Bài giảng Toán rời rạc - Chương: Đếm - Trần Vĩnh Đức
Dãy và tập
▶ Dãy: có thứ tự, các phần tử có thể trùng nhau
(a; b; a) 6= (b; a; a)
▶ Tập: không thứ tự, các phần tử không trùng nhau
fa; b; cg = fb; a; cg
Định nghĩa
Một hoán vị của một tập S là một dãy chứa mỗi phần tử của S
đúng một lần.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương: Đếm - Trần Vĩnh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương: Đếm - Trần Vĩnh Đức
Đếm
Trần Vĩnh Đức
HUST
1 / 48
Tài liệu tham khảo
▶ E.Lehman, T. Leighton, A. Meyer, Mathematics for Computer
Science, 2015.
2 / 48
Nội dung
Tập, dãy, và ánh xạ
Luật ánh xạ
Luật tích và luật tổng
Nguyên lý bù trừ
Luật BOOKEEPER
Chứng minh tổ hợp
Dãy và tập
▶ Dãy: có thứ tự, các phần tử có thể trùng nhau
(a, b, a) ≠ (b, a, a)
▶ Tập: không thứ tự, các phần tử không trùng nhau
{a, b, c} = {b, a, c}
4 / 48
Định nghĩa
Một hoán vị của một tập S là một dãy chứa mỗi phần tử của S
đúng một lần.
5 / 48
Số hoán vị của một tập
▶ Tập {a, b, c} có 6 hoán vị:
{ (a, b, c), (b, c, a), (c, a, b),
(c, b, a), (b, a, c), (a, c, b) }
▶ Số hoán vị của tập n phần tử là
n! = n(n − 1) ··· 1
6 / 48
Định nghĩa
Một ánh xạ
f : X → Y
là một quy tắc cho tương ứng mỗi phần tử của X với đúng một
phần tử của Y.
7 / 48
Ví dụ
Quy tắc tương ứng f : {a, b, c} → {1, 2, 3} định nghĩa dưới đây có
phải ánh xạ không?
a 1
b 2
c 3
8 / 48
Ví dụ
Quy tắc sau đây có phải ánh xạ không?
a 1
b 2
c 3
d
9 / 48
Định nghĩa
Ánh xạ f : X → Y là
▶ toàn ánh nếu mỗi phần tử của Y đều có ít nhất một phần tử
tương ứng từ X.
▶ đơn ánh nếu mỗi phần tử của Y đều có nhiều nhất một phần
tử tương ứng từ X.
▶ song ánh nếu mỗi phần tử của Y đều có chính xác một phần
tử tương ứng từ X.
10 / 48
Ví dụ
Ánh xạ dưới đây là đơn ánh hay toàn ánh hay song ánh?
a 1
b 2
c 3
d
11 / 48
Ví dụ
Xét hoán vị (a1, a2, ··· , an) của tập S = {a1, a2, ··· , an}. Ánh xạ
π : {a1, a2,..., an} → {1, 2,..., n}
định nghĩa bởi
π(ai) = i
là song ánh. Tại sao?
12 / 48
Nội dung
Tập, dãy, và ánh xạ
Luật ánh xạ
Luật tích và luật tổng
Nguyên lý bù trừ
Luật BOOKEEPER
Chứng minh tổ hợp
Định lý
Nếu ánh xạ f : X → Y là
▶ toàn ánh thì |X| ≥ |Y|.
▶ đơn ánh thì |X| ≤ |Y|.
▶ song ánh thì |X| = |Y|.
14 / 48
Định lý
Số cây gán nhãn với n đỉnh là nn−2.
0
5 3
2 4 12
1
Prüfer(T) ←→ 8 9 7
10 6 16
15 13
11
14
15 / 48
Ví dụ
Có bao nhiêu cách chọn 12 chiếc bánh từ 5 loại bánh sô cô la,
chanh, có đường, kem, nguyên chất?
▶ X = tập mọi cách chọn 12 chiếc bánh từ 5 loại bánh.
▶ Y = tập mọi xâu 16 bit có đúng 4 số 1.
▶ Song ánh từ X đến Y
|{z}0 0 1 |{z} 1 0| 0 0{z 0 0 0} 1|{z} 0 0 1|{z} 0 0
sô cô la chanh có đường kem nguyên chất
▶ |X| = |Y|
16 / 48
Ví dụ
▶ Xét song ánh từ các tập con của X = {1, 2,..., n} tới dãy
n-bit
S → (b1,..., bn)
với {
1 nếu i ∈ S
bi =
0 nếu i ∈/ S
▶ Số dãy n-bit là 2n.
▶ Vậy X có 2n tập con.
17 / 48
Ánh Xạ “k đến 1”
Định nghĩa
Ánh xạ f : X → Y gọi là ánh xạ “k đến 1” nếu nó ánh xạ đúng k
phần tử của X tới mỗi phần tử của Y.
Song ánh là ánh xạ “1 đến 1”
18 / 48
Luật chia (tổng quát hóa của luật song ánh)
▶ Nếu f : X → Y là ánh xạ “k đến 1”, thì
|X| = k · |Y|.
▶ Nếu f là song ánh vậy |X| = |Y|.
19 / 48
Ví dụ
Có bao nhiêu cách đặt hai quân cờ giống nhau lên bàn cờ 8 × 8
sao cho chúng không chung hàng và không chung cột ?
▶ Y = tập mọi cấu hình hợp lệ cho hai quân cờ.
▶ X = mọi dãy
(|h1{z, c}1, h|2{z, c}2)
quân1 quân2
thỏa mãn h1 ≠ h2 và c1 ≠ c2.
▶ Có một ánh xạ “2 đến 1” từ X lên Y. Tại sao?
▶ Vậy
|X| 8 × 8 × 7 × 7
|Y| = = .
2 2
20 / 48
Nội dung
Tập, dãy, và ánh xạ
Luật ánh xạ
Luật tích và luật tổng
Nguyên lý bù trừ
Luật BOOKEEPER
Chứng minh tổ hợp
Luật tích
Định nghĩa
A1 × A2 × · · · × An = {(a1, ··· , an) | ai ∈ Ai}
Định lý
Nếu A1,..., An là các tập hữu hạn, vậy thì
|A1 × A2 × · · · × An| = |A1| × |A2| × · · · × |An|.
22 / 48
Luật tổng
Định lý
Nếu A1, A2,..., An là các tập rời nhau, vậy
|A1 ∪ A2 ∪ · · · ∪ An| = |A1| + |A2| + ··· + |An|.
23 / 48
Bài toán
Có bao nhiêu cách chọn trong nhóm n người một ủy ban ba người
trong đó một người làm chủ tịch, một người làm thư ký, và một
người làm tư vấn?
24 / 48
Lời giải
▶ Mỗi cách chọn một ủy ban
( |{z}x , |{z}y , |{z}x )
chủ tịch thư ký tư vấn
▶ với n người có thể làm chủ tịch,
▶ còn lại n − 1 người có thể làm thư ký (trừ x),
▶ còn lại n − 2 người có thể làm tư vấn (trừ x và y).
▶ Vậy có n(n − 1)(n − 2) cách chọn.
25 / 48
Bài toán
▶ Số seri của các tờ tiền có dạng
MQ 09 19 99 99
▶ Tờ tiền khuyết số nếu có một chữ số xuất hiện hơn một lần
trong số seri gồm 8 chữ số.
▶ Tờ tiền khuyết số có phổ biến không?
26 / 48
Bài toán
Đếm xem có bao nhiêu mật khẩu thỏa mãn 4 yêu cầu sau đây:
1. Dài từ 6 đến 8 ký hiệu;
2. Phải bắt đầu bằng một chữ cái;
3. Chỉ gồm 26 chữ cái thường hoặc 26 chữ cái hoa hoặc các số 0
đến 9;
4. Có phân biệt chữ hoa chữ thường.
27 / 48
Nội dung
Tập, dãy, và ánh xạ
Luật ánh xạ
Luật tích và luật tổng
Nguyên lý bù trừ
Luật BOOKEEPER
Chứng minh tổ hợp
A ∩ B
A B
Theo luật tổng ta có:
|A| = |A \ B| + |A ∩ B|
|B| = |B \ A| + |A ∩ B|
|A ∪ B| = |A \ B| + |A ∩ B| + |B \ A|
29 / 48
Nguyên lý bù trừ cho hai tập
|A ∪ B| = |A| + |B| − |A ∩ B|.
30 / 48
Nguyên lý bù trừ cho ba tập
|A ∪ B ∪ C| = |A| + |B| + |C|
− |A ∩ B| − |B ∩ C| − |A ∩ C|
+ |A ∩ B ∩ C|.
B
A C
31 / 48
Nguyên lý bù trừ
∑n
|S1 ∪ S2 ∪ · · · ∪ Sn| = |Si|
i=1 ∑
− |Si ∩ Sj|
≤ ≤
1 i<∑j n
+ |Si ∩ Sj ∩ Sk| + ···
1≤i<j<k≤n
− n−1| ∩n |
( 1) i=1 Si .
32 / 48
Nguyên lý bù trừ (cách viết khác)
∑ ∩
| ∪ ∪ · · · ∪ | − |I|−1
S1 S2 Sn = ( 1) Si
∅̸=I⊆{1,2,...,n} i∈I
33 / 48
Bài toán
▶ Có bao nhiêu hoán vị của tập {0, 1,..., 9} có chứa (liền
nhau) 42, 04 hoặc 60?
▶ Ví dụ, hoán vị sau đây chứa 60 và 04.
(7, 2, 5, 6, 0, 4, 3, 5, 1, 9)
34 / 48
Bài toán (François Édouard Anatole Lucas, 1894)
Cho một cái bàn tròn và m cặp vợ chồng, có bao nhiêu cách để
xếp họ ngồi nam nữ xem kẽ sao cho không cặp vợ chồng nào ngồi
kề nhau?
35 / 48
Nội dung
Tập, dãy, và ánh xạ
Luật ánh xạ
Luật tích và luật tổng
Nguyên lý bù trừ
Luật BOOKEEPER
Chứng minh tổ hợp
Định lý (Luật BOOKEEPER)
▶
Xét k chữ phân biệt c1, c2,..., ck.
▶
Số dãy gồm n1 chữ c1, n2 chữ c2, ... , và nk chữ ck là
( )
n + n + ··· + n (n + n + ··· + n )!
1 2 k = 1 2 k
n1, n2, ··· , nk n1!n2! ··· nk!
37 / 48
Định lý (Công thức nhị thức)
( ) ( )
n n n!
= =
k, n − k k k!(n − k)!
38 / 48
Ví dụ
Số dãy 16-bit chứa đúng 4 bit 1 là
( )
16 16!
= .
4 4!12!
Đây chính là số cách chọn tập con 4 phần tử từ tập 16 phần tử.
39 / 48
Ví dụ (Luật tập con)
Số tập con k phần tử của tập n phần tử là
( )
n
.
k
40 / 48
Định lý (Hệ số nhị thức)
Với mọi n ≥ 0 ta có
( )
∑n n
(a + b)n = an−kbk.
k
k=0
▶ (a + b)2 = aa + ab + ba + bb = a2 + 2ab + b2
▶ (a + b)3 =
aaa + aab + aba + baa + abb + bab + bba + bbb
= a3 + 3a2b + 3b2a + b3
( )
▶ − n
Số dãy độ dài n chứa k chữ a và (n k) chữ b là k .
41 / 48
Nội dung
Tập, dãy, và ánh xạ
Luật ánh xạ
Luật tích và luật tổng
Nguyên lý bù trừ
Luật BOOKEEPER
Chứng minh tổ hợp
Ví dụ
▶ Có n chiếc áo phân biệt,
( )
▶ Số cách giữ lại k chiếc áo là n .
k ( )
▶ − n
Số cách bỏ đi n k chiếc áo là n−k .
▶ Vậy ta có ( ) ( )
n n n!
= =
k n − k k!(n − k)!
43 / 48
Ví dụ
▶ Chọn một đội gồm k sinh viên trong số n sinh viên.
( )
−
▶ Số đội có Bob là n 1 .
k−1 ( )
▶ n−1
Số đội không có Bob là k .
▶ Vậy ta có (đẳng thức Pascal)
( ) ( ) ( )
n − 1 n − 1 n
+ = .
k − 1 k k
44 / 48
Đếm bằng hai cách
1. Định nghĩa S.
2. Chứng minh |S| = n (một cách đếm).
3. Chứng minh |S| = m (một cách đếm khác).
4. Kết luận m = n.
45 / 48
Định lý
( ) ( ) ( )
∑n n 2n 3n
· = .
r n − r n
r=0
46 / 48
Chứng minh
▶ S = các bộ bài gồm n quân chọn từ n quân đỏ và 2n quân
đen trên bàn.
▶ Vậy ( )
3n
|S| = .
n
47 / 48
Chứng minh 2
▶ Số bộ bài với đúng r quân đỏ là
( )( )
n 2n
r n − r
▶ Số quân đỏ có thể từ 0 đến n nên ta có
( )( )
∑n n 2n
|S| = .
r n − r
r=0
48 / 48File đính kèm:
bai_giang_toan_roi_rac_chuong_dem_tran_vinh_duc.pdf

