay chân 37 Polygonaceae HỌ RAU RĂM 91 Polygonum chiensis L. Thồm lồm Nhọ nồi, mí thau Th R, Vu, Đ L, Th T Chữa đầy hơi, tắm bà đẻ 38 Taccaceae HỌ RÂU HÙM 92 Tacca chantrieri Andre Râu hùm hoa tía Rau hổ Th R, S L, Cu T Chữa thận 93 Tacca subflabellata P. P. Ling & C. T. Ting Phá lửa Phá lúa Th R L T Hỗ trợ các bài thuốc 39 Combretaceae HỌ BÀNG 94 Quisqualis indica L Dây giun Xử quân tử Me R, Đ R, Q T,K Chữa giun sán 40 Cucurbitaceae HỌ BẦU BÍ 95 Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino Giảo cổ lam Giảo cổ lam Th R,Đ,Vu Cc T,K Tăng cường sức khỏe, hạ mỡ máu, tốt tim mạch 96 Zehneria indica (Lour.) Keraudren Dây pọp không biết tên Na R L T Thần kinh tọa, viêm thanh quản 41 Bignoniaceae HỌ CHÙM ỚT 97 Oroxylum indicum (L.) Kurz Núc nác Thau táng tó Lp R Th T,K Viêm khớp 42 Actinidiaceae HỌ DƯƠNG ĐÀO 98 Saurauia tristyla DC. Nóng Mác nhầu Me R, Đ L T Gãy chân 43 Urticaceae HỌ GAI 99 Elatostema rupestre (Buch.-Ham.) Wedd Cao hùng đá Tin pay Th R,S L T Mụn nhọt, mụn đinh 44 Oleaceae HỌ NHÀI 100 Ligustrum indicum (Lour.) Merr Nữ trinh Chữa đau răng Th Vu, Đ L T Đau răng, lợi 101 Jasminum coarctatum Roxb Lài bắc bộ Nguôn mua Na R,Đ L T Viêm khớp 45 Lauraceae HỌ LONG NÃO 102 Cinnamomum iners Rienw. ex Blume Quế rừng Re rừng Mp R, Đ R T,K Rối loạn tiêu hóa 46 Capparaceae HỌ MÀN MÀN 103 Stixis suaveolens (Roxb.) Pierre Tôn nấm Kìa đủi đẻng Me R L T Chữa vô sinh 104 Stixis fasciculata (King) Gagnep Dây tấm cám Trứng rùa Me R L,Th T,K Chũa đòn ngã tổn thương 47 Rhamnaceae HỌ TÁO 105 Gouania leptoschya DC. Dây đòn gánh Thau muốc Lp R L,Th T Chữa thấp khớp 48 Opiliaceae HỌ SƠN CAM 106 Melientha suavis Pierre Rau sắng Nặn thắc Me R,Đ L, Th T,K Xương khớp 49 Icacinaceae HỌ THỤ ĐÀO 107 Iodes cirrhosa Mộc thông Dây mộc thông Lp R L T U bướu 108 Gonocaryum lobbianum (Miers.) Kurz Quỳnh lam Chu biên Na R L, Th T,K Rắn cắn, mẩn ngứa 109 Gomphandra tetrandra (Wall.) Sleum Bổ béo bốn nhị Sâm trắng Mi R, Vu Cu T,K Thuốc bổ, lợi sữa 50 Asclepiadaceae HỌ THIÊN LÝ 110 Stretocaulon juventas (Lour.) Merr Hà thủ ô nam Hà thủ ô trắng Lp R, Vu Cu T,K Chữa hôi miệng 111 Dischidia acuminata Cost Song ly nhọn Thau muối vắc Cs R Cc T Chữa hạch, u 51 Hernandiaceae HỌ TUNG 112 Illigera celebica Miq Vót ét Kiu tảy may Lp R L, Th T,K Tắm bà đẻ, người ốm 113 Illigera dunniana Levl Khâu tai Khìa tảy mia Lp R L, Th T Tắm bà đẻ 52 Ancistrocladaceae HỌ TRUNG QUÂN 114 Ancistrocladus scandens (Lour.) Merr. apud L. K. Ke & al. Trương quân Đìa chọm ngâu, thau húp, tong húc Na R L, Th K Tắm khỏe người ốm, tắm bà đẻ 53 Loranthaceae HỌ TẦM GỬI 115 Helixanthera parasitica Lour Chùm gởi Dằng xeng Cs Đ, Vu L T Huyết áp cao 54 Anacardiaceae HỌ XOÀI 116 Rhus chinensis Meull Muối, Sơn muối, Dã sơn Muối Mi R tầm gởi T Chữa gút 55 Melastomataceae HỌ MUA 117 Melastoma malabathrica L Mua đa hùng Mạy tắc Me Th, Đ L T Thấp khớp 56 Erythropalaceae HỌ DÂY HƯƠNG 118 Erythropalum scandens Blume Bò khai Bồ khai Th Vu, Th, Đ Cc K Đau răng, rau bổ Phân bố Dạng sống Bp dùng Cách sử dụng R/ Rừng Lp/ Dây leo Cc/ Cả cây T: Tươi Đ/ Đỉnh núi Mp/ Gỗ lớn Q/ Qủa K: Khô Vu/ Vườn tạp Me/ Gỗ trung bình L/ Lá S/ Sườn núi Mi/ Gỗ nhỏ V/ Vỏ Th/ Thung lũng Na/ Bụi Ho/ Hoa Th/ Thảo(cỏ) R/ Rễ Cs/ Cộng sinh Cu/ Củ Th/ Thân
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_su_da_dang_cac_loai_cay_thuoc_va_de_xua.pdf