Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin

Giới thiệu chương:

- E-Mail - Electronic mail hay còn gọi là thư điện tử là cách gọi phổ thông

của cách thức giao tiếp, liên lạc của hệ thống xây dựng dựa trên những chiếc

máy tính. Tại một thời điểm cách đây khá lâu, thuật ngữ máy tính được dùng

để ám chỉ những cỗ máy làm việc với kích thước khổng lồ, người dùng phải áp

dụng phương pháp dial-up để truy cập, và mỗi chiếc máy tính đều được trang

bị bộ nhớ và thiết bị lưu trữ dành cho nhiều tài khoản. Sau đó không lâu, những

nhà phát minh đã tìm cách để các bộ máy này “giao tiếp” với nhau. Ứng dụng

đầu tiên ra đời, nhưng họ chỉ gửi được tin nhắn đến các người sử dụng khác

trong cùng 1 hệ thống cho tới tận năm 1971. Và thời gian qua đi, công nghệ đã

được phát triển lên 1 tầm cao mới khi Ray Tomlinson trở thành người đầu tiên

trên toàn thế giới gửi được bức thư điện tử tới người khác sử dụng ký hiệu @.

- Mail là một phương tiện thông tin rất nhanh. Một mẫu thông tin (thư từ)

có thể được gửi đi ở dạng mã hoá hay dạng thông thường và được chuyển qua

các mạng máy tính đặc biệt là mạng Internet. Nó có thể chuyển mẫu thông tin

từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc.

Mục tiêu chương:

- Trình bày được khái niệm về hệ thống Mail Server.

- Trình bày được quy trình bảo mật trong hệ thống mail

- Trình bày được quy trình xây dựng hệ thống mail cho doanh nghiệp

1.1 Giới thiệu hệ thống Mail Server

1.1.1 Giới thiệu

Mail Server là hệ thống Mail Server được thiết kế cho các tổ chức hoặc

ISP xử lý khối lượng thư lớn, yêu cầu kiểm soát và linh hoạt hơn đối với các

dịch vụ thư. Nó bổ sung các tính năng như hợp tác, đồng bộ hóa Outlook, quản

trị từ xa, Webmail và Quản trị Web nâng cao hơn và kết nối cơ sở dữ liệu, cung

cấp cho bạn sức mạnh và kiểm soát cần thiết cho các hoạt động quy mô lớn.

Tình trạng spam mail, email gửi kèm những phần mềm độc hại đã làm

ảnh hưởng đến tình hình an ninh mạng tại Việt Nam. Vì thế, việc bảo mật và

an toàn luôn là vấn đề nhiều doanh nghiệp quan tâm. Và điều này đã khiến Mail

Server được đánh giá cao hơn cả so với những máy chủ mail khác.

Email với tên miền riêng của riêng công ty thể hiện sự chuyên nghiệp

trong hoạt động.

Tốc độ, bảo mật cao, kèm theo nhiều tiện ích.

Kiểm tra mail mọi nơi: tại văn phòng (thông qua phần mềm duyệt mail)

và tại bất kỳ nơi đâu (khi đi công tác), trên tất cả các loại trình duyệt mail

(Outlook )

Có thể tùy biến các thông số và chức năng cho từng User.

Ngăn chặn spam và virus cực kỳ hiệu quả.

Có không gian lưu trữ riêng biệt, bất khả xâm phạm.

Tính bảo mật cao nhờ trang bị giao thức SSL.

Sử dụng IP riêng nên sẽ chống được việc vô cớ bị vào black list.

Hỗ trợ tính năng Fowarder Email để cài đặt Email Offline.

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 1

Trang 1

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 2

Trang 2

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 3

Trang 3

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 4

Trang 4

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 5

Trang 5

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 6

Trang 6

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 7

Trang 7

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 8

Trang 8

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 9

Trang 9

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 56 trang xuanhieu 4140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin

Giáo trình Quản trị Mail Server - Nghề: Công nghệ thông tin
ư và các account hết hạn theo quy định. Cũng có các 
bảng điều khiển tương tự thiết lập cho các domain khác mà MDeamon quản lý 
và nó nằm trong phần Secondary Domains. 
• Phần Account and Old Mail Pruning: 
- Automacally delete account if inactive for XX days(0=never): Thiết lập 
số ngày Public hệ thống Mail Server mà bạn muốn MDeamon tự động xóa 
account khi hết hạn. Giá trị 0 là không bao giờ xóa dù nó như thế nào. 
-Delete message older than XX days(0=never): Thiết lập số ngày được 
phép mà thư nằm trong hộp thư của người sử dụng trước khi bị xóa. Giá trị 0 
thì thư sẽ không bao giờ bị xóa dù đã bao lâu. 
-Purge deleted IMAP message older than : Thiết lập số ngày IMAP 
message thiết lập cảnh báo xóa sẽ bị xóa khỏ hộp thư của người dung. Giá trị 0 
nghĩa là không bị xóa dù thời gian là bao lâu. 
• Phần Public folder Pruning: 
-Delete message older than XX day(0=never): số ngày thư trong thư mục 
Public folder sẽ bị xóa. Giá trị 0 tức là không bao giờ bị xóa. 
• Phần Antivirus/Content Filter cleanup: 
-Delete all quarantined files: Xóa tất cả các file virus đang bị giữ lại. 
-Delete all quarantined messages: Xóa tất cả các thư đang bị giữ lại. 
-Delete all restricted attachments: Xóa tất cả các tệp định kèm bị hạn chế. 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
34 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.17 Cấu hình Pruning 
2.3.1.9 Unknown Mail 
• Phần What To Domain with Mail for Unknown local users: 
- Route message back to sender: Lựa chọn cho phép các thư đến server 
mà không xác định được người nhận sẽ gởi ngược lại cho người gởi. 
- Send message to the Postmaster user: thư gởi đến mà không xác định 
được người gởi thì gởi đến user Postmaster. 
- Place massage in bad message directory: Thư đến không xác định được 
người gởi thì chuyển đến thư mục Bad Message. 
• Phần Advanced Option: 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
35 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
- Enable advanced options: Mở các thiết lập cấp cao hơn cho các thư 
không biết nơi nhận. 
- Send the message to this host: Chuyển các thư không xác định được nơi 
nhận đến server được điền bên dưới. 
- Use this address in SMTP envelope: Địa chỉ này được điền vào phần 
SMTP “Mail Fromm” của thư khi gởi ra. 
- Use this TCP port: MDeamon sẽ gởi qua cổng TCP điền ở đây, chứ 
không phải cổng mặc định của SMTP. 
Hình 2.18 Cấu hình Unknown Mail 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
36 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
2.3.1.10 Dequeue 
- Signal ISP to dequeue waiting mail: MDeamon sẽ gởi tín hiệu đến 1 
host xác định để host đó gởi trở lại các thư mà thuộc về MDeamon quản lý. 
Ví dụ như ATRN, ETRN hoặc QSND. 
- Send signal once every [xx] times remote mail is processed: Mặc định 
mỗi lần tín hiệu dequeue thì đầu nhận tín hiệu sẽ chuyển thư. 
- Send signal to this remote host: Điền host mà MDeamon sẽ gởi tín hiệu. 
- Use this TCP port: cổng kết nối. 
- Hide dequeue session windows while they are in process: giấu tiến trình 
đế nó chạy ngầm. 
Hình 2.19 Cấu hình Dequeue 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
37 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
2.3.2 Secondary Domain 
Để có thể sử dụng nhiều domain trên cùng 1 host, ta phải khai domain 
name và địa chỉ IP tương ứng. Địa chỉ IP có thể là địa chỉ IP của host hoặc 1 
địa chỉ khác. 
Delete account: số ngày các account thuộc domain này không được sử 
dụng sẽ bị xóa. 
Delete IMAP: số ngày 1 IMAP messages sẽ bị xóa. 
Hình 2.20 Cấu hình Secondary Domain 
2.4 Public hệ thống Mail Server 
Như chúng ta đă biết nhu cầu về hệ thống e-mail riêng cho mỗi công ty, 
doanh nghiệp là rất cần thiết. Để triển khai 1 hệ thống mail hoàn chỉnh, hệ thống 
mạng của chúng ta phải đáp ứng đủ các yêu cầu như: Internet Domain name, 
Public IP tĩnh 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
38 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Nhưng trên thực tế rất nhiều hệ thống mạng tại Việt Nam không sử dụng 
Public IP, nhưng vẫn có nhu cầu xây dựng một hệ thống mail và đáp ứng được 
nhu cầu trao đổi e-mail với internet. Nhằm mục đích đưa kiến thức thực tế đến 
với các bạn yêu thích công nghệ, trong giáo trình này tác giả sẽ giới thiệu cách 
triển khai hệ thống mail hoàn chỉnh không sử dụng Public IP tĩnh gọi là “Hệ 
thống Mail Offline”. Và để tránh tình trạng e-mail của công ty bị liệt kê trong 
danh sách spam e-mail của Internet (Block lists) v́ sử dụng Public IP động, 
chúng tôi sẽ giới thiệu cách “Cấu h́nh Relay Mail” thông qua một Smart host. 
2.4.1 Đăng ký tên miền tại DirectNIC.com 
Truy cập vào trang  chọn Need to create an 
account để tạo acount mới. 
Hình 2.21 Đăng ký acount trên direcnic.com. 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
39 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.22 Điền thông tin đăng ký acount 
Sau đó, DIRECNIC sẽ gửi cho bạn một lá mail xác nhận “Direcnic.com 
Activation code”. Mở lá mail đó ra và bạn sẽ thấy được Activation code dùng 
để active tài khoản của bạn trên trang DIRECNIC. Sau đó Login vào account 
vừa chọn. 
Hình 2.23 Log in vào tài khoản vừa tạo 
Sau khi khởi tạo account xong, chúng ta sẽ tiến hành mua domain. Ở 
khung Find Your Domain Names Today, bạn nhập vào tên doamin mà bạn 
muốn mua. 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
40 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.24 Lựa chọn tên miền muốn mua 
Nhập vào số tài khoàn trên thẻ của bạn. Ở đây, bạn có thể dùng thẻ VISA, 
MASTERCARD hoặc American Express. 
Hình 2.25 Nhập chính xác số tài khoản thanh toán tên miền 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
41 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
2.4.2 Cấu hình Mail Forwarding 
Click vào My Account, chọn Domain Manager. Chọn biểu tượng hình 
cái nhà. Chọn Change Hosting Type. Chọn tùy chọn Free web site, và nhấn 
Change Hosting Type 
Hình 2.26 Tùy chọn Free web site 
Trở lại Domain Manager và chọn biểu tượng h́ình lá thư. Nhấn vào Add 
Forward Rule 
Hình 2.27 Cấu hình Forward Rule 
Ở ḍòng Email Address, bạn nhập vào dấu “*” (có nghĩa là chấp nhận bất 
ḱì tên nào). Ở ḍòng Forward To, bạn nhập vào địa chỉ email mà bạn muốn 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
42 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
forward: lyquochung@hotec.edu.vn. 
Như vậy, kể từ bây giờ, bất cứ email nào chuyển đến @pl.vn đều sẽ được 
forward sang địa chỉ lyquochung@hotec.edu.vn. 
2.4.3 Cấu hình chức năng POP trên google 
Hình 2.28 Bật chức năng POP trên Google mail 
2.4.4 Cấu hình chức năng lấy mail cho MDeamon 
Chọn Setup -> DomainPOP 
Chọn Enable Domain POP 
Host name or IP : Địa chỉ POP server của yahoo pop.gmail.com 
Logon name: Tên đăng nhập hộp thư trên gmail 
Password : Mật khẩu hộp thư trên gmail 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
43 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.29 Cấu hình chức năng lấy mail MDeamon 
Cấu hình Ms Outlook Express gởi và nhận mail: Từ Gmail gởi cho 
teo@pl.vn 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
44 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.30 Cấu hình Ms outlook mail cho client 
Hình 2.31 Gửi/nhận mail từ ngoài Internet 
2.5 Cấu hình mail client 
Sau khi cài đặt MDeamon trên Mail Server. Ta tạo 2 user để test mail nội 
bộ. Account -> Account manager -> Chọn New rồi lần lượt tạo 2 user tk1 và 
tk2 như hình. 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
45 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.32 Tạo User test mail trong mạng nội bộ 
Hình 2.33 Tạo Acount tk1 và tk2 
Dùng 1 máy client nào đó, sử dụng web browser để truy cập vào trang 
đăng nhập mail(WorldClient). Gõ địa chỉ IP Mail Server có dạng 
 Port truy cập worldclient mặc định là 3000. TK 1 gởi 
thư cho TK 2. 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
46 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.34 Đăng nhập user tk1 
Tiến hành soạn thư và gửi cho tk2. 
Hình 2.35 Các User đã gừi mail thành công 
2.6 Bài tập áp dụng cuối chương 2 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
47 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
192.168.X.0/24
Client02
Server01
Domain Controller
DNS Server
Mail Server
.2
.3
hotecX.local
X: số máy
Client01
.4
Hình 2.36 Sơ đồ mạng bài tập cuối chương 2 
- Tổ chức và phân hoạch IP theo mô hình sau: 
Chuẩn bị 2 máy Windows Server 2008R2 (Server01) và 2 máy Windows 
Server 2003R2 (Client01, Client02) 
Thiết lập IP của các máy theo mô hình. 
- Cấu hình Server01 làm Domain Controller theo yêu cầu sau: 
Nâng cấp Server01 thành Domain controller với tên miền hotecX.local 
(X: số máy). 
Cấu hình DNS có đầy đủ forward zone và reverse zone. 
Gia nhập máy Client01, Client02 vào domain. 
- Tạo các tài khoản người dùng và nhóm theo hình sau: 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
48 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Nhan su
Ke toan
nsgroup ns1
ktgroup kt1
hotecX.local
ns2
kt2
IT itgroup it1 it2
- Cấu hình DNS Server: (0,5đ) 
Tạo alias mail.hotecX.local ánh xạ đến Mail Server. 
Tạo MX Record ánh xạ đến Mail Server. 
- Cấu hình Server01 làm Mail Server MDeamon theo yêu cầu sau: 
Cấu hình Webmail: chỉ cho phép HTTPS, port 443, tối đa 3000 kết nối 
đồng thời. 
Cấu hình Web Admin: chỉ cho phép HTTPS, port 444. 
Cấu hình POP3: chỉ cho phép POP3 và kết nối SMTP qua SSL. 
Cấu hình IMAP: chỉ cho phép IMAP và kết nối SMTP qua SSL. 
Cấu hình Account Template: yêu cầu password mail phức tạp từ 9 ký tự 
trở lên, sau 15 ngày user phải đổi password, password mới không được trùng 
với password cũ. 
Cấu hình Quota mailbox theo yêu cầu sau: dung lượng tối đa: 15 GB, số 
lượng thư tối đa đồng thời: 3000. 
Cấu hình sao cho user không được extract file đính kèm trực tiếp trên 
mail. 
Import mailbox từ Domain Active Directory, chứng thực qua Windows 
Domain. 
Tạo MDeamon group và Mailing List cho các phòng ban như sau: 
Chương 2: Cài đặt và cấu hình mail server Mdaemon 
49 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Bảng 2.3 Bảng phân bổ User/group tương ứng 
Phòng Nhân sự Phòng Kế toán Phòng IT 
List: LNS 
Group: MNS 
List: LKT 
Group: MKT 
List: LIT 
Group: MIT 
Tạo Public Folder Data để tất cả nhân viên trao đổi chung. Tạo mailbox 
public@hotecX.local và ánh xạ đến thư mục trên. 
 50 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
2.7 Tài liệu tham khảo 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I Alt-N Technologies, GroupwareFunctionsInMDeamon, nxb 
Phương Đông, 2006. 
II Trung Tâm Điện toán truyền số liệu KV1, Giáo Trình Thiết Lập Và 
Quản Trị Thư Điện Tử, nxb IDC1, 2012. 
III Lý Quốc Hùng, Hệ thống bài tập Quản trị mạng Windows, Tài liệu 
lưu hành nội bộ Trường CĐ Phú Lâm 2013. 
IV Lý Quốc Hùng, Quản trị mạng Windows Server, Tài liệu lưu hành 
nội bộ Trường Cao đẳng - KT - KT Thành Phố Hồ Chí Minh, 2019. 
 51 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
2.8 Danh mục hình ảnh 
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
Hình 1.1 Mail Exchange. Nguồn Mail Exchange ............................................ 7 
Hình 1.2 Mail MDeamon. Nguồn mail MDeamon ......................................... 7 
Hình 1.3 Zimbra mail. Nguồn Mail Zimbra .................................................... 9 
Hình 1.4 Email google theo tên miền công ty. Nguồn google apps ............... 10 
Hình 2.1 Các tính năng của Mail MDeamon. Nguồn Mail MDeamon .......... 15 
Hình 2.2 Sơ đồ vật lý.................................................................................... 17 
Hình 2.3 Sơ đồ Logic ................................................................................... 18 
Hình 2.4 Open File vừa Download ............................................................... 18 
Hình 2.5 Các bước cài đặt Mail MDeamon .................................................. 19 
Hình 2.6 Điền thông tin và Key .................................................................... 19 
Hình 2.7 Khai báo địa chỉ IP DNS ................................................................ 19 
Hình 2.8 Giao diện chính của Mail MDeamon ............................................. 20 
Hình 2.9 Cấu hình Primay Domain............................................................... 21 
Hình 2.10 Cấu hình thẻ Domain ................................................................... 23 
Hình 2.11 Cấu hình Delivery ........................................................................ 24 
Hình 2.12 Cấu hình Port ............................................................................... 26 
Hình 2.13 Cấu hình DNS.............................................................................. 28 
Hình 2.14 Cấu hình Times ............................................................................ 30 
Hình 2.15 Cấu hình Sessions ........................................................................ 31 
Hình 2.16 Cấu hình Archivel ........................................................................ 32 
Hình 2.17 Cấu hình Pruning ......................................................................... 34 
Hình 2.18 Cấu hình Unknown Mail .............................................................. 35 
Hình 2.19 Cấu hình Dequeue ....................................................................... 36 
Hình 2.20 Cấu hình Secondary Domain ....................................................... 37 
 52 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Hình 2.21 Đăng ký acount trên direcnic.com. ............................................... 38 
Hình 2.22 Điền thông tin đăng ký acount ..................................................... 39 
Hình 2.23 Log in vào tài khoản vừa tạo ........................................................ 39 
Hình 2.24 Lựa chọn tên miền muốn mua ...................................................... 40 
Hình 2.25 Nhập chính xác số tài khoản thanh toán tên miền......................... 40 
Hình 2.26 Tùy chọn Free web site ............................................................... 41 
Hình 2.27 Cấu hình Forward Rule ................................................................ 41 
Hình 2.28 Bật chức năng POP trên Google mail........................................... 42 
Hình 2.29 Cấu hình chức năng lấy mail MDeamon ...................................... 43 
Hình 2.30 Cấu hình Ms outlook mail cho client ........................................... 44 
Hình 2.31 Gửi/nhận mail từ ngoài Internet ................................................... 44 
Hình 2.32 Tạo User test mail trong mạng nội bộ .......................................... 45 
Hình 2.33 Tạo Acount tk1 và tk2 ................................................................. 45 
Hình 2.34 Đăng nhập user tk1 ...................................................................... 46 
Hình 2.35 Các User đã gừi mail thành công ................................................. 46 
Hình 2.36 Sơ đồ mạng bài tập cuối chương 2 ............................................... 47 
 53 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
2.9 Danh mục bảng 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1 Các phiên bản của Mail MDeamon. Nguồn Mail MDeamon ......... 13 
Bảng 2.2 So sánh giữa Mail MDeamon và Server Mail khác........................ 16 
Bảng 2.3 Bảng phân bổ User/group tương ứng ............................................. 49 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_mail_server_nghe_cong_nghe_thong_tin.pdf