Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí trên cây đến cấu tạo và tính chất vật lý của Vầu tuổi 1 (Bambusa Nutans) tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Loài Vầu có tên khoa học là (Bambusa nutans), thuộc họ Hòa thảo
PoaceBarnh, phân họ Tre Bambusoideae và thuộc chi Vầu Indosasa, còn có
các tên gọi khác là: Vầu lá nhỏ, là loại tre không gai, mọc phân tán đơn độc
từng cây tập trung nhiều nhất là ở các tỉnh như Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang,
Tuyên Quang, Phú Thọ, Bắc Kạn, Thái Nguyên, cũng có thể phát triển ở Lạng
Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Sơn La.
Rừng Vầu là loại rừng thứ sinh hình thành sau khi gỗ nguyên sinh bị phá
hoại. Tuỳ trạng thái rừng là hỗn giao với cây gỗ hay thuần loại, là mới phục
hồi hay đã qua khai thác hoặc rừng tự nhiên ổn định mà mật độ cây trên 1ha
biến động từ 1300 đến 6000 cây. Tỷ lệ cây già ở rừng ổn định thường gấp hơn
2 lần ở rừng mới phục hồi và ngược lại tỷ lệ cây non ở rừng già chỉ bằng 1/4 ở
rừng phục hồi. Vầu có khả năng chịu bóng, ưa ẩm. Vầu sinh trưởng tốt ở rừng
có cây gỗ ở tầng trên, sườn âm, chân đồi hoặc theo các khe núi; ở những nơi
rừng thưa, nhiều ánh sáng Vầu sinh trưởng có vẻ kém hơn.
Kích thước cây trung bình của cây Vầu: Thân cao 17m, thẳng đứng,
đường kính 10 cm, lóng dài 35cm, vách thân dầy 1cm, thân tươi nặng 30 kg.
Phần thân không có cành thì tròn đều, vòng đốt không nổi rõ. Phần thân có
cành thường có vết lõm dọc dóng, vòng đốt phình to nổi gờ cao. Thân non
mầu xanh và có lông, thịt trắng. Thân già mầu xanh xám, có địa y loang lổ,
thịt hơi hồng. Cành thường có từ 1/2 thân về phía ngọn. Mỗi đốt có 3 cành,
cành to ở giữa, 2 cành nhỏ bằng nhau mọc hai bên cành to. Lá mầu xanh sẫm
hình ngọn giáo, đầu vút nhọn, đuôi tù, dài 32 cm, rộng 4 cm. Thân mo hình
chuông, đỉnh nhô cao, đáy hơi xoè rộng, mặt trong nhẵn, mặt ngoài có nhiều
lông nhung mầu tím sớm rụng. Lá mo hình ngọn giáo. Tai mo thoái hoá thành2
một hàng lông. Thìa lìa là một đường gờ, xẻ răng như lông, sớm rụng. Mo
sớm rụng, khi cây măng toả đuôi én thì mo trên thân cũng rụng gần hết.
Vầu là loại tre không gai, mọc phân tán đơn độc từng cây, thân ngầm
thường bò lan ở độ sâu 20-30cm có chỗ chồi cả lên mặt đất, hàng năm thân
ngầm sinh trưởng từ tháng 6 đến tháng 11, mầm măng phát triển dưới mặt đất
từ tháng 12 đến tháng 1 năm sau, măng lên khỏi mặt đất đến lúc định hình từ
tháng 2 đến tháng 5. Măng tuy đã lên khỏi mặt đất nhưng chỉ sống 50% để
phát triển thành cây, số măng chết thường ở độ cao dưới 1m. Vì vậy, có thể
khai thác 1/2 số măng để làm rau ăn mà không ảnh hưởng đến rừng Vầu.
Từ năm 1969 nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ cũng đã đưa Vầu làm
nguyên liệu sản xuất giấy. Vầu được dùng làm nguyên liệu sản xuất đũa xuất
khẩu nhưng sử dụng nhiều nhất vẫn là trong xây dựng. Đây là loài đa tác
dụng, thân cây còn có thể làm ván ghép thanh, đũa, làm nhà, chế biến than
hoạt tính, làm hang rào, Măng Vầu được sử dụng làm thực phẩm, thường
được ăn tươi nhưng cũng có thể muối chua hoặc phơi khô; măng đầu mùa
thường ngọt, măng cuối vụ có vị đắng.
Hiện nay rừng Vầu cũng chỉ được thừa nhận về giá trị kinh tế, phòng hộ.
về cấu trúc và giá trị môi trường đã từng có nghiên cứu đánh giá về cấu trúc sinh
khối để làm cơ sở cho phát triển và xác định giá trị đích thực của rừng Vầu đem
lại nhưng chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của vị trí trên cây đến cấu tạo và
tính chất của Vầu để có các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Vầu
trong thời gian tới.
Xuất phát từ những thực tế đó, được sự nhất trí của trường Đại Học
Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp và giáo viên hướng
dẫn tôi thực hiện đề tài "Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí trên cây đến cấu
tạo và tính chất vật lý của Vầu tuổi 1 (Bambusa nutans)tại trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên”
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí trên cây đến cấu tạo và tính chất vật lý của Vầu tuổi 1 (Bambusa Nutans) tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
946 0,6701 14 T1-34 11,22 5,80 9,58 10,90 10,24 0,79 11,00 5,36 9,42 10,80 10,11 0,44 1,9608 7,5862 1,2695 44,3038 0,7381 15 T1-35 11,00 6,20 10,40 10,70 10,55 0,78 10,76 5,78 9,80 10,56 10,18 0,36 2,1818 6,7742 3,5071 53,8462 0,5686 16 T1-36 10,50 5,40 10,50 10,60 10,55 0,70 10,25 5,00 10,00 10,40 10,20 0,38 2,3810 7,4074 3,3175 45,7143 0,7269 17 T1-37 10,96 6,00 10,00 10,30 10,15 0,69 10,60 5,64 9,60 10,30 9,95 0,33 3,2847 6,0000 1,9704 52,1739 0,5548 18 T1-38 10,47 6,18 10,30 10,80 10,55 0,64 10,10 5,76 9,75 10,68 10,22 0,31 3,5339 6,7961 3,1754 51,5625 0,5217 19 T1-39 11,00 6,10 10,00 10,40 10,20 0,81 10,58 5,73 9,45 10,56 10,01 0,40 3,8182 6,0656 1,9118 50,6173 0,6595 20 T1-40 10,45 6,22 10,30 10,30 10,30 0,67 10,20 5,86 9,70 10,34 10,02 0,34 2,3923 5,7878 2,7184 49,2537 0,5677 2,8892 6,5576 2,8050 49,2138 0,6129 STT Kí hiệu mẫu L1 (mm) a1 (mm) Ltiếp tuyến (mm) m1 (g) L3 (mm) a3 (mm) Ltiếp tuyến (mm) m3 (g) Độ co rút dọc thớ Độ co rút xuyên tâm Độ co rút tiếp tuyến Độ ẩm mẫu khô Khối lượng riêng khô Trong Ngoài TB Trong Ngoài TB 1 T1-21 11,00 5,90 10,20 10,70 10,45 0,77 10,68 5,52 10,00 10,50 10,25 0,36 2,9091 6,4407 1,9139 53,2468 0,5958 2 T1-22 10,80 6,28 10,80 10,80 10,80 0,80 10,50 5,88 10,60 10,60 10,60 0,35 2,7778 6,3694 1,8519 56,2500 0,5348 3 T1-23 11,50 6,40 10,10 10,50 10,30 0,85 11,26 5,98 10,00 10,00 10,00 0,38 2,0870 6,5625 2,9126 55,2941 0,5643 4 T1-24 10,40 5,43 10,40 10,60 10,50 0,62 10,15 5,10 10,20 10,10 10,15 0,27 2,4038 6,0773 3,3333 56,4516 0,5139 5 T1-25 10,50 5,40 10,50 10,70 10,60 0,64 10,22 5,02 9,42 10,40 10,20 0,29 2,6667 7,0370 3,7736 54,6875 0,5542 6 T1-26 11,00 6,32 10,00 10,50 10,25 0,73 10,68 5,96 9,90 10,00 9,95 0,30 2,9091 5,6962 2,9268 58,9041 0,4737 7 T1-27 10,30 6,36 10,60 10,80 10,70 0,73 10,00 5,97 10,20 10,50 10,35 0,30 2,9126 6,1321 3,2710 58,9041 0,4855 8 T1-28 10,92 6,10 10,80 11,10 10,95 0,76 10,60 5,72 9,42 10,20 10,80 0,33 2,9304 6,2295 1,3699 56,5789 0,5040 9 T1-29 11,30 5,50 10,50 11,00 10,75 0,69 11,00 5,14 9,92 10,90 10,41 0,30 2,6549 6,5455 3,1628 56,5217 0,5097 10 T1-30 10,63 6,28 10,00 10,88 10,44 0,67 10,30 5,78 9,76 10,35 10,06 0,29 3,1044 7,9618 3,6877 56,7164 0,4845 11 T1-31 11,00 6,10 9,80 10,30 10,05 0,71 10,72 5,68 9,53 9,96 9,75 0,33 2,5455 6,8852 3,0348 53,5211 0,5561 12 T1-32 10,90 6,18 10,20 10,60 10,40 0,69 10,48 5,71 9,80 10,60 10,20 0,33 3,8532 7,6052 1,9231 52,1739 0,5407 13 T1-33 11,30 5,78 10,40 10,80 10,60 0,74 11,00 5,39 10,00 10,54 10,27 0,36 2,6549 6,7474 3,1132 51,3514 0,5912 14 T1-34 11,22 5,80 9,58 10,90 10,24 0,79 10,90 5,42 9,40 10,50 9,95 0,36 2,8520 6,5517 2,8320 54,4304 0,6124 15 T1-35 11,00 6,20 10,40 10,70 10,55 0,78 10,70 5,82 10,00 10,60 10,30 0,35 2,7273 6,1290 2,3697 55,1282 0,5457 16 T1-36 10,50 5,40 10,50 10,60 10,55 0,70 10,20 5,00 9,85 10,60 10,23 0,32 2,8571 7,4074 3,0806 54,2857 0,6136 17 T1-37 10,96 6,00 10,00 10,30 10,15 0,69 10,66 5,64 9,60 10,20 9,90 0,31 2,7372 6,0000 2,4631 55,0725 0,5208 18 T1-38 10,47 6,18 10,30 10,80 10,55 0,64 10,20 5,70 10,00 10,48 10,24 0,27 2,5788 7,7670 2,9384 57,8125 0,4535 19 T1-39 11,00 6,10 10,00 10,40 10,20 0,81 10,68 5,67 9,54 9,97 9,76 0,35 2,9091 7,0492 4,3627 56,7901 0,5925 20 T1-40 10,45 6,22 10,30 10,30 10,30 0,67 10,10 5,77 9,60 10,30 9,95 0,29 3,3493 7,2347 3,3981 56,7164 0,5001 2,8210 6,7214 2,8860 55,5419 0,5373 Phụ biểu 11. Bảng đo kích thước và khối lượng thể tích Vầu tuổi 1 phần ngọn phía Đông STT Kí hiệu mẫu Ldọc thớ (mm) Lxuyên tâm (mm) Ltiếp tuyến (mm) m1 (g) m2 (g) Độ ẩm tuyệt đối Độ ẩm tương đối Khối lượng riêng cơ bản/g/cm3 Trong Ngoài TB 1 N1-1 10,00 5,50 9,60 10,00 9,80 0,67 0,37 81,0811 44,7761 0,6865 2 N1-2 11,00 5,00 10,20 10,60 10,40 0,53 0,32 65,6250 39,6226 0,5594 3 N1-3 11,00 5,00 10,58 11,00 10,79 0,63 0,38 65,7895 39,6825 0,6403 4 N1-4 11,00 5,20 9,84 11,20 10,52 0,54 0,34 58,8235 37,0370 0,5650 5 N1-5 11,00 5,00 9,86 11,40 10,63 0,52 0,31 67,7419 40,3846 0,5302 6 N1-6 10,60 4,72 9,62 10,60 10,11 0,56 0,32 75,0000 42,8571 0,6326 7 N1-7 10,80 5,00 9,10 11,78 10,44 0,64 0,34 88,2353 46,8750 0,6031 8 N1-8 11,58 5,00 9,44 11,58 10,51 0,62 0,38 63,1579 38,7097 0,6245 9 N1-9 11,00 5,80 9,00 10,60 9,80 0,68 0,39 74,3590 42,6471 0,6238 10 N1-10 11,00 5,70 9,62 11,00 10,31 0,57 0,33 72,7273 42,1053 0,5105 11 N1-11 11,00 5,00 9,22 11,10 10,16 0,58 0,34 70,5882 41,3793 0,6084 12 N1-12 11,00 4,58 9,82 10,60 10,21 0,54 0,29 86,2069 46,2963 0,5638 13 N1-13 11,78 4,70 9,80 10,58 10,19 0,57 0,32 78,1250 43,8596 0,5672 14 N1-14 11,70 5,40 10,62 11,00 10,81 0,66 0,37 78,3784 43,9394 0,5417 15 N1-15 11,60 5,00 9,32 10,62 9,97 0,66 0,38 73,6842 42,4242 0,6571 16 N1-16 11,60 6,00 9,62 11,00 10,31 0,66 0,35 88,5714 46,9697 0,4878 17 N1-17 11,60 5,00 9,98 10,40 10,19 0,56 0,33 69,6970 41,0714 0,5584 18 N1-18 11,62 4,90 9,40 10,40 9,90 0,55 0,34 61,7647 38,1818 0,6032 19 N1-19 11,00 5,10 8,68 10,00 9,34 0,62 0,34 82,3529 45,1613 0,6489 20 N1-20 10,72 5,00 9,10 10,00 9,55 0,57 0,31 83,8710 45,6140 0,6056 74,2890 42,4797 0,5909 STT Kí hiệu mẫu Ldọc thớ (mm) Lxuyên tâm (mm) Ltiếp tuyến (mm) m1 (g) m3 (g) Độ ẩm tuyệt đối Độ ẩm tương đối Khối lượng riêng cơ bản/g/cm3 Trong Ngoài TB 1 N1-1 10,00 5,50 9,60 10,00 9,80 0,67 0,40 67,5000 40,2985 0,7421 2 N1-2 11,00 5,00 10,20 10,60 10,40 0,53 0,29 82,7586 45,2830 0,5070 3 N1-3 11,00 5,00 10,58 11,00 10,79 0,63 0,34 85,2941 46,0317 0,5729 4 N1-4 11,00 5,20 9,84 11,20 10,52 0,54 0,28 92,8571 48,1481 0,4653 5 N1-5 11,00 5,00 9,86 11,40 10,63 0,52 0,30 73,3333 42,3077 0,5131 6 N1-6 10,60 4,72 9,62 10,60 10,11 0,56 0,29 93,1034 48,2143 0,5733 7 N1-7 10,80 5,00 9,10 11,78 10,44 0,64 0,34 88,2353 46,8750 0,6031 8 N1-8 11,58 5,00 9,44 11,58 10,51 0,62 0,33 87,8788 46,7742 0,5423 9 N1-9 11,00 5,80 9,00 10,60 9,80 0,68 0,35 94,2857 48,5294 0,5598 10 N1-10 11,00 5,70 9,62 11,00 10,31 0,57 0,31 83,8710 45,6140 0,4796 11 N1-11 11,00 5,00 9,22 11,10 10,16 0,58 0,30 93,3333 48,2759 0,5369 12 N1-12 11,00 4,58 9,82 10,60 10,21 0,54 0,29 86,2069 46,2963 0,5638 13 N1-13 11,78 4,70 9,80 10,58 10,19 0,57 0,31 83,8710 45,6140 0,5495 14 N1-14 11,70 5,40 10,62 11,00 10,81 0,66 0,34 94,1176 48,4848 0,4978 15 N1-15 11,60 5,00 9,32 10,62 9,97 0,66 0,35 88,5714 46,9697 0,6053 16 N1-16 11,60 6,00 9,62 11,00 10,31 0,66 0,34 94,1176 48,4848 0,4738 17 N1-17 11,60 5,00 9,98 10,40 10,19 0,56 0,30 86,6667 46,4286 0,5076 18 N1-18 11,62 4,90 9,40 10,40 9,90 0,55 0,30 83,3333 45,4545 0,5322 19 N1-19 11,00 5,10 8,68 10,00 9,34 0,62 0,32 93,7500 48,3871 0,6107 20 N1-20 10,72 5,00 9,10 10,00 9,55 0,57 0,30 90,0000 47,3684 0,5861 87,1543 46,4920 0,5511 Phụ biểu 12. Bảng đo kích thước và khối lượng thể tích Vầu tuổi 1 phần ngọn phía Tây STT Kí hiệu mẫu L1 (mm) a1 (mm) Ltiếp tuyến (mm) m1 (g) L2 (mm) a2 (mm) Ltiếp tuyến (mm) m2 (g) Độ co rút dọc thớ Độ co rút xuyên tâm Độ co rút tiếp tuyến Độ ẩm mẫu khô Khối lượng riêng khô Trong Ngoài TB Trong Ngoài TB 1 N1-21 11,00 5,40 9,88 11,00 10,44 0,57 10,70 5,00 9,20 11,00 10,10 0,32 2,7273 7,4074 3,2567 43,8596 0,5922 2 N1-22 11,30 5,52 10,00 10,90 10,45 0,72 10,96 5,15 9,27 10,88 10,08 0,39 3,0088 6,7029 3,5885 45,8333 0,6858 3 N1-23 10,78 5,50 10,40 11,00 10,70 0,69 10,46 5,11 9,80 11,00 10,40 0,36 2,9685 7,0909 2,8037 47,8261 0,6476 4 N1-24 10,93 5,47 10,00 11,00 10,50 0,66 10,60 5,12 9,82 10,60 10,21 0,37 3,0192 6,3985 2,7619 43,9394 0,6677 5 N1-25 11,00 5,30 9,62 11,00 10,31 0,71 10,70 4,96 9,62 10,40 10,01 0,40 2,7273 6,4151 2,9098 43,6620 0,7529 6 N1-26 11,30 5,38 9,62 10,78 10,20 0,59 10,92 5,00 8,86 11,00 9,93 0,33 3,3628 7,0632 2,6471 44,0678 0,6087 7 N1-27 11,50 5,46 9,94 10,90 10,42 0,66 11,10 5,11 9,62 10,50 10,06 0,36 3,4783 6,4103 3,4549 45,4545 0,6309 8 N1-28 11,00 5,00 10,20 11,38 10,79 0,57 10,70 4,66 10,20 10,70 10,45 0,29 2,7273 6,8000 3,1511 49,1228 0,5566 9 N1-29 11,00 5,40 10,60 10,90 10,75 0,64 10,64 5,06 10,40 10,66 10,53 0,33 3,2727 6,2963 2,0465 48,4375 0,5821 10 N1-30 11,80 5,50 9,75 11,00 10,38 0,76 11,40 5,10 9,72 10,50 10,11 0,38 3,3898 7,2727 2,5542 50,0000 0,6465 11 N1-31 11,20 5,00 10,30 10,80 10,55 0,63 10,86 4,68 9,88 10,70 10,29 0,35 3,0357 6,4000 2,4645 44,4444 0,6692 12 N1-32 11,50 5,40 10,40 11,30 10,85 0,74 11,20 5,06 10,15 10,90 10,53 0,40 2,6087 6,2963 2,9954 45,9459 0,6706 13 N1-33 11,00 5,60 9,80 11,00 10,40 0,57 10,71 5,22 9,46 10,58 10,02 0,32 2,6364 6,7857 3,6538 43,8596 0,5712 14 N1-34 11,00 5,00 10,40 11,38 10,89 0,66 10,72 4,64 10,00 11,00 10,50 0,38 2,5455 7,2000 3,5813 42,4242 0,7276 15 N1-35 10,58 5,00 10,00 10,78 10,39 0,58 10,30 4,68 9,30 10,80 10,05 0,33 2,6465 6,4000 3,2724 43,1034 0,6812 16 N1-36 11,00 5,70 10,40 10,58 10,49 0,67 10,65 5,33 9,88 10,54 10,21 0,33 3,1818 6,4912 2,6692 50,7463 0,5694 17 N1-37 11,18 5,57 10,53 10,80 10,67 0,69 10,82 5,15 10,00 10,70 10,35 0,37 3,2200 7,5404 2,9536 46,3768 0,6415 18 N1-38 11,25 5,40 10,40 10,80 10,60 0,70 11,00 5,00 9,73 11,00 10,37 0,37 2,2222 7,4074 2,2170 47,1429 0,6490 19 N1-39 10,82 5,70 9,82 10,38 10,10 0,64 10,53 5,32 9,70 10,00 9,85 0,32 2,6802 6,6667 2,4752 50,0000 0,5799 20 N1-40 11,30 5,70 10,10 10,88 10,49 0,69 11,00 5,28 9,62 10,80 10,21 0,36 2,6549 7,3684 2,6692 47,8261 0,6071 2,9057 6,8207 2,9063 46,2036 0,6369 STT Kí hiệu mẫu L1 (mm) a1 (mm) Ltiếp tuyến (mm) m1 (g) L3 (mm) a3 (mm) Ltiếp tuyến (mm) m3 (g) Độ co rút dọc thớ Độ co rút xuyên tâm Độ co rút tiếp tuyến Độ ẩm mẫu khô Khối lượng riêng khô Trong Ngoài TB Trong Ngoài TB 1 N1-21 11,00 5,40 9,88 11,00 10,44 0,57 10,70 5,02 9,82 10,50 10,16 0,28 2,7273 7,0370 2,6820 50,8772 0,5131 2 N1-22 11,30 5,52 10,00 10,90 10,45 0,72 11,00 5,15 9,80 10,58 10,19 0,36 2,6549 6,7029 2,4880 50,0000 0,6236 3 N1-23 10,78 5,50 10,40 11,00 10,70 0,69 10,50 5,12 10,00 10,80 10,40 0,33 2,5974 6,9091 2,8037 52,1739 0,5902 4 N1-24 10,93 5,47 10,00 11,00 10,50 0,66 10,68 5,10 9,80 10,72 10,26 0,31 2,2873 6,7642 2,2857 53,0303 0,5547 5 N1-25 11,00 5,30 9,62 11,00 10,31 0,71 10,75 4,96 9,85 10,40 10,13 0,33 2,2727 6,4151 1,7944 53,5211 0,6113 6 N1-26 11,30 5,38 9,62 10,78 10,20 0,59 10,95 5,00 9,50 10,40 9,95 0,30 3,0973 7,0632 2,4510 49,1525 0,5507 7 N1-27 11,50 5,46 9,94 10,90 10,42 0,66 11,10 5,08 9,90 10,56 10,23 0,31 3,4783 6,9597 1,8234 53,0303 0,5374 8 N1-28 11,00 5,00 10,20 11,38 10,79 0,57 10,77 4,63 10,20 10,70 10,45 0,26 2,0909 7,4000 3,1511 54,3860 0,4990 9 N1-29 11,00 5,40 10,60 10,90 10,75 0,64 10,68 5,05 10,00 10,57 10,29 0,29 2,9091 6,4815 4,3256 54,6875 0,5228 10 N1-30 11,80 5,50 9,75 11,00 10,38 0,76 11,48 5,16 9,64 10,80 10,22 0,37 2,7119 6,1818 1,4940 51,3158 0,6112 11 N1-31 11,20 5,00 10,30 10,80 10,55 0,63 10,88 4,62 10,00 10,65 10,33 0,32 2,8571 7,6000 2,1327 49,2063 0,6166 12 N1-32 11,50 5,40 10,40 11,30 10,85 0,74 11,20 5,04 10,00 10,76 10,38 0,34 2,6087 6,6667 4,3318 54,0541 0,5803 13 N1-33 11,00 5,60 9,80 11,00 10,40 0,57 10,70 5,22 9,50 10,67 10,09 0,28 2,7273 6,7857 3,0288 50,8772 0,4971 14 N1-34 11,00 5,00 10,40 11,38 10,89 0,66 10,63 4,68 10,10 10,80 10,45 0,33 3,3636 6,4000 4,0404 50,0000 0,6348 15 N1-35 10,58 5,00 10,00 10,78 10,39 0,58 10,20 4,66 9,70 10,50 10,10 0,27 3,5917 6,8000 2,7911 53,4483 0,5624 16 N1-36 11,00 5,70 10,40 10,58 10,49 0,67 10,60 5,27 9,66 10,30 9,98 0,30 3,6364 7,5439 4,8618 55,2239 0,5381 17 N1-37 11,18 5,57 10,53 10,80 10,67 0,69 10,80 5,16 9,80 10,75 10,28 0,33 3,3989 7,3609 3,6568 52,1739 0,5763 18 N1-38 11,25 5,40 10,40 10,80 10,60 0,70 10,86 5,03 9,80 10,60 10,20 0,32 3,4667 6,8519 3,7736 54,2857 0,5743 19 N1-39 10,82 5,70 9,82 10,38 10,10 0,64 10,60 5,30 9,43 10,00 9,72 0,30 2,0333 7,0175 3,8119 53,1250 0,5497 20 N1-40 11,30 5,70 10,10 10,88 10,49 0,69 10,86 5,31 10,00 10,70 10,35 0,30 3,8938 6,8421 1,3346 56,5217 0,5026 2,9202 6,8892 2,9531 52,5545 0,5623 Phụ biểu 13. Bảng phân tích phương sai ANOVA về kích thước bó mạch của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. KICH_THUOC_BO_MACH _XUYEN_TAM Between Groups ,069 2 ,035 24,523 ,0 0 Within Groups ,052 37 ,001 Total ,121 39 KICH_THUOC_BO_MACH _TIEP_TUYEN Between Groups ,103 2 ,051 22,485 ,000 Within Groups ,084 37 ,002 Total ,187 39 Phụ biểu 14. Bảng phân tích phương sai ANOVA về chiều dài sợi của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. CHIEU_DAI_SOI_ NGOAI Between Groups ,397 2 ,198 3,072 ,049 Within Groups 9,488 147 ,065 Total 9,884 149 CHIEU_DAI_SOI_GIUA Between Groups ,344 2 ,172 3,247 ,042 Within Groups 7,783 147 ,053 Total 8,127 149 CHIEU_DAI_SOI_ TRONG Between Groups ,566 2 ,283 3,252 ,041 Within Groups 12,783 147 ,087 Total 13,348 149 Phụ biểu 15. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ co rút khô kiệt của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 320,440 2 160,220 8,855 ,000 Within Groups 1031,329 57 18,093 Total 1351,769 59 Phụ biểu 16. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ co rút khô của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 363,913 2 181,957 7,077 ,002 Within Groups 1465,431 57 25,709 Total 1829,344 59 Phụ biểu 17. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ ẩm khô của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. DO_AM_KHO Between Groups 5409,869 2 2704,934 29,560 ,000 Within Groups 5215,815 57 91,506 Total 10625,684 59 DO_AM_KHO_ KIET Between Groups 471,744 2 235,872 28,109 ,000 Within Groups 478,300 57 8,391 Total 950,044 59 Phụ biểu 18. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ ẩm khô kiệt của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. DO_AM_KHO Between Groups 475,204 2 237,602 4,581 ,014 Within Groups 2956,099 57 51,861 Total 3431,303 59 DO_AM_KHO_ KIET Between Groups 36,644 2 18,322 4,452 ,016 Within Groups 234,595 57 4,116 Total 271,239 59 Phụ biểu 19. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ ẩm khô kiệt của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. KHOI_LUONG_RIENG_ CO_BAN Between Groups ,055 2 ,027 11,317 ,000 Within Groups ,138 57 ,002 Total ,193 59 KHOI_LUONG_RIENG_ KHO Between Groups ,054 2 ,027 6,233 ,004 Within Groups ,248 57 ,004 Total ,302 59 Phụ biểu 20. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ ẩm khô kiệt của Vầu tuổi 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. KHOI_LUONG_RIENG_ CO_BAN Between Groups ,017 2 ,008 3,532 ,036 Within Groups ,134 57 ,002 Total ,150 59 KHOI_LUONG_RIENG_ KHO Between Groups ,046 2 ,023 7,946 ,001 Within Groups ,164 57 ,003 Total ,210 59 PHỤ LỤC B MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA Xác định hướng của Vầu Tiến hành cưa mẫu Làm nội nghiệp trong phòng thí nghiệm Ghi chép số liệu
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_anh_huong_cua_vi_tri_tren_cay_den_cau_t.pdf