Giáo trình Tin học đại cương (Phần 2) - Phan Thị Thanh Thảo
4.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢNG TÍNH
4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA BẢNG TÍNH
a. Giới thiệu
- Microsoft Excel (gọi tắt là Excel) là phần mềm bảng tính điện tử cao cấp trong bộ sản
phẩm Microsoft Office của hãng Microsoft (Mỹ), được sử dụng rất rộng rãi trong các nghiệp vụ
quản lý và xử lý số liệu, nhất là trong công tác kế toán, tài chính, thương mại và các hoạt động
khoa học công nghệ. Excel cho phép tổ chức thông tin cần lưu trữ và xử lý dạng bảng, tự động
thực hiện tính toán theo biểu thức được xâydựng.
Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp
việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây
là “.XLS”.
b. Khởi động và thoát Microsoft Excel 2010
Khởi động: Có 02 cách khởi động thông dụng:
Cách 1: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng của Microsoft Excel 2010 ( ) trên màn
hình nền (Desktop).
Cách 2: Vào menu Start\Programs\Microsoft Office, chọn Microsoft Excel 2010.
Thoát: Có 03 cách thoát thông dụng:
Cách 1: Trong cửa sổ chương trình Excel, vào menu File, chọn lệnh Exit.
Cách 2: Nhấp chuột tại biểu tượng Close( ) trên thanh tiêu đề.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
c. Cửa sổ giao diện của Microsoft Excel
Hình: Cửa sổ giao diện của Microsoft Excel
- Nút lệnh File chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin,
và danh mục các tập tin đã mở trước đó.
- Chúng ta có thể chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh chứa các lệnh mà ta hay sử
dụng nhất. Nhấn vào để mở danh mục các lệnh và vào các lệnh cần cho hiện lên thanh
lệnh truy cập nhanh. Nếu các nút lệnh ở đây còn quá ít bạn có thể nhấn chọn More
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học đại cương (Phần 2) - Phan Thị Thanh Thảo
tốt hơn những máy tính lớn. Mạng máy tính cho phép người lập trình ở một trung tâm máy tính này có thể sử dụng các chương trình tiện ích của một trung tâm máy tính khác đang rỗi, sẽ làm tǎng hiệu quả kinh tế của hệ thống. Khả năng mở rộng Có thể tăng hiệu quả của hệ thống một cách dần dần khi khối lượng công việc tăng bằng cách cài thêm nhiều bộ vi xử lý. Môi trường truyền thông: Mạng có khả năng kết hai hay nhiều người lại với nhau bất kể ở vị trí cách xa nhau hàng vạn dặm. 5.2. GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET 5.2.1. KHAI THÁC THÔNG TIN DỰA TRÊN CÁC TRANG WEB a. Truy cập thông tin từ trang Web Để truy cập đến trang Web, ta phải sử dụng một chương trình ứng dụng chuyên biệt đƣợc gọi là trình duyệt Web (Browser). Có nhiều trình duyệt Web khác nhau, thông dụng nhất là các trình duyệt Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google Chrome Internet Explorer Mozilla Firefox Google Chrome Co Rom+ Trình duyệt Web giúp ngƣời dùng truy cập các trang Web, tương tác với các tài nguyên khác của Internet. Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 101 Giáo Trình Tin Học Đại Cương Hình: Giao diện trình duyệt web Mozilla Firefox Các thao tác thường dùng khi sử dụng trình duyệt web: - Truy cập tới một Website hay một trang Web. - Lưu một hình ảnh có trong trang Web. - Download một tập tin. - Lưu nội dung trang Web về ổ đĩa. b. Tìm kiếm thông tin trên Internet Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên trang web: Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 102 Giáo Trình Tin Học Đại Cương Hình: Mục tìm kiếm trên trang báo Dân trí ( Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine): Google ( Yahoo! ( Hình: Công cụ tìm kiếm Google ( 5.2.2. THƯ TÍN ĐIỆN TỬ a. Khái niệm Thư tín điện tử (E-mail): Là một dịch vụ cho phép người sử dụng có thể chuyển và nhận các thông điệp với nội dung và phạm vi không giới hạn, thông qua mạng Internet và các phần mềm quản lý E-mail. Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 103 Giáo Trình Tin Học Đại Cương Thông điệp (Message): Là những thông tin mà người sử dụng cần trao đổi với nhau. Thông điệp được chuyển vào máy tính thông qua các thiết bị nhập như: Bàn phím, máy quét và được máy vi tính chuyển thành dạng thông tin đặc biệt để có thể truyền đi thông qua các hệ thống vô tuyến hoặc hữu tuyến. Mail server: Là trung tâm điều khiển và quản lý dịch vụ thư tín điện tử (có thể xem là trung tâm bưu điện ngoài thực tế). Khi người gửi chuyển một thư tín đi, thư này sẽ được chuyển đến máy chủ quản lý thư và sau đó máy chủ Mail sẽ chuyển đến đúng địa chỉ của người nhận được ghi trong thư thông qua hệ thống mạng máy tính. Hình: Chu trình gởi-nhận E-mail Người gửi (Sender): Là người trực tiếp muốn thông tin của họ được chuyển đến người khác thông qua một chương trình chuyển nhận thư tín điện tử (E-mail Program) được cài đặt trong máy tính. Trên thực tế có rất nhiều loại chương trình cho phép người dùng gửi và nhận thư bằng máy tính như: Outlook Express, Pegasus Mail, Netscape Messenger là những chương trình phải cài đặt vào máy; hoặc các web mail không phải cài lên máy, chỉ sử dụng thông qua trình duyệt web như: Yahoo mail, Hotmail, Vol.vnn.vn mail, FPT mail Tuỳ theo thị hiếu của người dùng và tính năng của từng chương trình mà người dùng có thể chọn cho mình một chương trình thích hợp. Người nhận (Receiver): Là đối tượng mà người gửi muốn chuyển thông tin đến thông qua chương trình chuyển và nhận thư tín như đã nói trên. Tài khoản (Account): Là một nơi chứa các thư tín bạn gửi đi và nhận về, hay xem như là một cái tủ. Chìa khóa để mở tủ này chính là tên của tài khoản (Username) và mã số tài khoản mà nhà cung cấp dịch vụ Internet đã cung cấp (hay được gọi là “mật khẩu” - Password). Cấu tạo của địa chỉ E-mail: Địa chỉ E-mail = Tên đại diện hộp thư + @ + Tên của máy chủ E-mail Ví dụ: teacher@freemail.agu.edu.vn, webadmin@agu.edu.vn, charles@yahoo.com b. Uu điểm, nhược điểm của việc sử dụng E-mail Ưu điểm, nhược điểm của việc sử dụng E-mail - Một e-mail có thể được gửi từ quốc gia này đến quốc gia khác chỉ trong vài phút và đảm bảo tới được người nhận nếu người gửi đã đề đúng địa chỉ. Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 104 Giáo Trình Tin Học Đại Cương - Một e-mail có thể gửi cho rất nhiều người, ở nhiều vị trí khác nhau. - Vận tốc truyền e-mail chỉ vài giây đến vài phút và chi phí rất nhỏ, không đáng kể so vời gửi qua đường bưu điện. - Các tập tin tài liệu có thể được gửi kèm theo e-mail thay vì phải in ấn gửi qua bưu điện hay gửi fax. - Có thể gửi kèm theo e-mail các tập tin âm thanh, hình ảnh và video. Nhược điểm của việc sử dụng E-mail E-mail là công cụ đắc lực giúp lan truyền virus máy tính thông qua Internet. Ngày nay, việc sử dụng e-mail đã trở thành phổ biến, điều đó cũng có nghĩa là khả năng lây lan virus máy tính sẽ cao hơn. c. Sử dụng các dịch vụ quản lý E-mail Giới thiệu Web Mail Dịch vụ Web mail là trình gửi nhận thư điện tử được tích hợp trên một trang web của website nào đó. Khi sử dụng Web mail máy tính chỉ cần có một trình duyệt web (Internet Explorer, Netscape, hay bất kỳ trình duyệt nào hỗ trợ tải file và hình) và có kết nối Internet. Tất cả các tác vụ liên quan đến thư như đọc, viết và gửi thư đều được thực hiện trong trang web của nhà cung cấp dịch vụ. Tất cả các e-mail đều được lưu và quản lý trên server của nhà cung cấp dịch vụ e-mail. Các điều kiện cần thiết để sử dụng dịch vụ E-mail: - Có một máy vi tính hoạt động được nối với Internet - Có một chương trình gửi/nhận thư tín được cài đặt sẵn trong máy, hoặc một trình duyệt web để sử dụng web mail. - Có một tài khoản E-mail. Cách mở một Web mail Bước 1: Mở trình duyệt web. Bước 2: Nhập địa chỉ của web mail vào hộp Address (chính là địa chỉ của trang web trên đó có chạy chương trình e-mail). Ví dụ: Yahoo mail ( Gmail ( Bước 3: Nhập tên tài khoản (username) và mật khẩu (password) để truy cập hộp thoại (nếu đã có tài khoản) hoặc đăng ký một tài khoản mail mới nếu chưa có tài khoản trên web mail đó (tuỳ theo web mail mà bạn phải cung cấp những thông tin cá nhân để tạo được tài khoản). Các thao tác thường dùng với dịch vụ quản lý E-mail: . Tạo và quản ký e-mail mới. . Nhận, đọc, trả lời và gửi e-mail cho người khác. . Sắp xếp e-mail. . Lọc các e-mail nhận được. . Tạo lập và quản lý sổ địa chỉ. Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 105 Giáo Trình Tin Học Đại Cương Hình: Dịch vụ Web mail của Yahoo mail ( Hình: Dịch vụ tạo Web mail của Google gmail ( Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 106 Giáo Trình Tin Học Đại Cương TÀI LIỆU THAM KHẢO STT Tên tài liệu Tác giả NXB Năm XB 1 Giáo trình Tin học văn PGS.TS Bùi Thế Tâm NXB Thời đại 2010 phòng – windows, word 2010, excel 2010 2 Giáo trình tin học văn Thạc Bình Cường(Chủ NXB Giáo dục 2009 phòng biên), Lương Mạnh Bá- Bùi Thị Hòa-Đinh Hùng 3 Hướng dẫn sử dụng Trần Văn Thắng NXB Thống kê 2010 dụng Internet cho người mới bắt đầu 4 Giáo trình Tin học đại PGS.TS Bùi Thế Tâm NXB Thời đại 2011 cương 5 Hướng dẫn học từng Phạm Quang Huy – Võ NXB Thông tin 2011 bước Giáo trình Word Duy Thanh Tâm và Truyền 2010 Dành cho người tự thông học 6 Hướng dẫn học từng Phạm Quang Huy – Võ NXB Thông tin 2011 bước Giáo trình Excel Duy Thanh Tâm và Truyền 2010 Dành cho người tự thông học 7 Hướng dẫn sử dụng Nguyên Hoàng – Minh NXB Hồng 2009 Microsoft Windows 7 Tuấn Đức Professional: toàn tập Giảng viên: PhanThị Thanh Thảo Trang 107 Giáo Trình Tin Học Đại Cương MỤC LỤC CHƯƠNG I – ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC ........................................................................ 1 1.1. THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN ...................................................................... 1 1.1.1. THÔNG TIN VÀ QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN CƠ BẢN .......................... 1 1.1.2. BIỂU DIỄN THÔNG TIN .................................................................................... 2 1.2. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ ............................... 5 1.2.1. LƯỢC SỬ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ............................................ 5 1.2.2. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT VÀ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ ............................................................................................................. 7 1.3. PHÂN LOẠI PHẦN MỀM ........................................................................................ 12 1.3.1. GIẢI THUẬT VÀ BIỂU DIỄN GIẢI THUẬT ................................................... 12 1.3.2. PHẦN MỀM, PHÂN LOẠI PHẦN MỀM .......................................................... 14 1.3.3. NGÔN NHỮ LẬP TRÌNH, CÁC BƯỚC CƠ BẢN LẬP TRÌNH ........................ 14 CHƯƠNG II – HỆ ĐIỀU HÀNH TRÊN MÁY VI TÍNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS .................................................................. 16 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS .............. 16 2.1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS ........ 16 2.1.2. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS 7 ........................................................................................ 20 2.2. KHÁI NIỆM TỆP, THƯ MỤC TỆP VÀ CẤU TRÚC LƯU TRỮ HÌNH CÂY .......... 23 2.2.1. KHÁI NIỆM TỆP, THƯ MỤC TỆP VÀ CẤU TRÚC LƯU TRỮ HÌNH CÂY ... 23 2.2.2. CÔNG CỤ QUẢN LÝ TỆP CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS 25 2.3. QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, THỰC HIỆN MỘT CHƯƠNG TRÌNH TRÊN MICROSOFT WINDOWS............................................................................................... 30 2.3.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG ......................................................................................................................... 30 2.3.2. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, GIAO TIẾP GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRONG MÔI TRƯỜNG ĐA NHIỆM .......................................................................... 31 CHƯƠNG III – ỨNG DỤNG CỦA MÁY VI TÍNH ĐỂ XỬ LÝ VĂN BẢN ................... 33 3.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ XỬ LÝ VĂN BẢN ........................................... 33 3.1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ XỬ LÝ VĂN BẢN .................................... 33 3.1.2. CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN DÙNG TRONG XỬ LÝ VĂN BẢN ............................ 38 3.2. LƯU TRỮ, ĐÓNG, MỞ, IN ẤN VĂN BẢN ............................................................. 39 Giảng viên: Phan Thị Thanh Thảo Trang 108 Giáo Trình Tin Học Đại Cương 3.2.1. LƯU TRỮ, ĐÓNG, MỞ VĂN BẢN................................................................... 39 3.2.2. IN ẤN VĂN BẢN .............................................................................................. 41 3.3. CÁC THAO TÁC BIÊN TẬP VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN .............................................. 44 3.3.1. BIÊN TẬP VĂN BẢN ....................................................................................... 44 3.3.2. HIỆU CHỈNH VĂN BẢN .................................................................................. 46 3.4. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN .......................................................................................... 47 3.4.1. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ......................................................................................... 47 3.4.2. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN ....................................................................... 50 3.5. CHÈN VÀ HIỆU CHỈNH CÁC ĐỐI TƯỢNG PHI VĂN BẢN ................................. 55 3.5.1. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG PHI VĂN BẢN ........................................................ 55 3.5.2. HIỆU CHỈNH CÁC ĐỐI TƯỢNG PHI VĂN BẢN ............................................ 58 3.6. CHÈN CHỮ NGHỆ THUÂT (WORDART) – HÌNH MẪU (SHAPES) – CÔNG THỨC TOÁN HỌC (EQUATION) TRÊN MICROSOFT WORD ................................... 59 3.6.1. CHÈN CHỮ NGHỆ THUÂT (WORDART) ....................................................... 59 3.6.2. CHÈN HÌNH MẪU (SHAPES) .......................................................................... 60 3.6.3. ĐỊNH DẠNG WORDART, SHAPES ................................................................. 60 3.6.4. CHÈN CÔNG THỨC TOÁN HỌC (EQUATION) ............................................. 61 3.7. BẢNG BIỂU ............................................................................................................. 62 3.7.1. CHÈN BẢNG, HIỆU CHỈNH, NHẬP THÔNG TIN CHO BẢNG...................... 62 3.7.3. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN BẢNG – SẮP XẾP, TÍNH TOÁN ....................... 65 CHƯƠNG IV – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM BẢNG TÍNH .......................... 68 4.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢNG TÍNH .................................................... 68 4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA BẢNG TÍNH ........................... 68 4.1.2. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA BẢNG TÍNH ......................................................... 72 4.2. CÁC KIỂU DỮ LIỆU, PHÉP TOÁN, HÀM, BIỂU THỨC, CÔNG THỨC ............... 74 4.2.1. CÁC KIỂU DỮ LIỆU, PHÉP TOÁN VÀ BIỂU THỨC ...................................... 74 4.2.2. CÔNG THỨC, SAO CHÉP CÔNG THỨC ......................................................... 76 4.2.3. HÀM TRÊN BẢNG TÍNH ................................................................................ 78 4.3. BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................................... 90 4.3.1. CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................................................... 90 4.3.2. CÁC BƯỚC DỰNG BIỂU ĐỒ ........................................................................... 91 4.4. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH ..................................................................... 94 Giảng viên: Phan Thị Thanh Thảo Trang 109 Giáo Trình Tin Học Đại Cương 4.4.1. KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH ......................................... 94 4.4.2. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................ 94 CHƯƠNG V – GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH .................................................... 97 5.1. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH, PHÂN LOẠI MẠNG ......................................... 97 5.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MẠNG .............................................................. 97 5.1.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NỐI MÁY TÍNH THÀNH MẠNG ................................. 100 5.2. GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ................................ 101 5.2.1. KHAI THÁC THÔNG TIN DỰA TRÊN CÁC TRANG WEB ......................... 101 5.2.2. THƯ TÍN ĐIỆN TỬ ......................................................................................... 103 Giảng viên: Phan Thị Thanh Thảo Trang 110
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_phan_2_phan_thi_thanh_thao.pdf