Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1

(1) Trái đất có kích thước gấp 49 lần mặt trăng.

地球的大小是月球的49倍。 (或地球比月球大48)

(2) Kể từ giữa thế kỷ, nền kinh tế toàn cầu đã tăng gần gấp bốn lần, trong khi

dân số tăng gấp đôi, nhu cầu về ngũ cốc tăng gần gấp ba và việc đốt nhiên liệu hóa

thạch đã tăng gần bốn lần.

自本世纪中叶以来,全球经济增长了将近四倍,人口翻了一番。结

果,粮食的需求增加了近两倍,石油燃料增加了近三倍。

(3) Trong vòng 30 năm trên thế giới số người dân thành thị sẽ gấp đôi so

với người dân nông thôn.

30年内,全世界的城市居民将是农村人口的两倍。

(4) Mặc dù Luân Đôn có diện tích chưa đến 400.000 mẫu Anh, nhưng nó cần

gần 50 triệu mẫu Anh đất - gấp 125 lần diện tích của chính nó - để cung cấp cho nó

thực phẩm, gỗ nguyên bản và các tài nguyên khác, và để hấp thụ các chất ô nhiễm

mà nó tạo ra.

虽然伦敦占地不到40万英亩,却需要近5000万英亩的土地——125倍于

它本身的面积——来供给它食品,原木和其他资源,并吸收它产生的污染

物。

汉语倍数的表示法归纳起来有两类:52

第一类表示是(原数的)几倍,几倍于(原数)或增加到(原数的)几倍。

第二类表示(比原数)大几倍或(比原数)增加了几倍;这两类说法含义不

同。

第一类表示包括基数在内的倍数,与越语倍数表示法的含义相同。

第二类表示净增倍数。

因此,汉语倍数的越译首先要区分不同含义,选用恰当的句型,灵活

准确地表达。如果用能N lần/表示越南语的包括基数在内的倍数,那么汉语的

第二类表示增加了几倍的越语译就要用 (N+1) lần 来表示。

例如:

(1) 去年这个公司手机的销量增长了近一倍(为原来的两倍)。

Năm ngoái, doanh số điện thoại di động của công ty tăng gần gấp đôi (gấp đôi

so với ban đầu).

汉语增加倍数的说法很多,越译时,首先要仔细区分是包括基数在内

的增加倍数还是净增倍数,然后决定用N lần 还是( N+1 lần 来表达。

如:

(2) 过去20年中,中国的国内生产总值增长了近五倍。

Trong 20 năm qua, tổng sản phẩm quốc nội của Trung Quốc tăng gần sáu lần.

(3) 1978年至1997年,中国人均生产总值增长了3.4倍。

Từ 1978 đến 1997 GDP bình quân đầu người cua Trung Quốc tăng 4,4 lần.

(4) 中国城镇居民人均居住面积由1978年的3.6平方米提高到1997年的8.8

平方米,增加1.4倍。

Không gian sống bình quân đầu người cho cư dân đô thị ở Trung Quốc đã mở

rộng từ 3,6 mét vuông năm 1978 lên 8,8 mét vuông năm 1997, tăng 2,4 lần.53

(5) 1949年至1998, 中国的粮食总产量由1.1亿吨增加到5.1亿吨, 增长

3.5, 年平均增长3.1%, 是人口增长率的2.5倍。

 

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 1

Trang 1

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 2

Trang 2

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 3

Trang 3

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 4

Trang 4

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 5

Trang 5

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 6

Trang 6

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 7

Trang 7

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 8

Trang 8

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 9

Trang 9

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang xuanhieu 4940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1
xuyên trong hợp tác kinh tế, đàm phán chính trị và 
trao đổi văn hóa. Dịch con số là một khó khăn và là điểm quan trọng trong công tác 
phiên dịch. Nội dung bài học khái quát, phân tích về sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ 
trong biểu đạt con số, khái quát phương pháp dịch ngược, xuôi phân số, số thập phân, 
bội số đậc biệt; xu hướng dịch số....Thông qua bài này, người học sẽ có kiến thức về 
dịch số, và được rèn luyện các kỹ năng cơ bản về phiên dịch số, từ đó có thể dịch 
tiếng Trung và tiếng Việt chính xác và trôi chảy hơn. 
Mục tiêu của bài 
+ Hiểu, trình bày được phương thức biểu đạt khác nhau về con số giữa hai 
ngôn ngữ Việt và Hán. 
+ Dịch ngược, xuôi được các nội dung câu, đoạn, văn bản lời nói có con số 
đảm bảo chính xác, thành thục. 
+ Nhận thức được tầm quan trọng của dịch số trong kinh tế, chính trị, văn 
hóa, giáo dục.... 
Nội dung bài 
一、数字的表达 
字翻译是口译中的一大难关,数字之所以难译,其中一个主要原因在
于英语和汉语对于四位数以上的数字的表达,有不同的段位概念和分段方
法。英语数字以每三位数为一段位,而汉语则以每四位数为一段位。 
越汉两种语言在数字,尤其是多位数字的表达上存在比较大的差别,
43 
这就影响数字的理解和记录。 
现代汉语、越南语称数法对照表 
秩序 越南 汉语 
1 Đơn vị 个 
2 Chục(mười) 十 
3 Trăm 百 
4 Ngàn(nghìn) 千 
5 Mười ngàn(nghìn), vạn 万 
6 Trăm ngàn(nghìn), mười vạn(ức) 十万 
7 Triệu 百万 
8 Mười triệu 千万 
9 Trăm triệu 万万,亿 
10 Tỷ 十亿 
11 Mười tỷ 百亿 
12 Trăm tỷ 千亿 
13 Ngàn(nghìn) tỷ 万亿 
从上表可看出,越南语的称数方法,在千以后用位数词“千”为记数单
位,例如称“一万”为“Mười ngàn”,十万为“Trăm ngàn”,其后到了百万,又以
44 
位数词“Triệu”(百万)为记数单位。例如,称“千万”为“Mười triệu”(10百
万),再其后到了十亿,又开始以位数词“Tỷ”(秭)为计数单位,例如,
“百亿”为“Mười tỷ”,称“万亿”为“1000亿”。 
这种称数法对使用汉语的人来说,自然很不习惯,所以翻译时必须细
心换算。 
汉语数字分段法 
第一段位 个 十 百 千 
第二段位 万 十万 百万 千万 
第三段位 亿 十亿 百亿 千亿 
第四段位 兆(万亿) 
越南语数字分段法 
第一段位 Đơn vị Chục(mười) Trăm 
第二段位 Ngàn(nghìn) Mười 
ngàn(nghìn) 
Trăm 
ngàn(nghìn) 
第三段位 Triệu Mười triệu Trăm triệu 
第四段位 Tỷ Mười tỷ Trăm tỷ 
第五段位 Ngàn(nghìn) tỷ 
45 
阿拉伯数字 越南语 汉语 
1 Một 一 
10 Mười 十 
100 Trăm 一百 
1,000 Nghìn 一千 
10,000 10 nghìn, 1 vạn 一万 (首位*10) 
100,000 100 nghìn, 10 vạn 十万 (首位*10) 
1,000,000 1 triệu 一百万 
10,000,000 10 triệu 一千万 (首位*10) 
100,000,000 100 triệu 一亿 (首位*100) 
1,000,000,000 1 tỷ 十亿 (首位/10) 
10,000,000,000 10 tỷ 一百亿 (首位/10) 
100,000,000,000 100 tỷ 一千亿 (首位/10) 
1,000,000,000,
000 
1000 tỷ 一兆(万亿) 
二、数字的翻译 
一万:10 nghìn(ngàn) 
46 
十万:100 nghìn(ngàn) 
百万:1 triệu 
千万:10 triệu 
亿: 100 triệu 
十亿:1 tỷ 
* 分节号的作用 
 Năm nghìn 5, 
Ba mươi hai nghìn 32, 
Năm triệu 5,, 
Hai mươi năm triệu 25,, 
Một tỷ 1,,, 
* 用横向方式表现为: 
 Tỷ triệu nghìn 
 万 千 百 十 千 百 十 
 亿,亿 万 万,万 万 千,百 十 个 
 2, 8 6 3, 5 8 9, 4 0 0 
 汉语读作: 
 二十八亿六千三百五十八万九千四百 
 越南语读作: 
Hai tỷ, tám trăm sáu mươi ba triệu, năm trăm tám mươi chín nghìn, bốn trăm. 
实践是训练数字互译的根本途径。口译教学要集中一段时间专门进行
数字口译训练。译员只有经过大量反复的数字口译实践才能掌握英汉数字互
47 
译的不同特点和规律,达到数字互译脱口而出,快速、准确的程度。 
用汉语朗读以下数字: 
3,899 3,908 7,009 
30,009 90,591 79,301 
780,120 504,781 312,685 
2,345,410 1,129,105 1,001,453 
31,289,098 10,209,013 24,155,876 
160,890,232 101,870,171 278,067,991 
1,898,220,000 1,029,991,124 90,892,134,783 
672,009,719,229 8,890,234,891,889 135,481,901,270 
用越南语朗读以下数字: 
阅读以下用英语写的中文数字,并用阿拉伯语写数字: 
六万 
五十七万 
四百七十六万 
九百六十一万 
五千九百三十三万 
48 
七百五十亿 
十一亿七千五百万 
三千五百三十八万五千 
九亿三千六百七十七万七千 
三、分数和小数的口译 
六分之一:một phần sáu ( 
1
6
 ) 
 二分之一:một phần hai ( 
1
2
 ) 
四分之一:một phần tư ( 
1
4
 ) 
四分之三: ba phần tư ( 
3
4
 ) 
小数的可口译 
8%——百分之八 
15%——百分之十五 
42%——百分之四十二 
4.35%——百分之四点三十五 
0.5%——百分之零点五 
4.032—— 四点零三二 
71.006——七十一点零零六 
0.546—— 零点五四刘 
0.009%——百分之零点零零就 
1/2——二分之一(一半) 
1/3——三分之一 
1/4——四分之一 
3/5——我分之三 
7/8——把分之其 
1/10——是分之一 
1/100——一百分之一 
1/1000——一千分之一 
14/1000——一千分之十四 
49 
 2-1/2——二又二分之一 
4-2/3——四又三分之二 
0.8 万 :8,000;tám nghìn 
0.7亿:70,000,000; bảy mươi triệu 
0.93亿:93,000,000; chín mươ ba triệu 
56.08万:560,800; năm trăm sáu mươi nghìn tám trăm. 
四、模糊数字的口译 
口译中经常遇到一些模糊数字,如“几个”、“十几个”、“几十个”、“成
百上千个”等等。模糊数字的口译虽也有一定的规律,但主要靠平时熟记,
用时才能熟练自如,准确无误。注意以下模糊数字的口译。 
例如: 
mấy 
mười mấy 
mấy chục 
mấy mươi năm 
bảy mươi mấy rồi 
những mấy trăm 
hàng nghìn hàng vạn 
mấy chục vạn 
几个 
十几个 
几十个 
几十年 
七十好几了 
好几百个 
成千上万 
几十万 
50 
五、特殊倍数的表达 
汉越语言的特殊倍数的表达有相同之处,例如: 
(1)Đến năm 2020, GDP sẽ tăng gấp bốn lần so với năm 2000, đạt khoảng 
400 tỷ USD. 
到2020年实现国内生产总值比2000年翻两番,达到40,000亿美元左右。 
(2)Sản lượng ngũ cốc năm nay tăng 20% so với năm ngoái. 
今年的粮食产量比去年增长20%成。 
(3)Tổng giá trị kinh tế của Trung Quốc đứng thứ sáu trên thế giới, và khối 
lượng xuất nhập khẩu của nó đứng thứ tư trên thế giới. 
中国经济总量位居世界第六,进出口贸易额居世界第四。 
(4)Nền kinh tế Trung Quốc được xếp thứ 6 trên thế giới và thương mại đối 
ngoại được xếp thứ 4. 
中国经济在世界上排名第六,对外贸易在世界上排名第四。 
(5)Tổng doanh thu năm ngoái đạt 15 tỷ RMB, tăng 20% so với năm trước. 
去年收入总计人民币150亿元,比上年增长20%。 
(6)Nền kinh tế quốc gia tiếp tục duy trì tăng trưởng ổn định và nhanh 
chóng. GDP đứng đầu 30 nghìn tỷ nhân dân tệ, tăng 9% so với năm trước. Tổng giá 
tăng đã được tổ chức trong kiểm tra. Doanh thu của chính phủ là 6,13 nghìn tỷ nhân 
dân tệ, tăng 19,5%. Sản lượng ngũ cốc tăng năm thứ năm liên tiếp và đạt tổng cộng 
528,5 triệu tấn, mức cao kỷ lục. 
国民经济继续保持平稳较快增长。国内生产总值超过30万亿元,比上
年增长9%;物价总水平涨幅得到控制;财政收入6.13万亿元,增长19.5%;
粮食连续五年增产,总产量10570亿斤,创历史最高水平。 
51 
六、增/减倍数的口译 
越汉倍数的表达有相似之处,也有不同。当人们把两样东西或两种情
况进行对比时,有时会使用倍数来说明二者之间的差距。例如“.....tăng x 
lần..”, “.....tăng lên x lần..”, “.....tăng gấp x lần..”等。由于越南语这种表达形式往
往会引起足够译者的不同理解,所以在翻译这种类型的句子时也就容易出现
分歧。例如: 
(1) Trái đất có kích thước gấp 49 lần mặt trăng. 
地球的大小是月球的49倍。(或地球比月球大48倍) 
(2) Kể từ giữa thế kỷ, nền kinh tế toàn cầu đã tăng gần gấp bốn lần, trong khi 
dân số tăng gấp đôi, nhu cầu về ngũ cốc tăng gần gấp ba và việc đốt nhiên liệu hóa 
thạch đã tăng gần bốn lần. 
自本世纪中叶以来,全球经济增长了将近四倍,人口翻了一番。结
果,粮食的需求增加了近两倍,石油燃料增加了近三倍。 
(3) Trong vòng 30 năm,trên thế giới số người dân thành thị sẽ gấp đôi so 
với người dân nông thôn. 
30年内,全世界的城市居民将是农村人口的两倍。 
(4) Mặc dù Luân Đôn có diện tích chưa đến 400.000 mẫu Anh, nhưng nó cần 
gần 50 triệu mẫu Anh đất - gấp 125 lần diện tích của chính nó - để cung cấp cho nó 
thực phẩm, gỗ nguyên bản và các tài nguyên khác, và để hấp thụ các chất ô nhiễm 
mà nó tạo ra. 
虽然伦敦占地不到40万英亩,却需要近5000万英亩的土地——125倍于
它本身的面积——来供给它食品,原木和其他资源,并吸收它产生的污染
物。 
汉语倍数的表示法归纳起来有两类: 
52 
第一类表示是(原数的)几倍,几倍于(原数)或增加到(原数的)几倍。 
第二类表示(比原数)大几倍或(比原数)增加了几倍;这两类说法含义不
同。 
第一类表示包括基数在内的倍数,与越语倍数表示法的含义相同。 
第二类表示净增倍数。 
因此,汉语倍数的越译首先要区分不同含义,选用恰当的句型,灵活
准确地表达。如果用能N lần/表示越南语的包括基数在内的倍数,那么汉语的
第二类表示“增加了几倍”的越语译就要用 (N+1) lần 来表示。 
例如: 
(1) 去年这个公司手机的销量增长了近一倍(为原来的两倍)。 
Năm ngoái, doanh số điện thoại di động của công ty tăng gần gấp đôi (gấp đôi 
so với ban đầu). 
汉语增加倍数的说法很多,越译时,首先要仔细区分是包括基数在内
的增加倍数还是净增倍数,然后决定用N lần 还是(N+1)lần 来表达。例
如: 
(2) 过去20年中,中国的国内生产总值增长了近五倍。 
Trong 20 năm qua, tổng sản phẩm quốc nội của Trung Quốc tăng gần sáu lần. 
(3) 1978年至1997年,中国人均生产总值增长了3.4倍。 
Từ 1978 đến 1997, GDP bình quân đầu người cua Trung Quốc tăng 4,4 lần. 
(4) 中国城镇居民人均居住面积由1978年的3.6平方米提高到1997年的8.8
平方米,增加1.4倍。 
Không gian sống bình quân đầu người cho cư dân đô thị ở Trung Quốc đã mở 
rộng từ 3,6 mét vuông năm 1978 lên 8,8 mét vuông năm 1997, tăng 2,4 lần. 
53 
(5) 1949年至1998年, 中国的粮食总产量由1.1亿吨增加到5.1亿吨, 增长
3.5倍, 年平均增长3.1%, 是人口增长率的2.5倍。 
Tổng sản lượng ngũ cốc của Trung Quốc tăng từ 110 triệu tấn năm 1949 lên 
510 triệu tấn năm 1998, tăng hơn 4,5 lần, với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng 
năm là 3,1%, gấp 2,5 lần tốc độ tăng dân số. 
(6) 1997年, 全国高等学校在校生总数为608万人, 其中研究生18万人, 分
别是1979年的2.2倍和9.6倍。 
Năm 1997, 6,08 triệu sinh viên đang theo học tại các trường cao đẳng và đại 
học, bao gồm 180.000 sinh viên sau đại học, gấp 2,2 lần và 9,6 lần so với năm 1979. 
由于汉语很少用“减少了若干倍”的说法,而多用“减少了百分之几”或
“减少了几成”的说法,因此,减少多用百分数和分数表示。例如: 
(1) 由于水灾,去年的收成减少了三成。 
Do lũ lụt, vụ mùa năm ngoái đã giảm 30 phần trăm. 
(2) 该公司的员工裁减了近三分之一,开支减少了四分之一。 
Nhân sự của công ty đã giảm gần một phần ba và một phần tư chi phí. 
(3) 1998年,政府机构改革目标实现。国务院下设部门从40个减少到29
个,人员减少了近一半。 
Năm 1998, các mục tiêu tái cấu trúc các thể chế chính phủ đã được đáp ứng. 
Các phòng ban thuộc Hội đồng Nhà nước đã giảm từ 40 xuống 29 và nhân sự bị cắt 
giảm gần một nửa. 
七、增/减百分比的口译 
“增/减了百分之几”英语和汉语的含义一致,都表示净增或净减百分
数。英汉增/减百分数的表示法有以下几种: 
(一) 增/减了% tăng/giảm......% 
54 
(1) Từ năm 1986 đến 1987, doanh số của Nike đã giảm 18% và lợi nhuận giảm 
hơn 40% do cạnh tranh với Reebok. 
与“锐步”鞋业竞争的结果,从1986到1987年, 耐克(鞋)的销售额
下降了18%,利润下降了40%多。 
(2) Trung bình bằng cách đưa ra nhiều hơn một kiểu giày mới mỗi ngày, vào 
năm 1995 và 1996, doanh thu và lợi nhuận của Nike tăng lần lượt 71% và 80%, trong 
khi đó, đối thủ gần nhất của Nike, Reebok chỉ tăng 9% trong cùng kỳ. 
靠平均每天推出一个以上新(鞋)款式,1995到1996,耐克的销售额
和利润分别上涨了71%和80%。而同期最接近耐克的竞争对手锐步只上涨了
9%。 
(3) (Nước Mỹ) Procter & Gamble chỉ tăng giá trên các sản phẩm giấy của 
mình lên tới 8%. 
(美国) 普罗科特—甘布尔公司刚刚把他们的纸制品价格提高了8%。 
(二)与相比,增/减了% 
Tăng/giảm.................so với......,/ So với.............. tăng/giảm................. 
(1) 1999年,普通高校招生规模比上年扩大了47.4%。 
Tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 1999 tăng 47,4% so với năm trước. 
(2) 同1997年相比,1998年工业排污减少了11.6%;家庭排污增加了
2.6%。So với năm 1997, lượng nước thải công nghiệp giảm 11,6%, trong khi nước 
thải sinh hoạt tăng 2,6% vào năm 1998. 
(3) 因受亚洲金融危机的冲击,1998年中国进出口总额比上年下降
0.4%,其中进口总额下降1.5%;出口总额增长0.5%。 
Do khủng hoảng tài chính châu Á, tổng khối lượng xuất nhập khẩu của Trung 
Quốc năm 1998 giảm 0,4% so với năm trước, trong đó khối lượng nhập khẩu giảm 
55 
1,5% và giá trị xuất khẩu tăng 0,5%. 
(三)增/减率 Tỷ lệ tăng/giảm 
例如: 
(1)1999年,中国外贸出口达1949亿美元,比上年增长6.1%。 
Tổng xuất khẩu của Trung Quốc đạt 194,9 tỷ USD vào năm 1999, tăng 6,1% 
so với năm trước. 
(2)1998年,中国全年海外游客入境人数6348万人次,比上年增长
10.2%, 国际旅游收入达126亿美元, 增长4.4%。 
Năm 1998, Trung Quốc đã đón 63,48 triệu khách du lịch từ nước ngoài, tăng 
10,2%. Thu nhập từ ngoại hối từ du lịch đạt 12,6 triệu đô la Mỹ, tăng 4,4%. 
4) 增/减具体数字的汉语译也可用 “占总/增/减.” +具体数字来表
示。例如: 
(1)我国水土流失面积每年以10,000平方公里的速度在扩大。目前,
水土流失面积已达367万平方公里,占总土地面积将近38%。 
Diện tích xói mòn đất ở Trung Quốc đang mở rộng với tốc độ hàng năm là 
10.000 km2. Hiện tại, diện tích xói mòn đất đã đạt 3,67 triệu km2, chiếm gần 38% 
tổng diện tích đất. 
(2)由于低温多雨的影响, 我国夏粮减产1460万吨。 
Do tác động của nhiệt độ thấp và mưa, sản lượng ngũ cốc mùa hè của Trung 
Quốc đã giảm 14,6 triệu tấn. 
汉语增/减百分数的越语译还有一些其它表示法,但不管用什么方法,
越语的增/减百分数都是净增/减数。 
实践是训练数字互译的根本途径。 
译员只有经过大量反复的数字口译实践才能掌握汉汉数字互译的不同
56 
特点和规律,达到数字互译脱口而出,快速、准确的程度。 
八、数字口译补充材料 
先练习“大整数”换算对译,再练各个数级换算,最后练习(triệu, tỷ 对
译汉语的一百万、十亿)繁杂零琐的数字; 
尽量利用笔记,提倡在听辨源语数字同时立即译成译语(边听、边
记、边译) 
用“兆-Tr”或“秭-T”记录“十亿”,用“秭- tỷ”记录“百万”, 
如: 
 Hai tỷ ba mươi tư / bốn triệu → 2 T(秭) 34 tr(兆): 十二亿四千万 
*点线法 
中译越时,应在听到“亿”时即斜向划一长线/,听到“万”时再划同样的
斜长线/,剩下的数字则仍用“符号结合阿拉伯数字”的通用方式完成,即三个
零为—,两个零为~,或者一律记阿拉伯数字,但不一定立即译成相应的译
语数字。 
例1:一亿三千零二万零八百五十八 
 → 1/3002/0858 
例2:一百零一亿七千四百八十九万○五百四十 → 101/7489/0540 
口译时,从右向左,逆着原记录顺序每三位打一个逗号(分节号),
便可将这些数字切分成印欧语系诸语言的进位单位了。用此方法,需要牢记
分节号左位数的单位。从右向左:第一个分节号左位是“千”位,第二个分节
号 左 位 是 “ 百 万 ” 位 , 第 三 个 分 节 号 左 位 是 “ 十 亿 ” 位 。 
例 1: 1/30,02/0,858 →130 triệu(兆) 20Nghìn(千) 8trăm(百) 58 
例2:10,1/74,89/0,540 →10Tỷ(秭) 174triệu(兆) 890Nghìn(千) 5trăm 
(百)40。 
57 
* 口译要注意: 
不用笔记,用脑算 
用这个办法要求记住“Nghìn/ngàn”以上的四个汉语单位和它们的汉语语
对应单,并能熟练运用。 
“Vạn”,汉语是 “10 千”; 
“10 Vạn”,汉语有单位名称 “100 千”; 
“100 triệu(兆)”, 汉语是“亿” (一百个百万); 
“Tỷ(秭)”,汉语有单位名称 “十亿 ”; 
口译时,听到“Vạn”,将数字乘以“10”,读为“千” 
比如:“830 Nghìn ”即为“八百个三千”,读为“八十三万”。 
听到“triệu”,读数时,注意汉语有单位“百万”。 
如“3560 Nghìn”,是“三个百万,五百六十个千”,读“三百五十六万”。 
 听到“ một tỷ”,读数时,注意汉语有单位“十亿”。 
听到“một tỷ”以上,将数字除以“10”,读“十亿”(billion)。 
练习 
一、翻译下列数字成汉语 
(1) chín trăm ba mươi nghìn năm trăm hai mươi ba 
(2) một triệu chín trăm sáu mươi bốn nghìn ba trăm bảy mươi năm 
(3) năm mươi tám triệu sáu trăm bốn mươi bảy nghìn chín trăm sáu mươi mốt 
(4) bảy mươi tư triệu hai trăm năm mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi tám 
(5) năn trăm chín mươi sáu triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm sáu 
58 
mươi bảy 
(6) sáu trăm ba mươi bảy triệu năm mươi tư nghìn bảy trăm chín mươi 
(7) một tỷ bảy trăm năm mươi hai triệu chín mươi tư nghìn sáu trăm mười 
năm 
(8) hai tỷ sáu trăm bốn mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm mươi mốt 
(9) sáu mươi tám tỷ chín trăm linh ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm 
mươi mốt 
(10) bảy trăm bốn mươi ba tỷ sáu trăm năm mươi ba triệu ba trăm bảy mươi 
tám nghìn sáu trăm bốn mươi năm 
二、翻译下列句子成汉语 
(1) Hàn Quốc có diện tích 99.000 km2; dân số năm 1994 là 44,5 triệu người; 
mật độ 450 người/km2. So sánh với Việt Nam, diện tích lãnh thổ Hàn Quốc chỉ bằng 
30%, dân số bằng 60%, mật độ nhiều hơn gấp hai lần. 
(2) Đồng bằng sông Cửu Long có 85.266 cơ sở sản xuất công nghiệp, thu hút 
gần 300.000 lao động, chiếm 11.5% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Toàn vùng 
có 6 khu công nghiệp và chế xuất đã được phê duyệt với tổng diện tích 570,6 ha, 
trong đó khu công nghiệp Cần Thơ xây dựng cơ sở hạ tầng khá, có 13 dự án vốn đầu 
tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký 121 triệu USD, và 26 doanh nghiệp trong nước 
đang hoạt động. 
(3) Thu nhập/đầu người bình quân cả nước ta, theo cuộc điều tra giàu nghèo 
của tổng cục Thống kê thì người ở nông thôn có 94 nghìn đồng/ đầu người/ tháng 
(hay khoảng 100 USD/năm). Nông thôn Đông Nam bộ giàu nhất nước có thu nhập 
138 nghìn/ đầu người/ tháng, gấp gần hai lần so với nông thôn miền núi phía Bắc có 
71 nghìn đồng người/ tháng. Thu nhập đầu người nông thôn miền núi phía Bắc chỉ 
bằng 75% mức trung bình cả nước và thu nhập đầu người nông thôn Đông Nam Bộ 
gấp rưỡi ( bằng 147%) mức trung bình cả nước. 
(4) Theo số liệu của cục Thống kê quốc gia Trung Quốc nguồn nước của Trung 
59 
Quốc trong năm 1991 là 2.700 tỷ m3 nước mặn( nước sông, ao hồ) và 830 tỷ m3 
nước ngầm. Nếu tính tổng số lượng nước thì vào loại lớn của thế giới nhưng tính 
theo bình quân đầu người 2.600 m3 thì thấp hơn bình quân của thế giới. Sự phân bố 
nguồn nước ở Trung Quốc không đều, trên 60% lượng nước nằm ở vùng phía Tây 
Nam, đó là nơi có ít dân. Vấn đề khan hiếm nước không chỉ diễn ra ở vùng Tây Bắc 
mà thậm chí ở cả vùng ven biển, đặc biệt là các thành phố lớn phía Bắc sông Hoàng 
Hà. 
三、翻译下列句子成越语 
(1)2006年全国财政收入3.93万亿元,比上年增加7694亿
元。 
(2)2001年中国进出口总额达到5098亿美元,是1998年的4.6倍。 
(3)上海占地面积6341平方公里,人口1870万,其中流动人口2百
万。 
60 
Tài liệu tham khảo: 
[1] 鲍刚(2005)口译理论概述.中国对外翻译出版公司 
[2] 东尼·博赞(2009) 快速阅读.丁叶然译.中信出版社 
[3] 刘和平(2001).口译技巧.中国对外翻译出版公司 
[4] 劉敏華 (2008). 逐步口譯與筆記. 書林出版有限公司 
[5] 赵玉兰(2002) 越汉翻译教程. 北京大学出版社 
[6] Nguyễn Hữu Cầu (2007), Lý thuyết đối dịch Hán -Việt, NXB Đại học Quốc gia 
Hà Nội. 
[7] Nguyễn Thế Sự (2010), Giáo trình dịch nói II, Đại Học Hà Nội. 
[8] Trần Thị Thanh Liêm. Giáo trình dịch Việt Hán – Hán Việt. NXB Thời 
đại. 2006 
[9] Trần Thị Thanh Liêm - Hoàng Trà. Luyện dịch Hoa Việt – Việt Hoa. 
NXB Văn hóa 
Thông tin. 2008 
[10] Trần Thị Thanh Liêm – Trần Hoài Thu. Luyện dịch Hoa Việt – Việt 
Hoa. NXB Văn hóa Thông tin. 2008 
[11] Trần Thị Thanh Liêm. Từ điển Thành ngữ Hán Việt. NXB Lao động. 
2009 
[12] Trần Thị Thanh Liêm – Hoàng Trà(2017). Rèn luyện kỹ năng dịch 
thuật Hoa Việt – Việt Hoa, NXBVHTT 
[13] Trần Thị Thanh Liêm. Từ điển Hán Việt hiện đai. NXB Khoa học Xã 
hôi. 2007 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phien_dich_tieng_trung_quoc_1.pdf