Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 1 - Năm học 2017-2018 - Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
Câu 3: Trong 𝑅3 với tích vô hướng
(𝑥, 𝑦) = ((𝑥1, 𝑥2, 𝑥3), (𝑦1, 𝑦2, 𝑦3))
= 3𝑥1𝑦1 + 2𝑥1𝑦2 + 𝑥1𝑦3 + 2𝑥2𝑦1 + 5𝑥2𝑦2 − 𝑥2𝑦3 + 𝑥3𝑦1 − 𝑥3𝑦2 + 4𝑥3𝑦3
, cho không gian con 𝐹 = {𝑥 = (𝑥1, 𝑥2, 𝑥3)|𝑥1 − 2𝑥2 − 𝑥3 = 0}
a) Tìm một cơ sở và số chiều của không gian 𝐹⊥
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 1 - Năm học 2017-2018 - Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 1 - Năm học 2017-2018 - Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HCM ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 171 NĂM 2017-2018 Khoa Khoa học ứng dụng – Toán ứng dụng Môn thi: Đại Số Tuyến Tính – Ca 1 Ngày thi: quên mất rồi Đề chính thức Thời gian làm bài: 90 phút (Đáp án do Ban chuyên môn CLB Chúng Ta Cùng Tiến thực hiện) Câu 1: Tìm ma trận sao cho ( + 2 ) = 2 + 2 , với: 3 2 −1 1 1 0 = (2 7 −2) , = ( 2 0 3) 3 7 −2 −1 2 1 Giải. Ta có: ( + 2 ) = 2 + 2 ⇔ ( − 2 ) = 2 − 2 ⇔ = 2( − )( − 2 )−1 20 −8 −2 ⇒ = (−42 2 8 ) 24 −28 0 1 2 1 −1 3 5 4 −4 Câu 2: Tìm tất cả các giá trị thực của sao cho det( ) = 2, với = ( ) 2 1 4 −3 −5 0 1 Giải. Bằng vài đường cơ bản :v , ta tính được: 15 det( ) = 4 + 17 ⇒ 4m + 17 = 2 ⇔ m = − 4 Câu 3: Trong 푅3 với tích vô hướng ( , ) = (( 1, 2, 3), ( 1, 2, 3)) = 3 1 1 + 2 1 2 + 1 3 + 2 2 1 + 5 2 2 − 2 3 + 3 1 − 3 2 + 4 3 3 , cho không gian con 퐹 = { = ( 1, 2, 3)| 1 − 2 2 − 3 = 0} a) Tìm một cơ sở và số chiều của không gian 퐹⊥ Giải. Ta tìm một cơ sở của 퐹 bằng cách giải hệ 1 − 2 2 − 3 = 0 1 2 Nghiệm của hệ có dạng 훼 (0) + 훽 (1) 1 0 1 2 Một cơ sở của không gian nghiệm là {푒1 = (0) , 푒2 (1)} 1 0 ⊥ Giả sử có vector ∈ 퐹 ⇒ ⊥ 푒1, ⊥ 푒2 ⇒ ( , 푒1) = ( , 푒2) = 0 4 + + 5 = 0 ⇒ { 1 2 3 8 1 + 9 2 + 3 = 0 −11 ⊥ ⊥ Giải hệ trên ta tìm được cơ sở của 퐹 là {푒3 = ( 9 )} và dim(퐹 ) = 1 7 b) Tìm hình chiếu vuông góc của vector 푣 = (2, −1,1) lên không gian con 퐹 Giải. Ta tìm hình chiếu của 푣 lên 퐹⊥ là: −11 (푣, 푒3) 1 Pr(푣) = 푒3 = − ( 9 ) 퐹⊥ (푒 , 푒 ) 12 3 3 7 13 1 19 ⇒ Pr(푣) = 푣 − Pr(푣) = ( , − , ) 퐹 퐹⊥ 12 4 12 Câu 4: Cho AXTT : 푅3 → 푅3. Giả sử (1; 1; −2) = (2; 1; −2), (2; 3; −5) = (1; 2; −3), (3; 4; −6) = (5; 4; −7) Tìm một cơ sở và số chiều của ker Giải. 1 2 3 Dễ thấy = {푒1 = ( 1 ) , 푒2 = ( 3 ) , 푒3 = ( 4 )} là một cơ sở của 푅3 −2 −5 −6 Ma trận của trong cơ sở chính tắc là: 7 −1 2 −1 0 = ( ) = ( 2 1 1 ) −5 −1 −2 7 1 − 2 + 2 3 = 0 1 = −훼 ∈ ker ⇒ ( ) = 0 ⇒ { 2 1 + 2 + 3 = 0 ⇔ { 2 = −훼 −5 1 − 2 − 2 3 = 0 3 = 3훼 −1 ⇒ = 훼(−1; −1; 3). Một cơ sở của ker là: {(−1)} và dim(ker ) = 1 3 1 2 −3 Câu 5: Cho AXTT : 푅3 → 푅3, biết = (2 5 −4) là ma trận của ánh xạ trong cơ sở 3 7 −7 = {(1,1,1), (2,1,1), (1,2,1)} a) Tính (2, −1,3) Giải. Ma trận của trong cơ sở chính tắc là: 11 −26 23 −1 0 = = (12 −30 27) 8 −20 18 11 −26 23 2 (2; −1; 3) = (12 −30 27) (−1) = (117; 135; 90) 8 −20 18 3 b) Tìm một cơ sở và số chiều của Giải. ( 1; 2; 3) = (11 1 − 26 2 + 23 3; 12 1 − 30 2 + 27 3; 8 1 − 20 2 + 18 3) = 1(11; 12; 8) − 2(26; 30; 20) + 3(23; 27; 18) ⇒ = Lập ma trận: 11 12 8 11 12 8 (26 30 20) → ( 0 3 2) 23 27 18 0 0 0 Vậy một cơ sở của là {(11; 12; 8), (0; 3; 2)} và dim( ) = 2 Câu 6: Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho ánh xạ tuyến tính là phép quay quanh trục một góc 휃 = ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ hướng dương của trục . Gọi làma trận của ánh xạ tuyến tính này trong cơ sở = {(1; 0; 1), (0; 1; 1), (1; 1; 1)}. Chéo hóa (nếu được) ma trận A. Giải. Do là phép quay quanh trục một góc 휃 = ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ hướng dương của trục nên ta có: ( , , ) = (− , − , ) Ma trận của trong cơ sở chính tắc là: −1 0 0 1 2 2 −1 0 = ( 0 −1 0) ⇒ = 0 = ( 2 1 2 ) 0 0 1 −2 −2 −3 −1 Ta để ý rằng 0 là ma trận chéo, như vậy chéo hóa được: = 푃 푃 , với: 0 −1 1 −1 0 0 −1 푃 = = (−1 0 1 ) , = 0 = ( 0 −1 0) 1 1 −1 0 0 1 2 2 2 Câu 7: Đưa dạng toàn phương 푄( ) = 푄( 1, 2, 3) = 6 1 + 9 2 + 6 3 + 4 1 2 − 2 1 3 − 4 2 3 về dạng chính tắc và nêu rõ phép đổi biến (thí sinh có thể dùng biến đổi trực giao hoặc biến đổi Lagrange) Giải. Cách 1: Biến đổi Lagrange 1 1 2 1 11 푄( ) = 6 ( + − ) + (5 − )2 + 2 1 3 2 6 3 3 2 3 2 3 1 1 1 1 + − = 1 = 1 − 2 + 3 1 3 2 6 3 1 15 10 Đặt { ⇒ { 1 1 5 2 − 3 = 2 2 = 2 + 3 = 5 5 3 3 3 = 3 1 11 Dạng chính tắc là: 푄( ) = 푃( ) = 6 2 + 2 + 2 1 3 2 2 3 Cách 2: Biến đổi trực giao Ma trận của dạng toàn phương là: 6 2 −1 = ( 2 9 −2) −1 −2 6 휆 = 5 (BĐS = 2) Xét đa thức đặc trưng 푃(휆) = −휆3 + 21휆2 − 135휆 + 275 = 0 ⇔ { 1 휆2 = 11(BĐS = 1) 1 1 − √3 2 √ 1 Với 휆 = 5 ta có: 푃 = ( ) , 푃 = 1 1 0 2 3 1 √ 1 √2 ( √3 ) 1 − √6 −2 Với 휆 = 11 ta có: 푃 = 2 3 √6 1 ( √6 ) 1 1 1 − − √2 √3 √6 1 2 Ma trận trực giao 푃 = 0 − ⇒ phép biến đổi = 푃 √3 √6 1 1 1 (√2 √3 √6 ) 2 2 2 Dạng chính tắc là: 푄( ) = 푅( ) = 5 1 + 5 2 + 11 3 - Hết -
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_dai_so_tuyen_tinh_ca_1_nam_hoc_2017_2018.pdf