Giáo trình Hướng dẫn học CCNA
Bài: Recovery IOS bằng Xmodem và TFTPDNLD
Khi ta cần nâng cấp hoặc phục hồi hệ điều hành cho Router, mà hiện tại không còn
có một IOS nào còn tồn tại trong Router thì hai phương pháp có thể thực hiện là
Xmodem và TFTPDNLD. Ta sẽ làm những mô hình lab dưới đây.
I. Xmodem
Console
Router
Xmodem thường được sử dụng trong trường hợp phục hồi hệ điều hành cho một
con Router mà nó không còn hệ điều hành. Router chỉ có boot vào rommon. Ngoài
ra ta có thể dùng phương thức này trong trường hợp không có một TFTP Server
hoặc không có một kết nối đến một network nào cả. Trong trường hợp này ta chỉ
có duy nhất một kết nối từ PC đến Router thông qua cổng console. Tuy nhiên
phương thức truyền này khá tốn thời gian.
Mặc định khi ta dùng chương trình hyperterminal của Window hoặc các chương
trình khác kết nối đến Router thông qua cổng console thì ta để tốc độ truyền file là
9600 bps. Tuy nhiên nếu ta để tốc độ truyền như vậy thì quá trình này khá lâu. Vì
vậy lúc này ta chuyển tốc độ truyền dữ liệu vào Router lên 115200 bps. Ta sẽ vào
chế độ rommon của Router bằng tổ hợp phím Ctrl + Break và chuyển tốc độ giao
tiếp giữa Router và PC lên 115200 bps.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn học CCNA
ash mà nó bao gồm preshare key trong đó. Và ở peer nhận sẽ tạo lại key bằng cách dùng chung thuật toán hash và preshare key. Câu lệnh cấu hình như sau: crypto isakmp key keystring {address peer-address | hostname peer – hostname} Ta có sơ đồ bài lab như sau: 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com E0 10.10.10.1 /24 E0 10.10.20.1 /24 INTERNET S0 172.18.124.1 /24 S0 172.18.124.2 /24 Trước khi cấu hình Internet Key Exchange trên router ta cấu hình địa chỉ vào các interface của nó như sau: R1#configure terminal R1(config)#int s 1/0 R1(config-if)#ip add 172.18.214.1 255.255.255.0 R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#clock rate 64000 R1(config-if)#exit R1(config-if)#int fastethernet 0/0 R1(config-if)#ip add 10.10.10.1 255.255.255.0 R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#no keepalive 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com R1(config-if)#exit R2#configure terminal R2(config)#int s 1/0 R2(config-if)#ip add 172.18.214.2 255.255.255.0 R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#clock rate 64000 R2(config-if)#exit R2(config-if)#int fastethernet 0/0 R2(config-if)#ip add 10.10.20.1 255.255.255.0 R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#no keepalive R2(config-if)#exit Ta cấu hình Internet Key Exchange trên Router 1 và Router 2 như sau R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com R1(config)#crypto isakmp enable R1(config)#crypto isakmp policy 2 R1(config-isakmp)#encryption 3des R1(config-isakmp)#hash md5 R1(config-isakmp)#authentication pre-share R1(config-isakmp)#exit R1(config)#crypto isakmp key cisco address 172.18.124.2 R1(config)#^Z R1# R2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R2(config)#crypto isakmp enable R2(config)#crypto isakmp policy 2 R2(config-isakmp)#encryption 3des R2(config-isakmp)#hash md5 R2(config-isakmp)#authentication pre-share R2(config-isakmp)#exit 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com R2(config)#crypto isakmp key cisco address 172.18.124.1 R2(config)#^Z R2# Lúc này thì ta đã cấu hình isakmp policy. Để xem lại ta kiểm tra lại ta có cấu hình như thế nào thì ta dùng lệnh show crypto isakmp xem lại các thông số của isakmp policy. R1#show crypto isakmp policy Protection suite of priority 2 encryption algorithm: 3DES--Triple Data Encryption Standard (168 bit keys) hash algorithm: Message Digest 5 authentication method: Pre-Shared Key Diffie-Hellman group: #1 (768 bit) lifetime: 86400 seconds, no volume limit Default protection suite encryption algorithm: DES--Data Encryption Standard hash algorithm: Secure Hash Standard authentication method: Rivest-Shamir-Adleman Signature (56 bit keys) Diffie-Hellman group: #1 (768 bit) 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com lifetime: 86400 seconds, no volume limit R1# R2#show crypto isakmp policy Protection suite of priority 2 encryption algorithm: 3DES--Triple Data Encryption Standard hash algorithm: Message Digest 5 authentication method: Pre-Shared Key Diffie-Hellman group: #1 (768 bit) lifetime: 86400 seconds, no volume limit Default protection suite encryption algorithm: DES--Data Encryption Standard hash algorithm: Secure Hash Standard authentication method: Rivest-Shamir-Adleman Signature Diffie-Hellman group: #1 (768 bit) lifetime: 86400 seconds, no volume limit R2# Quá trình chứng thực bằng IKE hỗ trợ chứng thực cho các thiết bị, chưa hỗ trợ chứng thực cho user. Tuy nhiên nếu ta dùng chứng thực bằng Extended Authentication (XAuth)thì nó cho phép ta làm điều này. XAuth sẽ kết hợp với AAA 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com để chứng thực cho user sau khi đã ta chứng thực cho các thiết bị. Ta cấu hình như sau: R1(config)#crypto isakmp key cisco address 172.18.124.2 no-xauth III. Cấu hình IPSec Giống như cấu hình pre-share key, ta nên xác định ta cần phải làm là bao nhiêu bước. Quá trình này bao gồm 5 bước như sau: Tạo ra transform set. Thiết lập lifetime cho IPSec SA. Tạo ra access-list và nó được dùng để xác định cụ thể traffic nào được mã hóa. Tạo crypto map. Apply crypto map này vào một interface cụ thể. 1. Tạo ra Transform set - Transform set là công cụ nhằm mục đích bảo vệ luồng thông tin. Và nó sẽ được tạo khi ta cấu hình payload authentication, payload encryption và IPSec. Giống như cấu hình chứng thực việc cấu hình transform set phải được giống nhau trên các thiết bị. Ví dụ ta phải cấu hình tên cho quá trình transform set phải giống nhau. Để cấu hình transform set ta dùng câu lệnh như sau 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com crypto ipsec transform-set transform-set-name {[transform1] [transform2] [transform3]} Ở mục này ta có một số chọn lựa như sau transform-set-name tên của quá trình transform1 có thể chọn là ah-md5-hmac hoặc ah-sha-hmac. transform2 có thể esp-des esp-3des hoặc esp-null. transform3 có thể esp-md5-hmac hoặc esp-sha-hmac. - Mặc định IPSec mode đang ở dạng tunnel. Ta có thể chuyển sang dùng dạng transport bằng câu lệnh: mode {tunnel | transport} 2. Lifetime cho IPSec SA Ta xét thời gian lifetime cho IPSec nhằm mục đích xác nhận xem IPSec SA sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian là bao lâu cho đến khi nó cần được thương lượng lại để xin lại. Ở đây bạn có thể cấu hình bằng hai cách: một là trong global mode và hai là trong crypto map. Khi cấu hình lifetime thì ta xác định hai thông số đó là: second và kilobytes. Thông số second dùng để xác định thời gian sống cho IPSec SA trước khi nó bị hết hạn.Mặc định thời gian sống là 3600 second. Thông số kilobyte xác định kích thước gói tin. Mặc định kích thước gói tin 4608000 kilobyte. Hai câu lệnh như sau. 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com crypto ipsec security-association lifetime seconds seconds crypto ipsec security-association lifetime kilobytes kilobytes 3. Tạo Access list Sau khi xét cấu hình transform set và lifetime. Việc kế tiếp ta cần phải làm là cấu hình access list để nó bảo vệ data flow của IPSec. Để cấu hình extended access list cho IPSec ta cần phải xác định một số việc như sau: Chọn outbound traffic để bảo vệ Xử lý inbound traffic cho việc chọn lựa traffic IPSec. Xử lý inbound traffic cho mục đích filter những traffic cần được protect. Ngoài ra khi ta đàm phán cho quá trình xử lý IKE, thì access list xác định khi nào chấp nhận những yêu cầu IPSec SA. 4. Tạo Crypto map IPSec SA được thiết lập chỉ thông qua câu lệnh crypto map. Lệnh crypto map dùng để kết nối một hay nhiều trình tự lại với nhau. Một trình tự được đại diện bởi một IPSec SA. Mỗi trình tự crypto map xác định một số việc cụ thể như sau: - Traffic nào cần được bảo vệ - Luồng thông tin đến remote peer nào cần được protect - Transform nào được dùng để bảo vệ traffic - IPSec SA sẽ được thiết lập thông qua thông IKE hay là manual - Ngoài ra còn có các biến khác để dùng cho việc mô tả xác định life time cho crypto map 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com Tất cả mọi trình tự trong crypto map được kết nối chặt chẽ với nhau thông qua name of crypto map. Mỗi một trình tự chỉ có thể là một trong những dạng sau: - Cisco: trong trình tự này thì Cisco Encryption Technology được dùng thay thế cho IPSec. - IPSec-maunal: trong trình tự này thì IKE không được dùng để thiết lập IPSec – SA. - IPSec – isakmp: dùng IKE để thiết lập IPSec SA. Ở đây ta chỉ bàn về cách dùng IKE để thiết lập IPSec. Ta dùng câu lệnh như sau: crypto map map-name seq-num ipsec-isakmp map – name: là tên dùng trong quá trình crypto map seq – num: số thự tự trong quá trình crypto map ( 1 – 65535 ) với số nhỏ có độ ưu tiên cao hơn. Sau khi ta đã dùng câu lệnh ở trên thì ta sẽ đăng nhập vào mode của crypto map mode. Ở đây ta xác định một số biến như sau: - match address {access-list-number | name}: câu lệnh này phải có để xác định access list nào được apply. - set peer {peer - address | hostname - peer }: xác định IPSec peer. - set transform-set transform-setname [transform-set-name2 transformset- name6]: xác định transform set được dùng trong quá trình IPSec. 5. Applied Crypto map Sau khi bạn đã tạo ra IPSec tunnel thì bước kế tiếp là bạn phải apply nó vào một interface cụ thể. Để apply ta phải vào interface mode và dùng câu lệnh: crypto map map-name 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com Vì mục đích redundancy, bạn có thể apply một crypto map vào một interface. Mặc định thì nó như sau: - Mỗi một interface có một SA database. - IP address của local interface được dùng như là local address được dùng cho IPSec traffic. Nếu như muốn dùng crypto map trên nhiều interface bạn cần phải xác định interface đó. Ta có thể làm như sau: Mỗi interface sẽ tương ứng với một IPSec SA database được thiết lập vào một thời điểm. Còn các traffic nào được chia sẻ trên tất cả interface thì nó dùng chung một crypto map. IP address của interface được định nghĩa thường được dùng trong trường hợp này là local ip address và nó được dùng IPSec traffic tại điểm xuất phát ban đầu và đích cần đến có chia sẽ dùng chung một crypto map set. crypto map map-name local-address local-id Để định nghĩa một interface ta dùng câu lệnh như trên ở global mode với map- name là tên của crypto map và local-id là IP address của interface đang được định nghĩa. Cấu hình Crypto IPSec với tên là test và Crypto map với tên là test1 như sau R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#crypto ipsec tramsform-set test esp-des 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com R1(cfg-crypto-trans)#exit R1(config)#access-list 100 permit ip 10.10.10.0 0.0.0.255 10.10.20.0 0.0.0.255 R1(config)#cryto map test1 100 ipsec-isakmp R1(config-crypto-map)#match address 100 R1(config-crypto-map)#set transform-set test R1(config-crypto-map)#set peer 172.18.124.2 R1(config-crypto-map)#exit R1(config)#interface s0/0 R1(config-if)#crypto map test1 R1(config-if)#^Z R1# R2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R2(config)#crypto ipsec tramsform-set test esp-des R2(cfg-crypto-trans)#exit R2(config)#access-list 100 permit ip 10.10.10.0 0.0.0.255 10.10.20.0 0.0.0.255 R2(config)#cryto map test1 100 ipsec-isakmp 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com R2(config-crypto-map)#match address 100 R2(config-crypto-map)#set transform-set test R2(config-crypto-map)#set peer 172.18.124.1 R2(config-crypto-map)#exit R2(config)#interface s1/0 R2(config-if)#crypto map test1 R2(config-if)#^Z R2# Ngoài ra nếu ta muốn thực hiện quá trình chứng thực cho user bằng XAuth thì phải xác nhận user và group nào có thẩm quyền. Lúc này ta cần dùng AAA để thực hiện quá trình này và dùng crypto map để apply AAA ta đã tạo ra. IV. Kiểm tra và thẩm định quá trình hoạt động của IPSec - Dùng lệnh show crypto isakmp sa cho ta biết các tất cả active SA đang có trên thiết bị. R1#show crypto isakmp sa dst src state conn-id slot 172.18.124.2 172.18.124.1 QM_IDLE 82 0 - Muốn xem cấu hình transform set thì dùng câu lệnh show crypto ipsec transform-set 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com R1#show crypto ipsec transform-set Transform set test: { esp-des } will negotiate = { Tunnel, } - Kiểm tra xem một IPSec SA đang hoạt động thì dùng lệnh show crypto ipsec sa R1#show crypto ipsec sa interface: Serial0/0 Crypto map tag: test1, local addr. 10.1.1.1 local ident (addr/mask/prot/port): (10.1.1.1/255.255.255.255/0/0) remote ident (addr/mask/prot/port): (10.1.1.2/255.255.255.255/0/0) current_peer: 10.1.1.2 PERMIT, flags={origin_is_acl,} #pkts encaps: 10, #pkts encrypt: 10, #pkts digest 10 #pkts decaps: 10, #pkts decrypt: 10, #pkts verify 10 #send errors 10, #recv errors 0 local crypto endpt.: 10.1.1.1, remote crypto endpt.: 10.1.1.2 path mtu 1500, media mtu 1500 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com current outbound spi: 20890A6F inbound esp sas: spi: 0x257A1039(628756537) transform: esp-des , in use settings ={Tunnel, } slot: 0, conn id: 26, crypto map: test1 sa timing: remaining key lifetime (k/sec): (4607999/90) IV size: 8 bytes replay detection support: Y inbound ah sas: outbound esp sas: spi: 0x20890A6F(545852015) transform: esp-des , in use settings ={Tunnel, } slot: 0, conn id: 27, crypto map: test1 sa timing: remaining key lifetime (k/sec): (4607999/90) IV size: 8 bytes replay detection support: Y 92 Nguyễn Đình Chiểu, DaKao, Quận 1, Tp HCM 2 Bis Đinh Tiên Hoàng P.Đa Kao Quận 1 TPHCM Hotline: 090 78 79 477 Website: www.athena.edu.vn Giảng Viên: Lê Đình Nhân – Email: nhanld@athenvn.com outbound ah sas:
File đính kèm:
- giao_trinh_huong_dan_hoc_ccna.pdf