Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 1 (Có đáp án)
Câu 5 (1.5đ). Vì A10 = 0 nên A chỉ có một trị riêng là λ = 0 (theo tính chất, nếu λ0 là TR của A,
thì λ10
0 là TR của A10. A chéo hóa được ⇔ A = P · D · P −1, D là ma trận 0 nên A = 0 .
Câu 6 (1.5đ). Ma trận đối xứng thực có ba trị riêng dương, suy ra dạng toàn phương tương ứng xác
định dương ( hay ma trận đã cho xác định dương). Theo Sylvester, A xác định dương khi và chỉ khi
các định thức con chính dương ⇔ δ1 = 1 > 0 , δ2 = 1 > 0 , δ3 = det( A) = m − 5 8 > 0 ⇔ m > 5 8 .
Trang 1
Trang 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 1 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010 Môn học: Đại số tuyến tính. Thời gian làm bài: 90 phút. Đề thi gồm 7 câu. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. HÌNH THỨC THI: TỰ LUẬN CA 1 7 4 1 6 2010 Câu 1 : Cho ma trận A = 2 5 8 . Tính A , biết A có hai trị riêng là 1 và 3 . 2 2 5 − − − Câu 2 : Tìm chiều và một cơ sở TRỰC CHUẨN của không gian nghiệm của hệ phương trình x1 + x2 x3 2 x4 = 0 − − 2 x1 + x2 3 x3 5 x4 = 0 − − 3 x1 + x2 5 x3 8 x4 = 0 − − 5 x1 + 3 x2 7 x3 1 2 x4 = 0 − − Câu 3 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR3 IR3, biết ma trận của f trong cơ sở chính tắc là 2 1 1 −→ − A = 1 3 4 . Tìm ma trận của f trong cơ sở E = ( 1 , 2 , 1 ) , ( 1 , 1 , 2 ) ; ( 1 , 1 , 1 ) . 1 1 0 { } − Câu 4 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR3 IR3, biết ma trận của f trong cơ sở −→ 2 1 1 − E = ( 0 , 1 , 1 ) , ( 1 , 0 , 1 ) ; ( 1 , 1 , 1 ) là A = 3 2 4 . Tìm cơ sở và số chiều của kerf. { } 4 3 9 Câu 5 : ChoA là ma trận vuông tùy ý, thực, cấp n, thoả A10 = 0 . Chứng tỏ rằng A chéo hoá được khi và chỉ khi A là ma trận không. 1 2 3 − Câu 6 : Tìm m để ma trận A = 2 5 1 có ba trị riêng dương (có thể trùng nhau). −3 1 m Câu 7 : Trong hệ trụctoạ độ Oxy cho đường cong ( C) có phương trình 5 x2+2 xy+5 y2 2 √2 x+4 √2 y = 0 . − Nhận dạng và vẽ đường cong ( C) . Đáp án đề thi Đại số tuyến tính, năm 2009-2010, ca 1 Thang điểm: Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: 1.5 điểm; câu 7: 1.0 điểm. 2 1 4 1 0 0 1 − − − Câu 1(1.5đ). Chéo hóa ma trận ( 1đ) A = P DP − ; P = 1 1 0 . D = 0 3 0 . −1 0 1 0 0 3 1 1 4 1 0 0 2010 2010 1 1 2010 2010 A = PD P − , tính ra được P − = 1 2 4 ; D = 0 3 0 . 1 1 3 0 0 3 2010 Câu 2 (1.5đ). Tìm một cơ sở tùy ý của không − gian− nghiệm:− E = ( 2 , 1 , 1 , 0 ) , ( 3 , 1 , 0 , 1 ) { − − } Dùng quá trình Gram-Schmidt đưa về cơ sở trực giao: E1 = ( 2 , 1 , 1 , 0 ) , ( 4 , 1 , 7 , 6 ) 1 1 { − − } Chuẩn hóa, có cơ sở trực chuẩn: E2 = ( 2 , 1 , 1 , 0 ) , ( 4 , 1 , 7 , 1 ) { √ 6 − √ 67 − } 1 1 1 1 Câu 3 (1.5đ). Có nhiều cách làm. Ma trận chuyển cơ sở từ chính tắc sang E là: P = 2 1 1 1 2 1 8 1 1 6 1 Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở E là B = P − AP = 2 1 2 − − − 3 9 2 T − − − Câu 4(1.5đ) . Giả sử x Kerf;[x] = ( x1, x2, x3) . Khi đó f( x) = 0 [f( x)] = 0 A [x] = 0 ∈ E ⇔ E ⇔ E 2 1 1 x1 0 6 α − 3 2 4 x2 = 0 [x] = 1 1 α x = ( 1 0 α, 7 α, 4 α) . ⇔ ⇔ E − ⇔ − − 4 3 9 x3 0 α Dim( Kerf) = 1 , cơ sở: ( 1 0 , 7 , 4 ) . 10 − Câu 5 (1.5đ). Vì A = 0 nên A chỉ có một trị riêng là λ = 0 (theo tính chất, nếu λ0 là TR của A, 10 10 1 thì λ0 là TR của A . A chéo hóa được A = P D P − , D là ma trận 0 nên A = 0 . ⇔ Câu 6 (1.5đ). Ma trận đối xứng thực có ba trị riêng dương, suy ra dạng toàn phương tương ứng xác định dương ( hay ma trận đã cho xác định dương). Theo Sylvester, A xác định dương khi và chỉ khi các định thức con chính dương δ1 = 1 > 0 , δ2 = 1 > 0 , δ3 = det( A) = m 5 8 > 0 m > 5 8 . ⇔ − ⇔ 2 2 5 1 Câu 7(1.0đ). Xét dạng toàn phương 5 x1 + 2 x1x2 + 5 x2 có ma trận A = . Chéo hóa trực 1 5 1 1 1 6 0 giao ma trận A bởi ma trận trực giao P = − và ma trận chéo D = √2 1 1 0 4 1 1 1 1 Đường cong ( C) có ptrình trong hệ trục Ouv với hai véctơ cơ sở là , , − , là: √2 √2 √2 √2 1 2 3 2 11 6 ( u + 6 ) + 4 ( v + 4 ) = 12 . Đây là đường cong ellipse. Hệ trục Ouv thu được từ hệ Oxy bằng cách quay 1 góc 4 5 o ngược chiều kim đồng hồ. 2
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_dai_so_tuyen_tinh_ca_1.pdf