Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc

Nội dung

• 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành

• 2.2. Tìm hiểu Windows Desktop

• 2.3. Khởi động chương trình ứng dụng

• 2.4. Tìm hiểu các tập tin và thư mục

• 2.5. Sử dụng Recycle Bin

• 2.6. Tùy biến thiết lập hệ thống

• 2.7. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 1

Trang 1

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 2

Trang 2

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 3

Trang 3

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 4

Trang 4

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 5

Trang 5

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 6

Trang 6

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 7

Trang 7

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 8

Trang 8

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 9

Trang 9

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 78 trang xuanhieu 4740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin - Mô đun 2: Sử dụng máy tính căn bản - Lê Thanh Phúc
 phải để lựa chọn và nhấp Cut, đi đến vị trí 
 mới, nhấp chuột phải và nhấp Paste 
 • Kéo tập tin hoặc thư mục được lựa chọn đến vị trí mới 
 trên cùng một ổ đĩa 
 • Nếu ổ đĩa khác nhau, Windows sẽ tự động sao chép 
 lựa chọn, trừ khi bạn nhấn khi bạn kéo 
 48 
Đổi tên tập tin hoặc thư mục 
• Dòng màu đen tô xung quanh tên có nghĩa là 
 chế độ chỉnh sửa (Edit mode) được kích hoạt 
• Kích hoạt Edit mode 
 • Nhấn kích hoạt Edit mode, hoặc nhấn một lần vào bên trong lựa chọn 
• Ghi nhớ giới hạn cho các quy ước đặt tên tập tin hoặc thư mục 
 • Hãy rất cẩn thận không để đổi tên các tập tin hoặc thư mục chương trình và đảm 
 bảo bạn tiếp tục giữ nguyên phần mở rộng cho tập tin 
• Để kích hoạt Rename bằng cách nhấp chuột đơn: 
 • Trỏ vào tập tin hoặc thư mục để chọn nó và sau đó nhấn 
 • Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục và sau đó nhấp Rename 
• Để kích hoạt Rename bằng cách nhấp đúp chuột: 
 • Nhấp vào tập tin hoặc thư mục để chọn nó, và sau đó nhấn 
 • Nhấp vào tập tin hoặc thư mục để chọn nó, và sau đó nhấp chuột một lần trong 
 tập tin hoặc tên thư mục 
 • Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục và sau đó nhấp chuột Rename 
 49 
Xem các thuộc tính tập tin hoặc thư mục 
• Mỗi tập tin hoặc thư mục có thuộc tính để xác định kích 
 thước, thời điểm tạo ra, sửa đổi cuối cùng, hoặc truy cập lần 
 cuối 
• Số lượng các tab xuất hiện khi xem các thuộc tính cho tập tin 
 hoặc thư mục phụ thuộc vào thư mục và loại tập tin, hoặc kết 
 nối mạng và các quyền truy cập 
• Để hiển thị các thuộc tính cho tập tin hoặc thư mục: 
 • Chọn tập tin hoặc thư mục, sau đó trên thanh chứa lệnh, 
 nhấp và chọn Properties 
 • Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục và sau đó chọn 
 Properties 
 50 
Xem các thuộc tính thư mục 
 • General 
 • Hiển thị loại thư mục, vị trí, kích thước, nội 
 dung, ngày tháng, và các thuộc tính. 
 • Sharing 
 • Chia sẻ thư mục với những người khác trên 
 mạng. 
 • Security 
 • Cho thấy những người có quyền truy cập 
 vào thư mục này và loại quyền được giao. 
 • Previous Versions 
 • Hiển thị các bản sao của tập tin được tạo ra 
 bởi Windows là một phần của điểm khôi 
 phục. 
 • Customize 
 • Lựa chọn hoặc thay đổi các tùy chọn thư 
 mục xuất hiện như thế nào. 
 51 
Xem các thuộc tính tập tin hoặc thư mục 
 • General 
 • Hiển thị loại tập tin, vị trí, kích thước, ngày 
 tạo ra, ngày cuối cùng sửa đổi, ngày truy 
 cập lần cuối, và các thuộc tính như chỉ đọc 
 hoặc ẩn. 
 • Security 
 • Hiển thị những người có quyền truy cập 
 đến tập tin này. 
 • Details 
 • Hiển thị danh sách các thông tin chung về 
 tập tin. 
 • Previous Versions 
 • Hiển thị các bản sao của tập tin được tạo ra 
 bởi Windows sao lưu là một phần của điểm 
 khôi phục. 
 52 
Tìm kiếm tập tin 
 • Có thể tìm kiếm các tập tin hoặc thư mục trong ổ đĩa 
 hoặc thư mục khác nhau bằng cách sử dụng các tiêu chí 
 cụ thể 
 • Để kích hoạt tính năng tìm kiếm, sử dụng một trong các 
 cách sau: 
 • Nhập tiêu chí tìm kiếm trong 
 • Đối với các tiêu chí cụ thể, đảm bảo con trỏ vào ô Search và 
 nhấn + để hiển thị thanh công cụ tìm kiếm nâng cao 
 • Nhấp vào nút tìm kiếm nâng cao (Advanced Search) để hiển 
 thị các ô cho tiêu chí tìm kiếm 
 53 
2.5. Sử dụng Recycle Bin 
 • Xóa các tập tin hoặc thư mục 
 • Recycle Bin là gì? 
 • Khôi phục những file từ Recycle Bin 
 • Làm rỗng Recycle Bin 
 • Xác định các vấn đề phổ biến với các tập tin truy cập 
 54 
Tìm hiểu Recycle Bin 
• Khu vực lưu trữ tạm thời cho các tập tin và thư mục bạn xóa 
 từ đĩa cứng địa phương cục bộ 
• Các tập tin và thư mục bị xóa từ đĩa bên ngoài hoặc ổ đĩa 
 mạng bị xóa vĩnh viễn và không thể được khôi phục 
• Truy cập các biểu tượng trên desktop hoặc trong Windows 
 Explorer 
• Nếu máy tính dùng chung, Recycle Bin là riêng biệt cho mỗi 
 người dùng 
• Để xoá vĩnh viễn tập tin và bỏ qua Recycle Bin, nhấn 
 trong khi xóa các tập tin hoặc thư mục 
 55 
Xóa các tập tin và thư mục 
• Nếu không còn cần các tập tin hoặc thư mục, hoặc để tiết 
 kiệm không gian đĩa 
• Luôn luôn kiểm tra nội dung của thư mục trước khi xóa toàn 
 bộ thư mục 
 • Rất quan trọng nếu thư mục trên ổ đĩa mạng hoặc ổ đĩa 
 bên ngoài 
• Để xóa các tập tin hoặc thư mục, chọn tập tin hoặc thư mục 
 và sau đó: 
 • Nhấp và chọn Delete 
 • Nhấn 
 • Nhấp chuột phải và chọn Delete 
 • Kéo mục cần xóa vào Recycle Bin 
 56 
Khôi phục một tập tin hoặc thư mục 
• Có thể khôi phục lại tập tin hoặc thư mục đã xóa về vị trí ban 
 đầu 
 • Chỉ có thể khôi phục lại toàn bộ thư mục và nội dung của 
 nó 
• Để khôi phục tập tin hoặc thư mục từ Recycle Bin, sử dụng 
 một trong các cách sau: 
 • Chọn tập tin hoặc thư mục để được phục hồi, và sau đó 
 nhấn 
 • Để khôi phục nhiều tập tin hoặc thư mục, chọn các tập 
 tin hoặc thư mục thích hợp, và sau đó nhấp 
 • Để khôi phục lại tất cả các mục, nhấp 
 • Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục được lựa chọn 
 và sau đó nhấp Restore 
 57 
Làm rỗng Recycle Bin 
• Tập tin đã xóa vẫn còn cho đến khi bạn làm rỗng nó hoặc nó 
 bị đầy 
 • Nếu đầy, Windows sẽ tự động xóa tập tin và thư mục cũ 
 để giải phóng không gian đủ cho các mục mới 
• Khi tập tin hoặc thư mục bị xóa khỏi Recycle Bin, nghĩa là xóa 
 vĩnh viễn 
• Để làm rỗng Recycle Bin: 
 • Trên thanh chứa lệnh, nhấp 
 • Nhấp chuột phải trong cửa sổ Recycle Bin và chọn Empty 
 Recycle Bin 
 • hấp chuột phải trên biểu tượng Recycle Bin trong 
 Desktop và chọn Empty Recycle Bin 
 58 
Xác định các vấn đề chung với các tập tin 
• Sử dụng quy ước đặt tên tiêu chuẩn khi lưu các tập tin, đảm bảo mỗi tên 
 tập tin là duy nhất và không ghi đè lên bất kz tập tin 
 • Tuân thủ tiêu chuẩn quản l{ tập tin thiết lập để những người khác có 
 thể tìm thấy các tập tin và thư mục một cách dễ dàng 
• Hãy cẩn thận không để thay đổi phần mở rộng tập tin và gõ phần mở 
 rộng tập tin một cách chính xác 
• Khi đổi tên tập tin, hãy nhớ các k{ tự mà bạn không thể sử dụng 
• Khi di chuyển các tập tin, hãy cẩn thận để lựa chọn tập tin thích hợp 
• Khi sử dụng thiết bị lưu trữ di động, sao chép từ ổ đĩa cứng sang thiết bị 
 lưu trữ 
• Luôn luôn xóa các tập tin vào Recycle Bin nếu bạn có thể cần chúng sau 
 này 
• Cẩn thận đọc bất kz thông báo lỗi Windows sẽ hiển thị về các tập tin 
 trước khi đóng thông báo 
 • Giúp xác định những gì có thể gây ra vấn đề với truy cập tập tin đó 
 59 
Xác định các vấn đề chung với các tập tin 
• Nếu thông báo lỗi cho thấykhông gian ổ đĩa cứng của bạn đang thấp: 
 • Xóa các tập tin dữ liệu bạn không cần hoặc sử dụng, sau đó gỡ bỏ cài 
 đặt chương trình ứng dụng không sử dụng 
• Hãy rất cẩn thận khi sử dụng mật khẩu với các tập tin bí mật hoặc nhạy 
 cảm 
• Nếu không thể sửa đổi tập tin, tập tin có thể đã được thiết lập chỉ đọc 
• Nếu thông báo lỗi cho thấy tập tin có thể bị hỏng, hãy thử mở tập tin 
 trên máy tính khác để xem nếu có thể lặp lại thông báo 
• Hãy rất cẩn thận khi làm việc với các tập tin ẩn và thay đổi trở lại trạng 
 thái ẩn một khi bạn đã hoàn thành các hành động cần thiết 
• Nếu Windows không thể tìm thấy chương trình tự động chấp nhận hoặc 
 mở tập tin, thường cho thấy bạn không có phần mềm thích hợp 
• Luôn luôn kiểm tra với sự hỗ trợ kỹ thuật bất cứ khi nào không chắc chắn 
 những gì đang xảy ra trên hệ thống với các tập tin, hoặc không thể truy 
 cập các tập tin 
 60 
2.6. Tùy biến các thiết lập hệ thống 
 • Control Panel là gì 
 • Thay đổi, tùy biến màn hình nền máy tính 
 • Thay đổi ngày hoặc thời gian 
 • Thay đổi hoặc tùy biến các cài đặt chuột 
 • Thay đổi hoặc tùy biến các thiết bị đa phương tiện 
 • Làm việc với máy in được cài đặt trên hệ thống của bạn 
 61 
Sử dụng Control Panel 
• Khu vực truy cập các tính năng để cài đặt hoặc tùy chỉnh cài đặt 
 thiết bị 
• Để truy cấp Control Panel, sử dụng một trong các cách sau: 
 • Nhấp Start, chọn Control Panel 
 • Trong Explorer, nhấp Computer trong khung Folders, sau đó nhấp 
 trên thanh chứa lệnh 
 • Trong Explorer, nhấp Control Panel trong khung Folders 
• Hãy chắc chắn bạn hoàn toàn hiểu những gì mỗi tùy chọn có thể 
 làm và khi bạn có thể muốn sử dụng nó trước khi thử bất kz thay 
 đổi nào 
 • Ghi lại các thiết lập ban đầu trước khi thực hiện thay đổi để quay về với những 
 thay đổi không làm việc 
• Một số tính năng có thể ảnh hưởng đến máy tính làm việc như thế 
 nào, và có thể bị ngừng hoạt động và không hiển thị trong Control 
 Panel 
 62 
Màn hình Control Panel dạng chỉ mục 
 63 
Màn hình Control Panel dạng biểu tượng lớn 
 64 
 Sử dụng Control Panel 
System and Duy trì tính toàn vẹn hệ thống và thực hiện sao 
Maintenance lưu dữ liệu. 
Security Các tùy chọn bảo mật. 
 Thiết lập hoặc thay đổi cách hệ thống kết nối 
Network and mạng hoặc Internet, và chia sẻ tập tin với những 
Internet người khác. 
Hardware and Thiết lập hoặc sửa đổi các mục phần cứng. 
Sound 
Programs Truy cập các tác vụ quản lý hệ thống. 
Mobile PC Quản lý máy tính xách tay. 
 65 
 Sử dụng Control Panel 
 Thiết lập máy tính được sử dụng bởi nhiều 
User Accounts 
 hơn một người. 
Appearance and Tùy chỉnh màn hình với bảo vệ màn hình, 
Personalization hình nền máy tính, và tương tự. 
 Thay đổi ngày, thời gian, tiền tệ, hoặc số để 
Clock, Language, 
 phản ánh các tiêu chuẩn theo khu vực hoặc 
and Region 
 các ngôn ngữ. 
 Thay đổi khả năng truy cập thông số 
Ease of Access 
 kỹ thuật. 
 Thiết lập hoặc sửa đổi các yêu cầu cho phần 
Additional Options 
 mềm được cài đặt trên máy tính của bạn. 
 66 
Tùy chỉnh hiển thị Desktop 
 • Để thay đổi lựa chọn hiển thị, sử dụng một trong các cách: 
 • Nhấp Start, Control Panel, Appearance and Personalization, 
 Personalization 
 • Nhấp chuột phải, chọn Personalize, nhấp hiển thị tùy chọn để thay đổi 
 • Nếu trong Classic View, nhấp Personalization 
 67 
 Thay đổi ngày và thời gian 
• Thời gian hiện tại hiển thị trong vùng thông báo 
 • Di chuột trên thời gian để xem screen tip với ngày hiện tại 
 • Ngày và thời gian thiết lập được lấy từ đồng hồ hoạt động 
 bằng pin bên trong máy tính 
• Để xem ngày và thời gian hiện tại, nhấp vào thời gian trong 
 vùng thông báo 
 68 
Thay đổi ngày và thời gian 
 • Để thay đổi ngày và thời gian, 
 sử dụng một trong các cách sau: 
 • Nhấp Start, Control Panel, Clock, 
 Language, and Region, chọn Date 
 and Time or Set the time and date 
 • Nếu trong Classic View, nhấp Start, 
 Control Panel, Date and Time 
 • Nhấn vào thời gian trong vùng thông 
 báo, nhấp Change date and 
 time settings 
 Thay đổi thời gian hiện tại và ngày tháng, 
 Date and Time 
 hoặc múi giờ. 
 Hiển thị đồng hồ cho các khu vực bổ sung trong khu vực 
 Additional Clocks thông báo. 
 Internet Time Đồng bộ hóa thời gian với thời gian hiển thị cho Internet. 
 69 
 Tùy chỉnh Chuột 
• Có thể tùy chỉnh các tính năng cho 
 chuột 
 • Tùy chọn sẽ khác nhau dựa trên loại 
 chuột hoặc thiết bị trỏ cài đặt 
• Để thay đổi các thiết lập chuột, sử dụng 
 một trong các cách sau: 
 • Nhấp Start, Control Panel, 
 Hardware and Sound, Mouse 
 • Nhấp chuột phải trên desktop và 
 chọn Personalize, Mouse Pointers 
 • Nếu sử dụng máy tính xách tay mà 
 không có chuột, có thể có thêm tab 
 để tùy chỉnh touchpad 
 70 
Tùy chỉnh bàn phím 
• Có thể tùy chỉnh bàn phím để 
 phù hợp với nhu cầu 
• Để tùy chỉnh bàn phím, bấm vào 
 Start, Control Panel, Hardware 
 and Sound, Keyboard 
 • Loại và số lượng các lựa chọn 
 có thể khác nhau tùy thuộc 
 vào loại của bàn phím được 
 cài đặt 
 71 
Thay đổi âm lượng (Volume) 
• Nếu hệ thống có card âm thanh và có loa nối, biểu 
 tượng xuất hiện trong vùng thông báo 
 • Chỉ vào biểu tượng để hiển thị một màn hình 
 cho thấy mức độ âm lượng hiện tại 
 • Để hiển thị cửa sổ âm lượng, kích vào biểu tượng 
 • Để điều chỉnh âm lượng khi chơi âm thanh hoặc tắt 
 bất cứ âm thanh, kích vào biểu tượng và kéo thanh 
 trượt lên hoặc xuống 
 • Để thay đổi hoặc thiết lập các tùy chọn, 
 bấm vào biểu tượng và nhấn Mixer 
 72 
Thay đổi âm lượng (Volume) 
• Đi đến tính năng Sound trong 
 vùng Hardware and Sound của 
 Control Panel để tùy chỉnh các 
 thiết bị loa, điều chỉnh mức âm 
 lượng hoặc các tùy chọn loa 
 khác 
• Tùy thuộc vào loại microphone, 
 sử dụng tab Recording để thiết 
 lập làm thế nào để ghi lại âm 
 thanh trên máy tính 
• Trong Sounds tab, có thể áp 
 dụng âm thanh cho một số sự 
 kiện của Windows 
 73 
Tìm hiểu máy in 
• Chương trình phần mềm hoặc Windows sẽ gửi tài liệu để in ở chế 
 độ nền, do đó bạn có thể tiếp tục làm việc 
• Sau khi gửi tài liệu để in, sử dụng hàng đợi in để kiểm tra tình 
 trạng in ấn tài liệu hoặc hủy bỏ yêu cầu in 
• Để xem máy in có sẵn, 
 nhấp Start, Control Panel, 
 và bên dưới Hardware and 
 Sound, nhấp Printer 
 74 
Tìm hiểu máy in 
• Máy in với kiểm tra đánh dấu là máy in mặc định, để thay đổi: 
 • Chọn máy in và sau đó trên thanh chứa lệnh, nhấn 
 • Kích chuột phải vào máy in và sau đó nhấp chuột Set as Default Printer 
• Để xem những gì có trong hàng đợi in: 
 • Chọn máy in và sau đó trên thanh lệnh, nhấn 
 • Nhấp vào máy in để xem trạng thái 
 • Có thể thêm máy in sử dụng , hướng dẫn với màn hình cho mỗi 
 bước cần thiết để thêm máy in mới 
• Mỗi máy in hơi khác nhau để kiểm tra các tính năng của máy in: 
 • Chọn máy in và sau đó trên thanh chứa lệnh, nhấn 
 • Nhấp chuột phải vào máy in và nhấn Printing Preferences 
 • Nhấp chuột phải vào máy in và nhấn Properties 
 75 
2.7. Cài đặt và gỡ cài đặt Chương Trình 
• Làm thế nào để cài đặt một chương trình mới ? 
• Phải làm gì nếu chương trình không hoạt động ? 
• Làm thế nào để gỡ bỏ cài đặt một chương trình ? 
 76 
Tại sao chương trình không hoạt động? 
• Nếu không thể cài đặt hoặc tải về chương trình, có thể không có 
 quyền với tài khoản người dùng của bạn 
• Nếu có quyền, nhưng dừng lại cài đặt và hiển thị thông báo lỗi, có 
 thể có một số loại lỗi hoặc hư hại cho chương trình sao chép 
• Nếu sử dụng bản sao lưu và cài đặt không bắt đầu được, hãy thử 
 cài đặt từ các phương tiện ban đầu 
• Cài đặt cũng có thể thất bại với các xung đột phần cứng 
• Xung đột phần mềm cũng là l{ do rất phổ biến để cài đặt bị lỗi 
• Nếu cài đặt thành công nhưng bạn không thể truy cập các tập tin 
 hiện có trong chương trình mới, kiểm tra xem chương trình mới có 
 các công cụ để chuyển đổi các tập tin từ định dạng trước đó vào 
 chương trình mới 
• Nếu phần mềm cài đặt đã thành công nhưng có vấn đề khi xem 
 các phần khác nhau của chương trình, kiểm tra yêu cầu hệ thống 
 77 
 Gỡ bỏ cài đặt một chương trình 
• Luôn gỡ bỏ cài đặt chương trình từ hệ thống khi không còn được 
 sử dụng 
• Luôn luôn sử dụng Uninstall a program trong Control Panel, sau đó 
 chọn 
 • Không chỉ xóa các tập tin chương trình bằng cách sử dụng 
 Explorer 
 • Thông tin cấu hình cần phải được điều chỉnh trong Windows 
 Registry 
 • Có thể dẫn đến các vấn đề với các chương trình phần mềm 
 khác, nếu cài đặt lại, hoặc nếu nâng cấp lên phiên bản mới 
 78 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_mo_dun_2_su_dung_may.pdf