Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1)

GIỚI THIỆU

Mạng diện rộng (WAN) là màng truyền dữ liệu qua những vùng địa lý rất lớn.

WAN có nhiều đặc điểm quan trọng khác với LAN. Trong chương này, trước tiên

các bạn sẽ có một cái nhìn tổng thể về các kỹ thuật và các giao thức của mạng

WAN. Đồng thời trong chương này cũng sẽ giải thích những đặc điểm giống nhau

và khác nhau giữa LAN và WAN.

Bên cạnh đó, kiến thức về các thành phần vật lý của router cũng rất quan trọng.

Kiến thức này sẽ là nền tảng cho các kỹ năng và kiến thức khác khi bạn cấu hình

router và quản trị mạng định tuyến. Trong chương này, các bạn sẽ được khảo sát

thành phần vật lý bên trong và bên ngoài của router và các kỹ thiật kết nối với

nhiều cổng khác nhau trên router.

Sau khi hoàn tất chương này, các bạn có thể thực hiện các việc sau:

• Xác định tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm về các chuẩn của WAN.

• Giải thích sự khác nhau giữa LAN và WAN, giữa các loại địa chỉ mà mỗi

mạng sử dụng.

• Mô tả vai trò của router trong WAN.

• Xác định các thành phần vật lý bên trong của router và các chức năng tương

ứng.

• Mô tả các đặc điểm vật lý của router.

• Xác định các loại cổng trên router.

• Thực hiện các kết nối đến cổng Ethernet, cổng nối tiếp WAN và cổng

console trên router.

1.1. WAN

1.1.1 Giới thiệu về WAN16

WAN là mạngtruyền dữ liệu qua những vùng địa lý rất rộng lớn như các bang,

tỉnh, quốc gia Các phương tiện truyền dữ liệu trên WAN được cung cấp bởi các

nhà cung cấp dịch vụ, ví dụ như các công ty điện thoại.

Mạng WAN có một số đặc điểm sau:

WAN dùng để kết nối các thiệt bị ở cách xa nhau bởi những địa lý lớn.

WAN sử dụng dịch vụ của các công ty cung cấp dịch vụ, ví dụ như: Regional Bell

Operating Conpanies (RBOCs), Sprint, MCI, VPM internet servies, Inc.,

Altantes.net

WAN sử dụng nhiều loại liên kết nối tiếp khác nhau.

WAN có một số điểm khác với LAN. Ví dụ như: LAN được sử dụng để kết nối các

máy tính đơn lẻ, các thiết bị ngoại vi, các thiết bị đầu cuối và nhiều loại thiết bị

khác trong cung một toà nhà hay một phạm vi địa lý nhỏ. Trong khi đó WAN được

sử dụng để kết nối các chi nhánh của mình, nhờ đó mà thông tin được trao đổi dễ

dàng giữa các trung tâm.

Mạng WAN hoạt động chủ yếu ở lớp Vật lý và lớp Liên kết dữ liệu mô hình OSI.

WAN kết nối các mạng LAN lại với nhau. Do đó, WAN thực hiện chuyển đổi các

gói dữ liệu giữa các router, switch và các mạng LAN mà nó kết nối.

Sau đây là các thiết bị được sử dụng trong WAN:

• Router: cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau, bao gồm Internet và các giao tiếp

WAN.

• Loại switch được sử dụng trong WAN cung cấp kết nối cho hoạt động thông

tin liên lạc băng thoại video và dữ liệu.

• Modem: bao gồm: giao tiếp với dịch vụ truyền thoại; CSU/DSU (Chanel

service units/ Digital service units) để giao tiếp với dịch vụ T1/E1; TA/NT1

(Terminal Adapters /Network Terminal 1) để giao tiếp với dịch vụ ISDN

(Integrate Services Digital Network).

• Server thông tin liên lạc: tập trung xử lý cuộc gọi của người dùng

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 1

Trang 1

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 2

Trang 2

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 3

Trang 3

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 4

Trang 4

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 5

Trang 5

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 6

Trang 6

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 7

Trang 7

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 8

Trang 8

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 9

Trang 9

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 201 trang xuanhieu 11700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1)

Giáo trình Hệ tính CCNA 2 (Phần 1)
Type và Code tương ứng với mỗi loại thông điệp .Phần 
ntifier equence Numb ối với từng gói echo request và 
o ro c tương 
ứng với echo request nào.Còn phần Data chứa các thông tin bổ sung của thông 
điệp echo request và echo reply. 
Khi con đường m
gói dữ liệu vượt qua giá trị hop tối đa ,giá trị Time-to-live (TTl)của gói dữliệu 
cũng hết thời gian vì giá trị TTL được cài đặt khớp với số hop tối đa đã được 
định nghĩa của giao thức định tuyến.Mỗi một gói dữ liệu đều có một giá trị TTL 
.Mỗi router sau khi xử lý gói dữ liệu sẽ giả
ằn dữ liệu đó .Khi đó ng thông điệp “Tim
xc ded” để thông o cho máy nguồn biết là TTL gói dữ liệu đã 
.Mỗi một loại thông điệp ICMP có một đặc điểm riêng nhưng tất cả các gói 
ICMP đều bắt đầu bằng 3 phần : 
• Code 
• Checksum 
n type cho biết loại thông điệp nào của ICMP được gửi đi. Phần Code cho
t chi tiết hơn về loại thông điệp ICMP .Phần checksum cũng tương tự như
ng các loại gói dữ liệu khác ,
Ide và S er sẽ khác nhau đ
ech reply .Chỉ số t ng 2 phần này được sử dụng để xá định echo reply 
 190
Hình 8.1.7a 
Hình 8.1.7b 
8.1.
ô g hỏng 
ần c
h h không 
 . 
”. 
Giá trị 3 trong phần Type cho biết đây là thông điệp “Destination Unreachable” 
.Giá trị trong phần Code sẽ ch nhân tại sao không chuyển được 
8.Thông điệp “Destination Unreachable” 
Kh
ph
ng phải lúc nào 
ứng ,cấu hình giao t
ói dữ liệu cũng chuyển được đến đ
hức không đúng ,cổng giao ti
ích .Ví dụ như hư
ếp bị ngắt ,thông tin 
địn tuyên sai là n ững nguyên nhân có thể gây ra làm cho gói dữ liệu 
thể chuyển được tới đích .Trong những trường hợp như vậy thì ICMP gửi thông 
điệp “Destination Unreachable” cho máy gửi để thông báo là gói dữ liệu không 
chuyển được tới đích
Trong hình 8.1.8a là cấu trúc của thông điệp “Destination Unreachable
o biết nguyên 
gói dữ liệu đến đích .Ví dụ như phần Code có giá trị 0 có nghĩa là mạng đích 
không đến được . 
 191
Hình 8.1.8a 
Hình 8.1.8b 
Khi gói dữ liệu đựơc chuyển từ -ring ra mạng Ethernet thì thường 
ác loại lỗi khác 
mạng Token
phải phân mảnh ra thành các gói nhỏ hơn .Nếu gói dữ liệu không cho phép phân 
mảnh thì gói dữ liệu không thể chuyển ra được ,khi đó thông điệp “Destination 
Unreachable” sẽ được gửi đi.Thông điệp ICMP này cũng được gửi đi khi các 
dịch vụ liên quan đến IP như FTP ,Web không tim thấy .Điều quan trong khi xử 
lý sự cố mạng IP là bạn cần phải hiểu được các nguyên nhân khác nhau tạo nên 
thông điệp ICMP “Destination Unreachable”. 
8.1.9.Thông báo c
Khi thiết bị xử lý gói dữ liệu không chuyển gói dữ liệu đi được do một số lỗi ở 
phần Header của gói dữ liệu .Loại dữ liệu này không liên quan gì đến host đích 
hay mạng đích nhưng nó vẫn làm cho gói dữ liệu không thể chuyền được đến 
đích .Trong trường hợp này ,thông điệp ICMP “Parameter Problem”,Type 12 sẽ 
được gửi về cho máy nguồn. 
 192
Trong hình 8.1.9 là cấu trúc của thông điệp “Parameter Problem”.Trong đó có 
n Pointer .Kphầ hi giá trị Code là 0 ,phần Pointer cho biết octet nào trong gói dữ 
liệu bị lỗi . 
Hình 8.1.9 
8.2.Thông điệp điều khiển của TCP/IP 
8.2.1.Giới thiệu về thông điệp điều khiển 
ICMP là một phần của bộ giao thức TCP/IP .Thực tế là tất cả các hệ thống IP 
đều phải bao gồm ICMP .Lý do của vi c này hết sức đơn giản .Trước hết là IP 
không có cơ chế nào để đảm bảo ã được chuyển tới đích ,hoàn toàn 
ì cho host biết khi sự cố xảy ra .IP không có cơ chế cung cấp 
 hoặc điều khiển cho host .Và ICMP đã thực hiện việc này 
cho IP . 
ệ
 là dữ liệu đ
không thông báo g
thông điệp thông báo
Hình 8.2.1 
Không giống như thông điệp báo lỗi ,thông điệp điều khiển không phải được 
tạo ra là do mất gói dữ liệu hay do lỗi của quá trình truyền dữ liệu .Mà các 
thông điệp điều khiển được dùng để thông báo cho host biết về tình trạng nghẽn 
 193
mạch trên mạng hay thông báo cho host biết là có một gateway tốt hơn dẫn đến 
mạng đích Cũng giống như tất cả các gói ICMP khác ,thông điệp điều khiển 
ói IP để truyền thông điệp trên 
nhau .Một số loại thường 
p nhất là redirect/change request.Loại 
à thông thường đó chính là router .Tất 
 i được cấu hình 
 kết nối vào 
 ,một host được nối vào router 
.Host B được cấu hình default gateway là địa 
ụng địa chỉ IP này để đến các 
mạng khác .Bình thường host B chỉ kết nối đến một gateway.Tuy nhiên cũng 
có trường hợp một host kết nối vào mạng 2 hay nhiều router.Trong trường hợp 
đó , default gateway của host sẽ cần dùng redirect/change request để thông báo 
cho host biết về một gateway khác tốt hơn để đến một mạng đích nào đó. 
được đóng gói trong gói IP .ICMD sử dụng g
mạng . 
ICMP có rất nhiều loại thông điệp điều khiển khác 
gặp nhất được thể hiện ở hình 8.2.1. 
8.2.2.Thông điệp ICMP redirect/change request 
Thông điệp điều khiển ICMP thường gặ
thông điệp này được tạo ra bởi gateway m
cả các host khi muốn thông tin liên lạc với các mạng IP đều phả
default gateway. Default gateway là địa chỉ của một cổng trên router
cùng một mạng với host .Như trong hình 8.2.2a
và router này có kết nối ra Internet
chỉ IP của cổng Fa0/0trên router.Host B sẽ sử d
Hình 8.2.2a 
 194
Trong hình 8.2.2b là một ví dụ cho trường hợp cần sử dụng ICMP redirect.Host 
H gửi dữ liệu cho Host C trong mạng 10.0.0.0/8 .Vì mạng đích không kết nối 
trực tiếp vào Host H nên Host H gửi gói đến default gateway của nó là Router 
ạng 10.0.0.0/8 thì 
c trở ra cổng mà 
vào .Khi đó router R1 sẽ chuyển gói dữ liệu đi và 
R1 .Router R1 tìm trên bảng định tuyến để tìm đường đến m
thấy rằng để chuyển gói tới đích router phải gửi gói này ngượ
nó vừa mới nhận gói dữ liệu 
đồng thời gửi thông điệp ICMP redirect/change request tới Host H để thông báo 
là Host H nên sử dụng Router R2 làm gateway cho tất cả các gói dữliệu đến 
mạng 10.0.0.0/8 . 
Hình 8.2.2b 
Default gateway chỉ gửi thông điệp ICMD redirect/change request khi gặp các 
điều kiện sau : 
dữ liệu đi. 
• Địa chỉ IP của máy nguồn là cùng một mạng /subnet với địa chỉ IP của 
ược lại máy nguồn . 
 báo cho host không phải là đường 
h của router và cũng không phải là của một ICMP redirect nào 
Bạn có thể dùng lệnh no ip redirect 
để tắt chức năng này trên một cổng nào đó của router ). 
• Cổng mà router nhận gói dữ liệu vào cũng chính là cổng mà router sẽ 
chuyển gói 
trạm kế tiếp . 
• Gói dữ liệu nhận được không phải gửi ng
• Con đường mà router thực hiện thông
mặc địn
khác. 
• Router phải được cấu hình để thực hiện redirect.(Mặc định là Cisco 
router thực hiện gửi ICMP redirect.
 195
Thông điệp ICMP redirect /change request có cấu trúc như hình 8.2.2c.Trong 
đó phần Type có giá trị là 5 ,phần Code có giá trị là 0,1,2 hoặc 3. 
Phần Router Internet Address chứa địa chỉ IP của gateway mới .Ví dụ như trên 
a Router R1 gửi cho Host H ,phần Router Internet : trong thông điệp redirect củ
Address sẽ có giá trị là 172.16.1.200,đây là địa chỉ IP của cổng E0 trên Router 
R2 . 
Hình 8.2.2c 
Hình 8.2.2d 
8.2.3.Đồng bộ đồng hồ và ước tính thời gian truyền dữ liệu 
Bộ giao thức TCP/IP cho phép hệ thống mạng này kết nối với hệ thống mạng 
iệp ICMP Timestamp được thiết kế để giải quyết vấn đề 
Thông điệp ICMP timestamp request cho phép một host hỏi giờ hiện tại trên 
một máy khác .Máy được hỏi sẽ dùng thông điệp ICMP timestamp reply để trả 
lời . 
khác ở cách nhau rất xa thông qua nhiều hệ thống mạng trung gian .Mỗi một hệ 
thống mạng có một cơ chế đồng bộ đồng hồ riêng .Do đó khi một host ở mạng 
khác sử dụng phần mềm cần đồng bộ thời gian để thực hiện liên lạc thì có thể 
sẽ gặp rắc rối .Thông đ
này . 
 196
Phần Type trong thông điệp ICMP timestamp có gi 13 (timestamp 
p reply ) .Ph ị là 0 vì loại thông 
 có gì khác hơn. Phần Originate timestamp là thông tin về giờ 
y trước khi th được 
gửi đi .Phần Recive timestamp là thời điểm mà máy đích nhận được yêu cầu 
ICMP timestam
á trị là 
request )hoặc 14(timestam
điệp này không
ần Code luôn có giá tr
hiện tại trên máy gửi nga ông điệp ICMP timestamp request 
request .Phần Transmit timestamp là th
máy này gửi thông điệp 
ời điểm trên máy trả lời ngay trước khi 
p reply. 
Tất cả 3 thống số về thời gian trên đều
điểm nửa đêm theo giờ Quốc tế (Unive
 được tính bằng số mili giây tính từ thời 
sal Time -UT). 
Hình 8.2.3 
Tất cả các thông tin ICMP timestamp reply đều có đầy đủ 3 thông số :thời điểm 
 điểm nhận được request và thời điểm gửi gói reply .Dựa 
n 
mp.Kết quả này cũng chỉ 
ại trên máy đích . 
iệp ICMP information request và reply cho phép host xác định địa chỉ 
mạng của nó .Hình 8.2.4 là cấu trúc của loại thông điệp này. 
gửi gói request ,thời
vào 3 thông số này host có thể ước lượng được khoảng thời gian dữ liệu truyề
trên mạng từ máy nguồn đến máy đích bằng cách lấy giá trị của phần Originate 
Timestamp trừ cho giá trị của phần Transmit timesta
mang tính chất ước lượng thôi vì thời gian truyền thật sự còn phụ thuộc vào lưu 
lượng truyền thực tế trên mạng lúc đó .Ngoài ra ,host còn có thể ước tính được 
giờ hiện t
Thông điệp ICMP timestamp là một cách đơn giản để uớc đoán giờ trên máy 
đích và ước tính tổng thời gian truyền trên mạng nhưng đây chưa phải là cách 
tốt nhất .Giao thức Network Time Protocol (NTP) ở lớp trên của giao thức 
TCP/IP thực hiện đồng bộ đồng hồ theo cách tin cậy và chính xác hơn. 
8.2.4.Thông điệp Information request và reply 
Thông đ
 197
Hình 8.2.4 
Phần Type có 2 giá trị :giá tr
.Loại thông điệp này của
ị 15 tương ứng với thông điệp Information reply 
 ICMP được xem là đã quá lỗi thời .Hiện nay ,các giao 
ho host 
. 
Khi người quản trị mạng dùng một địa chỉ IP lớn chia ra thành nhiều subnet 
,các subnet sẽ có subnet mask tương ứng .Subnet mask được sử dụng để xác 
nhận các bit của phần Network .Subnet và các bit của thành phần Host trong 
địa chỉ IP .Nếu một host biết địa chỉ IP của router thì nó gửi yêu cầu tới trực 
tiếp của router ,còn nếu không thì nó sẽ quảng bá yêu cầu của nó .Khi router 
nhận được yêu cầu này ,router sẽ dùng thông điệp Address mask reply để trả 
lời .Trong thông điệp Address mask reply sẽ có subnet mask chính xác cho 
host.Ví dụ : môt host trong mạng lớp B có địa chỉ IP là 172.16.5.2 .Host này 
không biết subnet mask của mình nên nó broadcast thông đ p Address mask 
request như sau : 
ress:172.16.5.2 
ời bằng thông điệp 
Address mask reply như sau : 
thức BOOTP và DHCP được sử dụng nhiều để cung cấp địa chỉ mạng c
8.2.5 Thông điệp Address Mask 
iệ
 Source add
 Destination address:255.255.255.255 
 Protocol :ICMP =1 
 Type :Address Mask Request =AM1 
 Code :0 
 Mask:255.255.255.0 
Router 172.16.5.2 nhận được thông điệp trên và trả l
 198
 Source address:172.16
pe :Address Mask Request =AM2 
Cấu trúc của thông điệp Address Mask Request và reply được thể hiện ở hình 
8.2.5.Thông điệp Address Mask Request và reply có cấu trúc hoàn toàn như 
nhau ,chỉ khác nhau giá trị phần Type .Phần Type có giá trị 17 là tương ứng với 
request ,còn giá trị 18 là tương ứng với reply .Phần Identifier và Sequênc 
Number giúp phân biệt reply nào tương ứng với request nào ,giá trị hai phần 
này thường là 0.Phần Checksum được dùng để kiểm tra lỗi cho thông điệp 
ICMP được tính bắt đầu từ phần Type trở đi. 
.5.1 
 Destination address:172.16.5.2 
 Protocol :ICMP =-1 
 Ty
 Code :0 
 Mask:255.255.255.0 
Hình 8.2.5 
ưa được cấu hình Default 
g địa chỉ multicast là 224.0.0.2 .Thông điệp này cũng có thể được gửi 
broadcast để gửi đến được những router không có cấu hình multicast .Khi nhận 
,nếu router không có cấu hình hỗ trợ quá trình này thì 
router sẽ không trả lời gì hết .Còn nếu router có hỗ trợ quá trình này thì router 
sẽ trả lời lại bằng thông điệp Router advertisement .Cấu trúc của thông tin điệp 
Router advertisement được mô tả ở hình 8.2.6. 
8.2.6 . Thông điệp của router 
Khi có host trong mạng bắt đầu khởi động và host ch
gateway thì nó có thể tìm gateway bằng thông điệp Router discovery.Trước 
tiên ,host gửi thông điệp Router solicitation cho tất cả các router bằng cách 
dùn
được thông điệp trên 
 199
Hình 8.2.6 
8.2.7 . Thông điệp Router solicitation 
Host gửi thông điệp Router solicitation trong trường hợp bị mất Default 
gateway.Thông điệp này được gửi multicast và đây chính là bứơc đầu tiên của 
quá trình tìm router đã đề cập ở phần 8.2.6 .Router sẽ trả lời lại bằng thông 
sement,trong đó có cung cấp Default gateway cho host điệp Router Adverti
.Hình 8.2.7 là cấu trúc của thông điệp Router solicitation: 
Hình 8.2.7 
8.2.8.Thông điệp báo nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu 
 điệp ICMP source-quence giúp 
 tốc độ phát gói dữ liệu .Sau khoảng thời gian ngăn 
,nghẽn mạch được giải tỏa và máy gửi có thể tăng dần tốc độ truyền lên sau khi 
không còn nhận được thông điệp source-quence nào nữa .Mặc định là đa số các 
Cisco router không thực hiện gử source-quence vì có thể các thông 
điệp này còn làm cho tình trạng tắc nghẽn bị tăng thêm . 
Nếu có nhiều máy tính cùng lúc truy xuất vào cùng một máy đích thì máy 
đích có thể bị quá tải .Nghẽn mạch có thể xảy ra khi lưu lượng từ mạng LAN 
tốc độ cao được truyền ra kết nối WAN có tốc độ thấp hơn .Nếu mạng bị nghẽn 
quá mức thì các gói dữ liệu sẽ bị hủy bỏ .Thông
làm giảm lượng dữ liệu bị hủy bỏ .Thông điệp này sẽ được gửi cho máy gửi để 
yêu cầu máy gửi giảm
i thông điệp
 200
Mô hình văn phòng nhỏ -văn phòng tại nhà (SOHO –Small Office Home 
Office)là một trường hợp áp dụng tốt ICMP source-quence .Ví dụ một SOHO 
 cáp Cat5 và 4 máy này 
úng ta thấy rằng đường 
ng truy cập Internet này cho các máy tính còn lại có thể dùng thông điệp 
có một mạng gồm 4 máy tính được nối với nhau bằng
chia sẻ nhau một kêt nối Internet 56K bằng moden .Ch
kết nối WAN với băng thông 56K sẽ nhanh chóng bị quá tải với mạng LAN 
băng thông 100Mbps của SOHO ,kết quả là dữ liệu sẽ bị mất và phải truyền lại 
nhiều lần .Máy tính có kêt nối ra Internet và giữ vai trò gateway để chia sẻ 
đườ
ICMP yêu cầu các máy tính khác giảm tốc độ truyền để trách việc mất mát dữ 
liệu do nghẽn mạch. 
Hình 8.2.8 
TỔNG KẾT 
Sau đây là các điểm quan trọng bạn cần nắm trong chương này : 
ói dữ liệu .IP sử dụng thông điệp 
ữ liệu đã không chuyển tới được 
ười quản trị mạng 
truyền thông điệp ICMP không tin cậy . 
• Gói ICMP có phần Header riêng đặc biệt bắt đầu bằng phần Type và Code. 
• Xác định được nguyên nhận tạo ra các thông điệp báo lỗi của ICMP . 
• IP là cơ chế tự nỗ lực tối đa để truyền g
áy nguồn biết là dICMP để thông báo cho m
đến đích . 
• Thông điệp ICMP echo request và echo reply cho phép ng
kiểm tra kết nối IP trong quá trình xử lý sự cố mạng . 
• Thông điệp ICMP cũng được vận chuyển bằng giao thức IP nên quá trình 
 201
• Chức năng của các thông điệp điều khiển ICMP. 
• iệp ICMP redirect/change rquest . 
iệp ICMP để đồng bộ đồng hồ và ước lượng thời gian truyền dữ liệu 
 dữ liệu. 
 Thông đ
• Thông đ
. 
• Thông điệp ICMP information request và reply. 
• Thông điệp ICMP để tìm router . 
• Thông điệp ICMP router solicitation. 
• Thông điệp ICMP để báo nghẽn và điều khiển luồng

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_tinh_ccna_2_phan_1.pdf