Giáo trình Nghiệp vụ bàn cơ bản (Phần 2)
Giới thiệu:
Có rất nhiều loại công việc được tiến hành trước khi có thể bắt đầu phục vụ
và thường được quyết định bởi loại nhà hàng và chuẩn mực của nó. Tuy nhiên, một
nguyên tắc chung là ấn tượng đầu tiên của khách về nhà hàng là quan trọng nhất và
những ấn tượng đó được quyết định bởi tính chuyên nghiệp của nhân viên cũng
như sự chuẩn bị trước khi phục vụ bao gồm chuẩn bị ca làm việc và chuẩn bị một
bữa ăn. Chuẩn bị đầy đủ, chu đáo là điều kiện để phục vụ các bữa ăn thường, các
bữa tiệc thành công.
Việc phục vụ một bữa ăn có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau
và phục thuộc vào nhiều yếu tố. Hầu hết các nhà hàng đều kết hợp các loại hình và
kiểu cách phục vụ để mang đến cho khách hàng sự đa dạng về sản phẩm.
Mục tiêu:
- Phân tích được các nguyên tắc chuẩn bị phục vụ, kết thúc và bàn giaoca;
- Giải thích được quy trình phục vụ các bữa ăn sáng, trưa, tối, theo các kiểu Âu,
Á, tiệc ngồi, tiệc đứng và phục vụkhách ăn tại buồng;
- Thực hiện đúng các bước theo trình tự quy định cho việc chuẩn bị, phục vụ
khách phù hợp với kiểu ăn mà họ yêucầu;
- Bàn giao ca đầy đủ, chính xác;
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị và phục vụ khách ăn uống.
Nội dung chính:
1. Chuẩn bị ca làm việc
Mục tiêu:
- Liệt kê được các công việc khi chuẩn bị ca làmviệc;
- Thực hiện chuẩn bị ca làm việc theo đúng quy trình và tiêu chuẩn;
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị ca làm việc.
* Kiến thức cần thiết:
- Yêu cầu về trang phục, ngoại dáng, vệ sinh cá nhân đối với nhân viên phục vụ
ăn uống.
- Quy định của nhà hàng, khách sạn về việc nhận ca làm việc.
* Các bước thực hiện
Trong nhà hàng, trước khi bắt đầu một ca làm việc cần tiến hành các công
việc sau:
- Bước 1: Chuẩn bị ngoại dáng theo đúng yêu cầu trước ca làm việc, đó là168
người nhân viên phải đảm bảo trang phục và vệ sinh cá nhân
+ Mặc đồng phục, đi giày, tất đúng quy cách. Đồng phục sạch, là phẳng,
vừa, đúng chức danh; giày bóng, đế chống trơn, gót cao 3 cm (nữ giày lười); tất
sạch, đúng màu quy định,. phải mặc suốt thời gian phục vụ.
+ Trang điểm đảm bảo nhẹ nhàng, ưa nhìn. Không đeo nhiều đồ trang sức,
không sử dụng nước hoa
+ Chải đầu, cặp tóc, cạo râu, đeo biển tên. Tóc sạch, chải cặp gọn, có chụp.
Nam cạo râu. Biển tên sạch, đeo ngay ngắn phía ngực trái
+ Rửa tay sạch trước khi phục vụ, móng tay cắt ngắn, không sơn
- Bước 2: Bàn giao, ký nhận hàng hoá, thiết bị dụng cụ và tiếp nhận các
thông tin có liên quan đến ca làm việc, hội ý và phân công tổ chức thực hiện công
việc
+ Đọc sổ bàn giao ca, tiếp nhận thông tin về các đoàn khách đầy đủ, chính
xác, phải kiểm tra thực đơn các bữa ăn đặt trước, đảm bảo tiếp nhận được các yêu
cầu đặc biệt của các bữa ăn (nếu có)
+ Kiểm tra, ký nhận hàng hoá, dụng cụ theo đúng số lượng ghi trong sổ bàn
giao ca, dụng cụ, hàng hoá đảm bảo yêu cầu vệ sinh, an toàn, xếp theo chủng loại
+ Hội ý và phân công tổ chức thực hiện công việc đầu ca phù hợp với nhân
viên.
2. Chuẩn bị phục vụ một bữa ăn
Mục tiêu:
- Xác định được các loại dụng cụ phục vụ ăn uống trong nhà hàng;
- Trình bày được các yêu cầu về chất lượng đối với từng loại dụng cụ phục
vụ ăn uống trong nhà hàng;
- Thực hiện chuẩn bị đầy đủ các loại đồ để phục vụ một bữa ăn;
- Cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ trong chuẩn bị ca làm việc.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Nghiệp vụ bàn cơ bản (Phần 2)
10 Bơ nấu (Beurre Noisette) Bơ đun đến khi chảy thành miếng nhỏ màu nâu 11 Ống dẫn bia (Beer line) Ống dẫn bia từ thùng chứa tới các điểm rót, thường bằng chất dẻo hoặc nilon 12 Nước sốt Béchamel (Béchamel sauce) Sốt trắng, đặc làm từ bơ, bột sữa 13 Hóa đơn/biên lai (Bill/receipt) Liệt kê các mục khách đặt hàng và số tiền mà khách chưa trả. Sau khi đã thanh toán, hóa đơn được trao lại cho khách như một biên lai. 14 Thẻ kho (Bin card) Từng bảng kê riêng biệt của mỗi mặt hàng trong kho, trên đó chỉ ra cụ thể số lượng nhận vào, xuất ra 261 và số chênh lệch . 15 Bouche Một loại bánh nhỏ có nhân ngọt ở bên trong. 16 Nước dùng (Bouillon) Nước dùng chưa gạn trong. 17 Nướng/Nướng bằng vỉ (Broil/Grill) Nấu chín bằng cách ác dụng nhiệ trực tiếp 18 Brunoise Miếng cắt nhỏ hình lập phương cạnh 1 mm. 19 Bánh xăng – uýt nhỏ (Canapé) Loại bánh có dăm bông, xúc xích kẹp với bánh bích quy mặn hoặc bánh mỳ nướng. 20 Chapatti Một loại bánh mỳ rán dẹt, phổ biến ở Nam Á. 21 Carafe Bình không nắp, được dùng để đựng rượu vang phục vụ tại bàn ăn. Rượu vang đựng bằn bình tại nhà hàng là loại rượu vang thường dùng trong gia đình. 22 Những phím bấm của máy tính tiền (Cash register keys) Vào máy tính tiền để làm các việc khác nhau, ví dụ : vào sổ bán hàng, kế toán cuối ngày, xóa dữ liệu trong máy. 23 Hầm chứa (Cellar) Buồng chứa thực phẩm và đồ uống phục vụ tại quầy đồ uống, có thể được trang bị điều hành nhiệt độ. 24 Chambré Thuật ngữ dùng trong phục vụ rượu vang để chỉ việc cất giữ rượu vang đỏ ở nhiệt độ trong phòng để phục vụ khách. 25 Thời gian trả buồng (Check out time) Thời gian chậm nhất mà khách phải trả buồng. 26 Đồ gốm sứ (China/Chinaware) Đồ gốm sứ Trung Quốc chính gốc hoặc các sản phẩm gốm sứ mô phỏng của Tây Âu, như đĩa, tách chén 27 Chutney Một loại thức ăn kiểu Ấn Độ - là hỗn hợp rau hoặc hoa quả, đường, gia vị, dấm dùng để ăn với cơm và cari. 28 Miếng lót (Coaster) Miếng lót bằng giấy hoặc tấm vải để lót dưới chai, cốc. 29 Buồng lạnh (Cold Buồng có thể điều chỉnh nhiệt độ dùng để giữ các 262 room) thùng bia tươi. 30 Suất ăn sáng kiểu lục địa (Continental Breakfast) Gồm có nước ép trái cây hoặc hoa quả cà phê hoặc trà, bánh mỳ ngọt tròn, bánh ỳ nướng hoặc bánh sừng bò, nhưng không phải những đồ nấu trực tiếp. 31 Mức giá buồng kiểu lục địa (Continental plan) Gía bao gồm tiền phòng và bữa sáng. 32 Contre - filet Phần thịt tren của miếng thăn bò 33 Consommé Nước dùng trong 34 Court bouillon Một loại nước dùng để luộc cá. 35 Bộ đồ ăn (Cover) Bộ dụng cụ tại bàn ăn 36 Đồ sành sứ (Crockery) Đồ gốm, sành sứ, đá và đồ sứ, thường được dùng để tráng men. 37 Bánh mỳ cắt hình hạt lựu rán giòn (Crouton) Mẩu bánh mỳ rán nhỏ dùng với súp 38 Lọ hạt tiêu, muối (Cruets) Lọ đựng muối và hạt tiêu. 39 Lau dọn bàn (Crumb down) Lau dọn thức ăn rơi vãi trên bàn khi chuyển đổi món ăn. 40 Darne Lát cá cắt từ một loại cá tròn 41 Trang trí (Decoration) Thường là hoa quả, que khuấy hoặc ống hút nhỏ dùng để trang trí cho ly cốc – tai trông hấp dẫn hơn. Cũng xem “Garnish - Trang trí”. 42 Phiếu giao hàng (Delivery docket) Khi người cung cấp giao hàng thường gửi kèm theo phiếu giao hàng, trong đó liệt kê nội dung những hàng được giao. 43 Demi - glace Một loại nước sốt sẫm màu, được chế biến bằng cách cô đặc dần nước dùng và nước sốt với số lượng bằng nhau. 44 Danh sách khách đi (Departure list) Một danh sách các buồng mà khách sẽ trả hàng ngày. 263 45 Dhal (Dal) Đậu năng hầm với gia vị ( món cari đậu lăng) 46 Phiếu yêu cầu (Docket) Dùng để ghi lại các yêu cầu của khách về đồ ăn và đồ uống. Một bản để chuyện cho đầu bếp hoặc quầy đồ uống, còn một bản dùng để lập hóa đơn sau này. 47 Giấy lót (Doily) Khăn giấy tròn lót dưới khay, đĩa hoặc tách, có nhiều cỡ khác nhau. 48 Bìa lót (Dripmat) Miếng lót nhỏ bằng bìa cứng đặt dưới đồ uống để tránh dây bẩn ra bàn, còn được goi là “coaster”. 49 Xe đẩy đựng dụng cụ (Drum waiter) Có thể dùng để chỉ tủ đựng dụng cụ trong nhà ăn. 50 Suất giá buồng kiểu chấu Âu (European plan) Chỉ bao gồm giá phòng. 51 Đĩa dẹt (Flat) Loại đĩa đựng cỡ to, nông, có vành. 52 Tiền lẻ (Float) Một số tiền nhất định giao cho nhân viên để thanh toán. 53 Fob detector Dùng để ngăn không cho gas lọt vào ống dẫn bia khi thùng rỗng và do đó, ránh ãng phí bia. 54 Fricassée Nước ninh màu trắng từ cá, thịt gia súc. 55 Chảo rán (Friture) Xoong, chảo rán 56 Suất ăn sáng đầy đủ (Full breakfast) Gồm có các thức ăn nấu chín như ngũ cốc, mì sợi, thịt lợn muối xông khói, trứng, cá cũng như trà /cà phê, bánh mỳ nướng. 57 Garnish (trang trí) Các thành phần dùng để trang trí, ăn kèm hoặc hoàn thiện món ăn. Nhiều món ăn được nhận biết bơi tên vật trang trí. Cùng xem “Decoration – trang trí.” 58 Garoupa Loại cá trắng phổ biến ở vùng Nam Á (cá song). 59 Xi lanh khí (Gas slinder) Ống chứa khí các bon đi ô xít nén ở áp suất cao dùng để rót bia tươi. 60 Gừng (Ginger) Một loại rễ củ dùng làm gia vị và trong các món ăn khác. 61 Khăn lau đồ thủy Để lau các đồ dùng bằng thủy tinh 264 tinh (Glass cloth) 62 Nước màu (Glaze) 1. Để làm món ăn chuyển sang màu nâu sau khi nướng. 2. Để phết vào bánh em hoặc bánh nhân ngọt. 3. Để rau chuyển sang màu nâu sua khi xào 4. Để phủ một lớp đường hoặc tạo lớp màu kem caramen dưới nhiệt độ cao khi nướng món ăn trong lò. 63 Gratinate Rắc với bánh mỳ vụn hoặc pho mai tạo màu nâu khi nướng trong lò. 64 Nướng (Griddle) Nấu chính thực phẩm trên một bề mặt cứng hoặc trên đĩa. 65 Bàn phục vụ di động (Guéridon) Một loại bàn phục vụ hoặc xe đẩy trên đó có thể thực hiện thao tác cắt, lạng, nướng hoặc chuẩn bị thức ăn, rồi hâm nóng lại và phục vụ (có thể miêu tả giống như tủ đựng thức ăn). 66 Dụng cụ đo bằng tay Dụng cụ chứa để đo lượng rượu mạnh. 67 Dụng cụ để chắt (Hawthorn strainer) Dùng để chắt đá sau khi đồ uống đã được chuẩn bị trong ly trộn cốc-tai hay trog bình lắc cốc-tai. 68 Xay nhỏ (Haché) Xay hoặc băm nhỏ ra. 69 Bánh quy giòn (Hoppers) Một loại bánh có hình lát khoai tây làm từ bột gạo và được chiên giòn 70 Giao tiếp ( Hostipality) Thuật ngữ để chỉ sự đón tiếp khách một cách thân mật thường thể hiện trong khi mời khách ăn uống 71 Món đệm (Hor d’oeuvre) Món ăn trước tiên có thể là một món độc lập hoặc một số món ăn để kích thích khẩu vị 72 Hộp đá (Ice bucket) Dụng cụ chứa và làm lạnh chai vang trắng và sâm- panh, đồng thời giữ cho rượu lạnh sau mở chai 73 Jardiniere Rau cắt thành hình que kích thước 2x2x15mm 74 Julienne Lát cắt mỏng, dày chừng 1mm 75 Bom bia (Keg) Thùng chứa dùng để chứa bia (loại bia đã được tiệt 265 trùng và có thời gian sử dụng lâu) thường bằng inlox hoặc nhôm. 76 Lá sả (Lemon grass) Một loại lá có hương vị đậm đà dùng để nấu canh cari 77 Rượu mùi (Liqueur) Loại rượu mạnh có mùi hoặc hương thơm và vị ngọt, như Chartreuse, Cherry Brandy, Benedictine 78 Ly dài (Long drink) Ly cốc-tai hơn 4 oz, thường dùng để chế đồ uống không cồn 79 Macédoine Miếng cắt hình lập phương có kích thước 5mm x5mm x 5mm 80 Chuẩn bị chu đáo (Mise-en-place) Chuẩn bị nhà hàng trước khi phục vụ khách 81 Đồ uống không cồn (Mixer) Một loại đồ uống nhẹ, thường được thêm vào các loại đồ uống khác (thường là rượu mạnh). Có 3 cỡ chai : split (1/2chai) 82 Que khuấy (Muddle) Que nhỏ, dài dùng để khuấy đồ uống. 83 Cá đối/cá chỉ vàng (Mullet/ Snapper) Loại cá có màu trắng và đỏ, thường có ở vùng Nam Á 84 Naan Một loại bánh mỳ dẹt phổ biến ở nhiều nước Nam Á 85 Bản đồ uống nguyên chai (Off sales) Đồ uống bán cho những người không uống tại quầy 86 Dụng cụ đong rượu ( Optic) Một loại dụng cụ được gắn ở miệng chai rượu mạnh, đặt ép trên tường hoặc giá đỡ. Có cỡ ¼ và ½ gill 87 Lát cắt Paysanne Rau củ được cắt thành những hình khác nhau cỡ 10 mm. 88 Dụng cụ đong rượu (Optic) Một loại dụng cụ được gắn ở chai rượu mạnh, đặt ép trên tường hoặc giá đỡ. Có cỡ 1/4 hoặc 1/2 grill 89 Lát cắt Paysanne Rau củ được cắt thành những hình khác nhau cỡ 266 10mm 90 Paratha Một loại bánh mỳ dẹt phổ biến ở Nam Á 91 Phục vụ theo món ăn (Plate service) Một kiểu phục vụ món ăn theo đó thức ăn được bày trên đĩa ở trong bếp và phục vụ tại bàn 92 Pomfret Loại cá thường được dùng ở Nam Á (cá chim) 93 Poppadum Bánh xốp mỏng, giống bánh mỳ, được rán trong mỡ nóng cho tới khi giòn 94 POS (Điểm bán hàng) Điểm bán hàng 95 Ghi chi phí (Posting) Ghi các chi phí của khách vào, ví dụ nhập các chi phí khi lưu trú tại khách sạn vào tài khoản của khách 96 Phễu (Pourer) Dụng cụ được gắn vào miệng chai để dễ rót hơn 97 Các loại mứt (Preserves) Mứt cam, mứt hoa quả, mật ong 98 Chìa khóa tự động (Preset keys) Các phím bấm của máy tính tiền để tự động nhập giá các mặt hàng thường được bán ra 99 File để tra giá hàng (PLU file – Price look – Up file) Với những mặt hàng ít phổ biến hơn, máy tính tiền sẽ lưu giữ các mã số trong file PLU. Một khi mã số đúng được nhập vào, máy sẽ tự động nhập và giá của mặt hàng đó 100 Hạt đậu (Pulses) Hạt khô của các cây họ đậu như: đậu xanh, đậu Hà Lan, đậu lăng, 101 Nước ép trái cây (Pureé) Để nghiền lỏng bằng cách vắt, ép hoặc dùng máy ép 102 Món bò ragu (Ragout) Món hầm các loại thịt nâu thường là thịt bò 103 Đĩa quả trám (Ravier) Loại đĩa sứ hình thuôn để đựng món khai vị 104 Thẻ quyết toán cuối ngày (Read cash register) Một loại thẻ tính toán cuối cùng thường làm vào nửa đêm để tính ra doanh số cuối ngày. Số này phải khớp với số tiền mặt thực tế thu được trong máy tính tiền 267 105 Yêu cầu đặt hàng (Requistion form) Dùng để yêu cầu hàng từ hầm chứa và điều chỉnh sự luân chuyển hàng. Có thể lập thành 2 hoặc 3 bản với các thông tin sau: tên quầy đồ uống, ngày, danh mục các mặt hàng yêu cầu, số lượng và đơn vị mỗi loại, chữ ký của người có yêu cầu và người nhận hàng 106 Chai có thể hoàn lại (Returnable bottles) Chai có thể trả lại hàng cho nhà cung cấp để lấy lại tiền 107 Phục vụ tại buồng (Room service) Phục vụ theo yêu cầu của khách ngay tại buồng của khách 108 Sabayon Hỗn hợp lòng đỏ trứng và chất lỏng (nước, rượu vang, dấm) được đánh bông lên thành kem 109 Lò nướng (Salamander) Lò nướng lấy nhiệt từ trên xuống 110 Khay đựng thức ăn (Salver) Khay tròn nhỏ để phục vụ đồ uống hoặc để thu dọn các thứ trên bàn 111 Sambal Chất gia vị phụ làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau 112 Chất diệt khuẩn (Sanitizer) Dùng để tiêu diệt vi khuẩn 113 Dụng cụ chứa nước sốt (Sauce boat) Dụng cụ chứa nước sốt, từ đó sốt được rưới lên trên thức ăn 114 Cho gia vị (Season) Cho thêm muối và hạt tiêu vào món ăn 115 Khăn ăn (Serviette) Khăn ăn được đặt trên bàn ăn 116 Khăn phục vụ (Service cloth) Khăn vải do nhân viên phục vụ dùng khi phục vụ các món nóng hoặc để lau chùi bộ đồ ăn và các đồ thủy tinh 117 Yêu cầu các món ăn nhanh (Short order) Đặt các món có thể chuẩn bị nhanh (Mỹ) 118 Cái rây (Sieve) Để lọc thức ăn qua cái rây 119 Phục vụ khách ăn dùng dĩa, thìa (Silver service) Một kiểu phục vụ theo đó nhân viên phục vụ sử dụng thìa và dĩa để san thức ăn to sang đĩa nhỏ của khách 268 120 Thùng chứa (Skip) Thùng chứa có bánh xe đẩy để đựng vỏ chai đã dùng hết 121 Đồ uống không cồn (Soft drink) Một loại đồ uống không cồn như sô đa, nước chanh, nước uống bổ khác 122 Souflé Một món ăn nhẹ có vị mặn hoặc ngọt, ăn nóng hoặc ăn nguội 123 Khu vực phân loại (Sorting area) Một khu vực nhất định để phân loại vỏ chai đã dùng hết, xếp vào thùng để trả lại 124 Lát cắt hình xoắn ốc (Spiral) Lát cắt của một số loại quả đã gọt vỏ (như chanh, cam) hình xoắn ốc để trang trí cho ly cốc – tai 125 Rượu mạnh (Spirits) Rượu được chưng cất như whisky, gin, vodka, rum và brandy 126 Chai đong đồ uống (Splits) Một cỡ chai đựng đồ uống nhẹ, các cỡ khác là chai con và chai to 127 Thực đơn trọn gói có lựa chọn (Table d’hôte) Là loại thực đơn trọn gói cho ăn trưa hoặc ăn tối với giá cố định (loại thực đơn này dành cho khách một, hai hoặc ba lựa chọn cho mỗi món) 128 Ngăn đựng tiền (Till) Ngăn kéo giữ tiền mặt 129 Khách theo nhóm (Tour) Một nhóm người đi theo đoàn, ở tại khách sạn vào cùng một thời điểm 130 Cá thu (Tuna) Một loại cá có dầu, khá phổ biến và được dùng trong chế biến nhiều món ăn trên thế giới 131 Troncon Một khúc cá thân dẹt 132 Gọt tiện tròn (Twist) Một miếng vỏ dài, mỏng của các loại quả họ chanh như chanh, cam thả vào ly cốc tai để trang trí 133 Đĩa lót (Under liner) Đĩa lót dưới các món nóng như bình trà hoặc cà phê, ly nước nóng, bát đựng nước rửa tay, để tránh làm đổ nước và dây bẩn ra bàn hay khăn trải bàn 134 Va ni (Vanilla) Một loại hương vị cho vào món ăn, thường là món tráng miệng 135 VIPs hay CIPs Đặt chỗ đặc biệt cho những người rất quan trọng hoặc những thương nhân lớn. Những khách này 269 thường được chú ý đặc biệt, ví dụ như đặt giỏ hoa quả trong buồng, tùy theo chính sách của nhà buồng, khách sạn 136 Khăn của người phục vụ bàn (Waiters cloth) Một tên gọi khác của tạp dề của nhân viên phục vụ bàn 137 Chảo sâu lòng (Wok) Một loại chảo lõm, sâu lòng để đảo thức ăn trong chế biến món ăn Trung Quốc 138 Lát vỏ cam/chanh (Zest) Miếng vỏ chanh nhỏ, mỏng dùng với cốc tai. Thường vắt vỏ cho ra dầu, nhỏ lên trên đồ uống. Cũng có thể thả thêm lát vỏ vào đồ uống. 270 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1999. 1. Bar và đồ uống, Trịnh Xuân Dũng, Tài liệu dịch Nhà xuất bản Giáo dục, 2. Bar & Berverage Oporation, Chris Parry, Atlantic Publishing Group. Inc Printed in Canada, 2003. 3. Bar service, Hospitality Training Foundation Macmilan, Roy Hayter, London England, 1996. 4. Food and drink service Hospitality Training Foundation Macmilan, RoyHayter, London England, 1996. 5. Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ ăn uống, Trịnh Xuân Dũng, Vũ Thị Hoà, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội, 2005. 6. Giáo trình Nghiệp vụ Nhà hàng, Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp vụ du lịch Việt Nam, Nhà xuất bản Thanh niên. 7. Giáo trình Nghiệp vụ Nhà hàng, Dự án Lux (tái bản lần 2), Nhà xuất bản Thanh niên. 8. Managing Food & Berverage service, Đại học Mỏ Hà Nội, 1997. 9. Phục vụ ăn uống trong Du lịch, Roy Hayter, Tài liệu dịch của Trường Cao đẳng Du lịch Hà nội, Nhà xuất bản Thống kê, 2001. 10. Tổ chức Kinh doanh Nhà hàng, Trịnh Xuân Dũng, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, 2003. 11. Tập quán khẩu vị ăn uống của m t số nước - Thực đơn trong nhà hàng, Trịnh Xuân Dũng, Hoàng Minh Khang, 2000. 12. Tổ chức Quản lý Kinh doanh Khách sạn - Nhà hàng, Trương Sỹ Quý, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế, 1996. 13. The Restaurant, from Concept to Operation - John Wiley & Son, Donald E. Lundberg, John R.Walker, 1993.
File đính kèm:
- giao_trinh_nghiep_vu_ban_co_ban_phan_2.pdf