Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng

TỔNG QUÁT VỀ CHỨC NĂNG CỦA DIỄN ĐÀN

 - Gửi bài lên diễn đàn.

 - Xem bài đã được gửi theo các chủ đề khác nhau

 - Trả lời bài đã được gửi

 - Tìm kiếm một bài

 - Đăng ký trở thành thành viên của diễn đàn

 - Đánh dấu bài ưa thích

 - Xoá các bài đã có trên diễn đàn

 - Thêm người sử dụng

 - Xoá người sử dụng

 - Thêm chủ đề cho diễn đàn

 - Xoá chủ đề.

 

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 1

Trang 1

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 2

Trang 2

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 3

Trang 3

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 4

Trang 4

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 5

Trang 5

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 6

Trang 6

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 7

Trang 7

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 8

Trang 8

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 9

Trang 9

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 37 trang duykhanh 8320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng

Chương trình Xây dựng diễn đàn trên mạng
Ch ươ ng trình 
Xây dựng diễn đ àn trên mạng 
GVHD: Thầy Đỗ Nh ư An 
SVTH: Đinh Hoàng Hà 
Phần 1 
Đặt vấn đ ề 
 Nh ư tất cả chúng ta đ ều biết, nếu ai đ ã từng sử dụng Internet chắc sẽ không ít lần nghe hoặc sử dụng dịch vụ nhóm thảo luận trên Internet (NewsGroup), đ ây là dịch vụ khá phổ biến hiện nay. Khi ta gặp một vấn đ ề thắc mắc, hoặc đ ang tìm kiếm một thông tin gì đ ó, thì NewsGroup sẽ là ng ư ời trợ giúp đ ắc lực cho chúng ta. Dịch vụ này cho phép ng ư ời dùng gửi lên mạng Internet những câu hỏi hoặc những thắc mắc của mình, sau đ ó nếu một ng ư ời nào đ ó, ở đ âu đ ó trên thế giới cũng tham gia vào nhóm thảo luận đ ó nếu họ đ ọc đư ợc đư ợc mẩu tin của chúng ta và biết về thông tin về vấn đ ề đ ó họ sẽ trả lời cho ta và ng ư ợc lại ta cũng có thể trở thành một ng ư ời trả lời. 
H Ư ỚNG XÂY DỰNG CH ƯƠ NG TRÌNH 
 Diễn đ àn trên web là một ch ươ ng trình ứng dụng đư ợc xây dựng d ư ới dạng các trang web. Với web, mọi ng ư ời sử dụng có thể truy xuất đ ến các trang ứng dụng này đ ể trao đ ổi thông tin với ng ư ời khác. 
 Do ch ươ ng trình xây dựng trên web có trao đ ổi thông tin giữa các ng ư ời sử dụng với nhau nên các trang web của ứng dụng nhất thiết phải là các trang web có nội dung đ ộng. Trong những n ă m gần đ ây đ ể xây dựng các trang web đ ộng ng ư ời ta th ư ờng hay sử dụng các ngôn ngữ nh ư : VBScript, Jscript, ASP. Ngoài ra các trang web cho phép ng ư ời sử dụng trao đ ổi thông tin với nhau nên phải có một c ơ sở dữ liệu đ ể l ư u trữ các thông tin mà ng ư ời sử dụng trao đ ổi với nhau. 
Phần 2 
Các công cụ trợ giúp 
MÔI TR Ư ỜNG LÀM VIỆC 
 - PWS (Personal Web Server) 
 - C ơ sở dữ liệu: Microsoft Access 98 
 - Chuẩn kết nối: ODBC 
CÔNG CỤ TRỢ GIÚP 
 - Vbscript : Vbscript cũng do Microsoft phát triển. Cũng nh ư Jscript, Vbscript đư ợc chèn vào trang web đ ể làm t ă ng thêm tính n ă ng t ươ ng tác cho trang web. 
 - ASP : Microsoft Active Server Page (ASP) là một môi tr ư ờng kịch bản trên máy chủ dùng đ ể tạo ra những ứng dụng Web đ ộng và có t ươ ng tác.. 
 - Visual Inter Dev : Visual InterDev là một phần mềm đư ợc phát triển bởi Microsoft. 	 
 - DHTML : Là sự kết hợp giữa các thuộc tính của HTML, JavaScript và Vbscript. 
Phần 3 
Phân tích ch ươ ng trình 
TỔNG QUÁT VỀ CHỨC NĂNG CỦA DIỄN ĐÀN 
 - Gửi bài lên diễn đ àn. 
 - Xem bài đ ã đư ợc gửi theo các chủ đ ề khác nhau 
 - Trả lời bài đ ã đư ợc gửi 
 - Tìm kiếm một bài 
 - Đ ă ng ký trở thành thành viên của diễn đ àn 
 - Đánh dấu bài ư a thích 
 - Xoá các bài đ ã có trên diễn đ àn 
 - Thêm ng ư ời sử dụng 
 - Xoá ng ư ời sử dụng 
 - Thêm chủ đ ề cho diễn đ àn 
 - Xoá chủ đ ề. 
Các vấn đ ề khi quyết các chức n ă ng này là: 
 Thiết kế tổng quát ứng dụng: nhằm giúp ng ư ời lập trình dễ phát triển ứng dụng một cách có tổ chức, đ úng h ư ớng, đ úng yêu cầu đ ã đ ề ra. 
 Thiết kế c ơ sở dữ liệu: đ ây là phần quan trọng, có liên quan đ ến tính tối ư u của hệ thống. 
 Xây dựng giao diện: tạo đ iều kiện thuận lợi cho ng ư ời sử dụng khi gửi các yêu cầu của mình đ ến web server. 
 Viết các trang web đ ể thực hiện các chức n ă ng của ch ươ ng trình: dựa vào ASP và các ngôn ngữ script đ ể tạo ra những modul cho ch ươ ng trình. 
 Kiểm tra, sửa lỗi ch ươ ng trình 
Xem nội dung 1 bài 
Gửi bài mới 
Về trang hiển thị 
Quay về trang hiển thị 
Trang Login 
Trang đă ng ký 
Thành công 
Thất bại 
Danh sách bài ghi nhớ 
Ghi nhớ bài 
Xem nội dung 
1 bài 
Xem, gửi bài 
Tìm kiếm 
Đ ă ng ký 
Login 
Danh sách bài 
Thêm chủ đ ề 
Xoá chủ đ ề 
Danh sách chủ đ ề 
Xoá bài 
Danh sách User 
Xoá User 
Thêm User 
 
 
 
 
 
 
User 
Admin 
Hiển thị 
các bài 
Nội dung bài 
Soạn và gửi bài 
Trang nhập ND 
 cần tìm kiếm 
Hiển thị kết quả tìm kiếm là danh sách các bài gửi 
 
 
 Quá trình tìm kiếm 
 
 Hoạt đ ộng của User đă ng ký 
 
 Các chức n ă ng của ng ư ời quản lý 
Quá trình xem, gửi và trả lời bài 
Qui trình hoạt đ ộng các trang trong ứng dụng Web Forum 
Phần 4 
Phân tích thiết kế hệ thống 
Những thông tin cần quản lý trên c ơ sở dữ liệu 
 Thông tin các bài mà ng ư ời sử dụng gửi lên diễn đ àn, mỗi bài phải có mã riêng, cấp của bài đ ó, nội dung của bài là gì. 
 Thông tin về ng ư ời dùng , khi ng ư ời sử dụng đă ng ký thì các thông tin về ng ư ời sử dụng nh ư : tên truy nhập, mật khẩu, cấp của ng ư ời sử dụng (cấp Admin và cấp User) phải đư ợc l ư u trữ trên c ơ sở dữ liệu. 
 Nội dung của bài sau khi gửi sẽ đư ợc tách ra thành các từ khoá, các từ khoá này sẽ tạo nên các bảng chỉ mục dùng cho mục đ ích tìm kiếm thông tin về các bài gửi đ ã gửi lên diễn đ àn. Do vậy các từ khoá, các chỉ mục cũng phải đư ợc l ư u giữ. 
 Quản lý các chủ đ ề của bài gửi, các chủ đ ề này do ng ư ời quản lý diễn đ àn qui đ ịnh và có thể thêm bớt. 
 Quản lý các thông tin ghi nhớ bài của tất cả các thông tin về ng ư ời sử dụng : họ tên, e-mail... 
User 
Chưa đăng ký 
Gởi bài lên diễn đ àn 
Admin 
gởi yêu cầu 
Yêu cầu tìm kiếm các 
thông tin trên diễn đàn 
Yêu cầu xem các bài 
 trên diễn đ àn 
Các bài viết trên diễn đ àn 
Kết quả tìm kiếm 
Các trang Web 
Admin Login 
Xem các bài 
đ ã đư ợc gởi 
1 
Phân tích bài được gởi 
3 
Tìm kiếm 
4 
Xử lý yêu 
cầu của Admin 
7 
Login 
5 
Admin 
User 
đã đăng ký 
Xử lý yêu 
cầu của User 
đ ã đă ng ký 
6 
User Login 
User gởi yêu cầu 
Đăng ký 
2 
Đ ă ng ký 
Bảng chỉ mục, bảng từ khoá 
Dữ liệu các bài gởi 
Danh sách User 
Các chủ đ ề của forum 
S ơ đ ồ dòng dữ liệu DFD 
ChủĐề 
Ghinhớbài 
BàiGửi 
MãChủĐề 
TênChủĐề 
Mã 
Mãbài gửi 
MãNg ư ờiSD 
MãNg ư ờiSD 
TênTruyNhập 
MậtKhẩu 
QuyềnTruyCập 
Ng ư ờiSD 
MãTừKhoá 
TừKhoá 
TừKhoá 
MãChỉMục 
MãBàiGửi 
MãTừKhoá 
ChỉMục 
MãBàiGửi 
Cấp 
MãBàiTr ư ớc 
ThứTự 
MãChủĐề 
Tiêu Đề 
Ng ư ờiGửi 
Email 
NgàyGiờGửi 
NộiDung 
1-1 
0-n 
1-1 
0-n 
1-1 
0-n 
1-n 
1-1 
1-1 
0-n 
Mô hình quan niệm dữ liệu 
Phần 5 
Xây dựng ch ươ ng trình 
QUẢN LÝ CÁC BÀI GỞI LÊN DIỄN ĐÀN 	 
 Tất cả các bài viết gửi lên diễn đ àn đ ều có đ ặc đ iểm chung giống nhau nh ư sau: 
 - Thuộc về một chủ đ ề nào đ ó 
 - Có thể là câu hỏi hoặc là câu trả lời cho một vấn đ ề nào đ ó. 
 Vậy đ ể quản lý các bài viết trên diễn đ àn ta phải biết: 
 - Bài đ ó thuộc chủ đ ề nào 
 - Phải phân biệt đư ợc đ âu là câu hỏi đ âu là câu trả lời 
 - Nếu là câu trả lời thì phải biết trả lời cho bài nào 
 Để dễ hình dung ta có ví dụ nh ư sau: Giả sử ta đ ã có các bài gửi có mã bài từ: 1 đ ến 8 trong đ ó có cả các câu hỏi và câu trả lời. 
Và các bài viết sẽ đư ợc l ư u trữ trong c ơ sở dữ liệu nh ư sau: 
 Mãbài Cấpbài Bàicha	 Thứtự	 Tiêu đ ề	 Chủ đ ề	 Ng ư ờigửi Nộidung ...	 
 1	 1	 0	 1	 ...	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 2	 1	 0	 1	 ...	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 3	 2	 2	 1	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 4	 2	 2	 2	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 5	 3	 3	 1	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 6	 4	 5	 1	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 7	 1	 0	 1	 ...	 ...	 ...	 ...	 
 8	 2	 7	 1	 ...	 ...	 ... 	 ...	 
7 
8 
2 
3 
5 
6 
4 
1 
1 2 3 4 5 
1 
3 
8 
2 
4 
7 
5 
6 
0 
7 
0 
2 
3 
5 
2 
0 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
2 
1 
Cấp bài 
Mã bài 
Bài cha 
Thứ tự 
HIỂN THỊ BÀI THEO QUI LUẬT CÂY TH Ư MỤC 
XÂY DỰNG TRANG WEB DỰA VÀO YÊU CẦU NG Ư ỜI SỬ DỤNG 
 - Xử lý yêu cầu của ng ư ời ch ư a đă ng ký 
 - Xử lý yêu cầu của ng ư ời đ ã đă ng ký 
 - Xử lý yêu cầu của ng ư ời quản lý 
 Xem bài: Để xem đư ợc nội dung một bài cần phải biết bài đ ó thuộc chủ đ ề nào và có mã số bằng bao nhiêu. Do vậy, khi một ng ư ời tham gia vào diễn đ àn thì trang đ ầu tiên mà ng ư ời sử dụng nhìn thấy là một danh sách các chủ đ ề của diễn đ àn 
Đầu vào: chủ đ ề cần hiển thị 
Đầu ra: 
Nếu có tồn tại chủ đ ề: 
danh sách các bài theo chủ đ ề đ ã chọn 
Nếu không tồn tại chủ đ ề: 
hiển thị thông báo không tìm thấy 
Thuật toán hiển thị danh sách các bài theo 
 chủ đ ề 
 Xem nội dung một bài: Để xem nội dung một bài, ng ư ời sử dụng nhắp vào liên kết của bài đư ợc hiển thị, ví dụ nhắp vào liên kết “Hay dung len” sẽ đ ọc đư ợc nội dung nh ư hình: 
Gởi bài: 
 - Khi ng ư ời dùng muốn gửi một bài mới lên diễn đ àn, ng ư ời dùng nhắp vào nút gửi bài 
 - Có hai hình thức gửi bài đ ó là gửi bài mới và gửi bài trả lời. 
Kiểm tra tính chính xác của các thông tin {email, ng ư ời gửi, tiêu đ ề đ ã nhập đ ủ ch ư a} 
Kiểm tra có tồn tại mã bài của câu hỏi hay không 
Nếu có { đ ây là bài trả lời } 
Dựa vào mã bài của câu hỏi xác đ ịnh: 
Cấp của câu hỏi 
Thứ tự của câu hỏi 
Gán các biến cho bài con: 
Cấp bài = cấp bài cha + 1 
Bài cha = mã bài cha 
ELSE { đ ây là bài mới} 
Cấp bài = 1 
Bài cha = 1 
Thứ tự = 1 
Đ ư a tất cả các biến vừa có vào c ơ sở dữ liệu 
Đ ă ng ký trở thành thành viên: 
 Khi ng ư ời sử dụng tham gia vào diễn đ àn, nếu đă ng ký một tên truy nhập trên hệ thống thì ng ư ời sử dụng ngoài các quyền giống nh ư một ng ư ời sử dụng bình th ư ờng (ng ư ời sử dụng ch ư a đă ng ký) thì còn có khả n ă ng ghi nhớ các bài viết trên diễn đ àn. 
Thuật toán 
Nhận thông tin về Tên đ ầy đ ủ, Têntruynhập, MậtKhẩu, E-mail 
Kiểm tra phát hiện lỗi (thiếu thông tin, nhập sai yêu cầu) 
IF có lỗi then báo lỗi 
Quay lại trang nhập 
ELSE 
Truy xuất c ơ sở dữ liệu chứa dữ liệu ng ư ời dùng của hệ thống 
If tìm thấy một Têntruynhập giống tên vừa đă ng ký THEN 
Báo lỗi 
Quay lại trang nhập 
Else {thông tin đă ng ký hợp lệ} 
Nhập tất cả các thông tin vừa đă ng ký vào CSDL 
END IF 
Xử lý yêu cầu của ng ư ời đ ã đă ng ký: Đối với ng ư ời đ ã đă ng ký ngoài các quyền nh ư một ng ư ời sử dụng ch ư a đă ng ký nh ư : gửi bài, xem bài, tìm kiếm ... còn có thêm đư ợc chức n ă ng ghi nhớ bài 
 Ghi nhớ bài: 
 Khi ng ư ời sử dụng có đă ng ký trên hệ thống một tên truy nhập thì hệ thống cho phép ng ư ời sử dụng sau khi login vào hệ thống có thể l ư u lại đư ợc những bài mà họ cảm thấy cần phải nhớ. 
 Các bài đư ợc chọn sẽ đư ợc l ư u vào trong bảng ghi nhớ sau: 
 Tên tr ư ờng	 Kiểu dữ liệu	 Giải thích 	 
 Mãng ư ờiSD	 Number	 
 Mãbàigửi	 Number	 
 Xử lý yêu cầu của ng ư ời quản lý: Đối với ng ư ời quản lý ngoài các chức n ă ng giống nh ư ng ư ời sử dụng ch ư a đă ng ký, ng ư ời sử dụng đ ã đă ng ký còn có những chức n ă ng khác nhằm duy trì cho hệ thống hoạt đ ộng tốt h ơ n. 
 Xoá bài: Để một quản lý đư ợc nội dung của diễn đ àn, hệ thống cho phép ng ư ời quản lý diễn đ àn có thể xoá bất cứ bài nào trên diễn đ àn. 
 Thuật toán: 
<Từ danh sách các bài 
Chọn bài đ ể xoá {lấy đư ợc mãbài} 
Dò tìm tất cả các bài trả lời cho bài đ ó {thuật toán tìm bài con} 
Xoá bài & xoá luôn cả bài con 
Xoá mãbài đ ó trong bảng chỉ mục 
 Thêm ng ư ời sử dụng: Ng ư ời quản lý có quyền thêm ng ư ời sử dụng cũng nh ư thêm ng ư ời quản lý vào hệ thống. Để phân biệt đư ợc ng ư ời sử dụng và ng ư ời quản lý, ch ươ ng trình chia ng ư ời sử dụng thành hai cấp: 
 Cấp 2 : Là cấp của ng ư ời sử dụng 
 Cấp 1: Là cấp của ng ư ời quản lý 
 Thuật toán 
Nhận dữ liệu: tên đ ầy đ ủ, têntruynhập, mậtkhẩu, email, cấp 
If thiếu thông tin then 
Báo lỗi 
Else 
If tên truy nhập trùng tên đ ã có tr ư ớc then 
Thông báo 
Mở lại form đă ng ký 
Else 
Đ ư a dữ liệu vào c ơ sở dữ liệu 
End if 
End if 
 Xoá ng ư ời sử dụng: Để quản lý đư ợc số l ư ợng ng ư ời sử dụng cũng nh ư số l ư ợng ng ư ời quản lý của hệ thống. Ng ư ời quản lý có quyền xoá ng ư ời sử dụng ra khỏi hệ thống. 
 Thêm chủ đ ề: Để có thể đ áp ứng đư ợc nhu cầu trao đ ổi thông tin về nhiều lĩnh vực khác nhau của ng ư ời sử dụng. Ch ươ ng trình cho phép ng ư ời quản lý thêm chủ đ ề cho diễn đ àn. 
 Thuật toán: 
Nhận dữ liệu về tên chủ đ ề, giải thích về chủ đ ề 
If thiếu tên chủ đ ề 
Báo lỗi 
Else 
Kiểm tra trên c ơ sở dữ liệu đ ã có chủ đ ề ch ư a 
If có 
Thông báo trùng chủ đ ề 
Mở lại form đă ng ký 
Else {thành công} 
Đ ư a vào c ơ sở dữ liệu 
End if 
End if 
Xoá chủ đ ề: Nếu có thêm chủ đ ề thì phải có xoá chủ đ ề, hay những chủ đ ề đ ã cũ không còn ai quan tâm đ ến thì ng ư ời quản lý có thể xoá đ i. 
 Tìm kiếm: Ứng dụng cho phép ng ư ời sử dụng tìm kiếm thông tin về bất cứ một bài viết nào đ ó trên diễn đ àn theo những lựa chọn: tìm kiếm theo chủ đ ề của bài gửi, tìm kiếm theo tiêu đ ề của bài gửi, tìm kiếm theo nội dung bài gửi. 
 Tìm kiếm theo chủ đ ề: Để tìm kiếm theo chủ đ ề, ng ư ời sử dụng gõ một chuỗi ký tự bất kỳ thuộc chủ đ ề đ ó, sau đ ó bấm nút “Tìm kiếm” 
Thuật toán tìm kiếm theo chủ đ ề: 
 Ta dùng câu lệnh SQL sau đ ể thực hiện tìm kiếm 
SQLQuery = "Select * from chude where chude.chude like '%"&chuoicantim&"%'; 
 Tìm kiếm theo nội dung: Xây dựng bảng chỉ mục phục vụ cho việc tìm kiếm 
 Để xây dựng bảng chỉ mục đ ầu tiên ta xây dựng bảng từ khóa. Từ khóa có đư ợc là do nội dung của bài viết đư ợc tách thành các từ. 
Qui trình thực hiện xây dựng bảng từ khóa có thể tóm tắc nh ư sau: 
 - Đầu tiên ta tách nội dung của bài viết thành các từ khoá 
 - Đ ư a tất cả các từ khoá vừa tách đư ợc vào trong một bảng tạm 
 - Dùng ngôn ngữ truy vấn dữ liệu đ ể cập nhật các từ khoá trong bảng tạm vào trong bảng từ khoá chính theo nguyên tắc: không thêm vào bảng chính những từ mà bảng chính đ ã có. 
Ví dụ 
 Ta có một bài gửi có các tham số sau: 
 Mãbàigửi = 100 
 Nộidung: Tự học Visual-Basic 6 trong 6 ngày 
 Sau khi tách ra l ư u vào trong bảng tạm nh ư sau: 
 Mãbàigửi Từ khoá	 
 100	 Tự	 
 100	 học 	 
 100	 Visual	 
 100	 Basic	 
 100	 6	 
 100 	Trong	 
 100	 6	 
 100	 Ngày	 
 Giả sử bảng từ khoá tr ư ớc đ ã có từ: Visual, học, sau khi thêm các từ khoá của bài có mã bài gửi là 100 vào thì nh ư sau: 
 Mãtừkhoá	Từkhoá	 
 1 	Visual	 
 2	 Học	 
 3	 Tự	 
 4	 Basic	 
 5	 Trong	 
 6	 6	 
 7	 Ngày	 
 Bảng sau đ ây là ví dụ cho các từ khoá của bài có mã 100, tr ư ờng mã từ khoá sẽ đư ợc đ ối chiếu với bảng từ khoá. Giả sử từ Visual trong bài số 98, từ học có mã bài số 99 
 Mãbàigửi	Mãtừkhoá	 
 98	 1	 
 99	 2	 
 100	 3	 
 100	 2	 
 100 1	 
 100	 4	 
 100	 6	 
 100	 5	 
 100	 6	 
 100	 7	 
Tìm kiếm theo tiêu đ ề: Các tiêu đ ề của bài gửi sau khi đư ợc gửi lên diễn đ àn cũng đư ợc tách ra thành các từ khoá và cũng đư ợc l ư u trữ trong các bảng từ khoá và bảng chỉ mục dành riêng cho từ khoá. Cách xây dựng các bảng chỉ mục, xây dựng bảng từ khóa và cách thức xây dựng thuật toán tìm kiếm hoàn toàn t ươ ng tự nh ư cách xây dựng thuật toán tìm kiếm thao nội dung. 
Tính bảo mật của hệ thống: 
 Tất cả các trang web dành cho ng ư ời quản lý thì chỉ đư ợc truy xuất bởi ng ư ời quản lý. Do vậy các trang này phải có tính bảo mật. Để thực hiện đ iều này ta làm nh ư sau: 
 Sau khi ng ư ời quản lý Login thành công thì thiết lập biến Session(“capNguoiSD”), biến này tồn tại trong suốt phiên làm việc của ng ư ời quản lý và tất cả các trang web đư ợc xây dựng cho ng ư ời quản lý khi đư ợc mở sẽ kiểm tra biến session này đ ầu tiên, nếu biến này không phù hợp thì không cho mở trang này. 
Kết luận và đ ánh giá kết quả 

File đính kèm:

  • pptchuong_trinh_xay_dung_dien_dan_tren_mang.ppt