Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Đếm các phần tử - Nguyễn Quỳnh Diệp
NỘI DUNG
• Cơ sở của phép đếm
• Nguyên lý chuồng chim bồ câu
• Chỉnh hợp và tổ hợp
• Các hệ số nhị thức
• Chỉnh hợp và tổ hợp suy rộng
• Sinh các hoán vị và tổ hợp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Đếm các phần tử - Nguyễn Quỳnh Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Đếm các phần tử - Nguyễn Quỳnh Diệp
n tử lặp lại. Định lí 1 Số các chỉnh hợp lặp chập r từ n phần tử bằng nr. Ví dụ: • Có bao nhiêu xâu gồm hai kí tự sinh ra từ tập {a, b, c} aa, ab, ac, bb, ba, bc, 3.3 = 32 = 9 cc, ca, cb Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 24 CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP SUY RỘNG • Tổ hợp lặp chập r của một tập hợp n phần tử là cách chọn không có thứ tự r phần tử của tập đó, cho phép các phần tử được lặp lại. Định lí 2 Có C(n+r-1,r) số tổ hợp lặp chập r từ tập n phần tử. Ví dụ: • Có bao nhiêu tổ hợp lặp chập 2 sinh ra từ tập {a, b, c} aa, bb, cc, 4! C(3+2-1,2) = C(4,2) = = 6 ab, bc, ac, 2!(4−2)! Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 25 CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP SUY RỘNG Ví dụ 1: Trong đĩa hoa quả có táo, cam, lê, mỗi loại có ít nhất 4 quả. tính số cách lấy 4 quả từ đĩa này nếu thứ tự các quả được chọn không quan trọng. Ví dụ 2: Có bao nhiêu cách đặt 10 viên bi giống hệt nhau vào tám ngăn phân biệt? Ví dụ 3: Có bao nhiêu cách chọn năm tờ giấy bạc từ một két đựng tiền gồm những tờ có mệnh giá 1$, 2$, 5$, 10$, 20$, 50$ và 100$. Giả sử thứ tự mà các tờ tiền được chọn ra là không quan trọng, các tờ tiền cùng loại là không phân biệt và mỗi loại có ít nhất 5 tờ. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 26 CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP SUY RỘNG Tổ hợp và chỉnh hợp: Loại Lặp không? Công thức Chỉnh hợp chập r Không 푛! 푃(푛, ) = 푛 − ! Tổ hợp chập r Không 푛! (푛, ) = ! 푛 − ! Chỉnh hợp chập r Lặp 푛 (푛 + − 1)! Tổ hợp chập r Lặp (푛 + − 1, ) = ! 푛 − 1 ! Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 27 HOÁN VỊ VỚI CÁC PHẦN TỬ KHÔNG PHÂN BIỆT • Trong bài toán đếm, một số phần tử có thể giống hệt nhau, không phân biệt Tránh đếm chúng hơn 1 lần Ví dụ: Có thể nhận được bao nhiêu xâu khác nhau bằng cách sắp xếp lại các chữ cái của từ SUCCESS? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 28 HOÁN VỊ VỚI CÁC PHẦN TỬ KHÔNG PHÂN BIỆT Định lí 3: Số các hoán vị khác nhau của n phần tử, trong đó có n1 phần tử thuộc loại 1, n2 phần tử thuộc loại 2,... nk phần tử thuộc loại k, bằng: 풏! 풏 ! 풏 ! 풏풌! Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 29 SỰ PHÂN PHỐI CÁC VẬT VÀO TRONG CÁC HỘP Định lí 4: Số cách phân phối n vật khác nhau vào k hộp khác nhau sao cho có ni vật được đặt vào hộp thứ i, với i= 1, 2, ..., k, bằng: 풏! 풏 ! 풏 ! 풏풌! Ví dụ: • Có bao nhiêu cách chia một cỗ bài chuẩn 52 quân thành những tay bài gồm 5 quân cho 4 người chơi. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 30 BÀI TẬP . Bài 6: Có bao nhiêu cách chọn 12 chiếc bánh từ một cửa hàng có 21 loại bánh khác nhau . Bài 7: Có bao nhiêu cách phân phối 12 viên bi giống hệt nhau vào sáu ngăn phân biệt. . Bài 8: Có bao nhiêu cách phân phối 12 vật khác nhau vào 6 ngăn phân biệt, mỗi ngăn 2 vật. 31 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 31 4.5. HỆ THỨC TRUY HỒI Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 32 CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI • Một số bài toán đếm không thể giải được bằng kĩ thuật đếm thông thường • Có thể giải bằng cách tìm mối quan hệ, gọi là các hệ thức truy hồi Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 33 CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Định nghĩa 1: Hệ thức truy hồi đối với dãy số {an} là phương trình biểu diễn an qua một hay nhiều số hạng đứng trước nó, cụ thể là a0, a1, ..., an-1 với mọi số nguyên n n0 ,trong đó n0 là một số nguyên không âm. Dãy số được gọi là lời giải hay là nghiệm của hệ thức truy hồi nếu các số hạng của nó thỏa mãn hệ thức truy hồi này. Ví dụ: Một hệ thức truy hồi an = 2an-1 - an-2 với a0 = 1, a1 = 3 thì nghiệm của hệ thức truy hồi là: an = 2n+1 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 34 CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Ví dụ 1: Cho {an} là dãy số thỏa mãn hệ thức truy hồi an = an-1 – an-2 với n = 2, 3, 4,... và giả sử a0 = 3, a1 = 5. Tìm a2, a3. Ví dụ 2: Hãy xác định xem dãy {an} trong đó an =3n với mọi n nguyên không âm có phải là lời giải của hệ thức truy hồi an = 2an-1 – an-2 với n = 2, 3, 4... hay không? n Cũng câu hỏi như vậy đối với an = 2 và an = 5 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 35 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Ví dụ 1: Lãi kép. Giả sử một người gửi 10.000$ vào tài khoản của mình tại một ngân hàng với lãi suất kép 11% mỗi năm. Hỏi sau 30 năm anh ta có bao nhiêu tiền trong tài khoản của mình? Giải: - Gọi Pn là tổng số tiền có trong tài khoản sau n năm Pn = Pn-1 + 0.11Pn-1 = 1,11Pn-1 - Như vậy: - P1 = 1,11P0 2 - P2 = 1,11P1 = (1,11) P0 - ... n - Pn = 1,11Pn-1 = (1,11) P0 30 - Thay n = 30 vào công thức P30 = (1,11) . 10000 = 228 923$ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 36 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Ví dụ 2: Họ nhà thỏ và các số Fibonacci. Một cặp thỏ mới sinh được thả trên một hòn đảo. Giả sử rằng một cặp thỏ chưa sinh sản được trước khi đầy 2 tháng tuổi. Kể từ khi chúng đầy 2 tháng tuổi, mỗi tháng chúng đẻ được một đôi thỏ con. Tìm công thức truy hồi tính số cặp thỏ trên đảo sau n tháng với giả sử các con thỏ là trường thọ. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 37 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Số cặp thỏ trên đảo số cặp đẻ thêm số cũ thêm Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 38 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Số cặp thỏ trên đảo số cặp đẻ thêm số cũ thêm Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 39 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Số cặp thỏ trên đảo số cặp đẻ thêm số cặp cũ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 40 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Số cặp thỏ trên đảo số cặp đẻ thêm số cặp cũ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 41 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Giải: - Giả sử fn là số cặp thỏ sau n tháng, với n = 1, 2, 3,... - Tháng 1 số cặp thỏ trên đảo là f1 = 1 - Tháng 2 số cặp thỏ trên đảo là f2 = 1 - Tháng 3 số cặp thỏ f3 = 1 + 1 = f1 + f2 - Tháng 4 số cặp thỏ f4 = 1 + 2 = f2 + f3 - Tháng n số cặp thỏ trên đảo là fn = fn-1 + fn-2 , fn-1 số cặp thỏ tháng trước, fn-2 số cặp thỏ mới đẻ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 42 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Ví dụ 3: Tháp Hà Nội. Do Édouard Lucas đưa ra cuối thế kỉ XIX. Cọc 1 Cọc 2 Cọc 3 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 43 MÔ HÌNH HÓA BẰNG CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Giải: - Gọi Hn là số bước dịch chuyển để giải câu đố tháp Hà Nội với n đĩa - Dịch chuyển n-1 đĩa từ cọc 1 sang cọc 3, phải dùng Hn-1 lần - Dịch chuyển đĩa n từ cọc 1 sang cọc 2 - Cuối cùng, mất Hn-1 lần để dịch chuyển n-1 đĩa từ cọc 3 sang cọc 2 - Ta có hệ thức truy hồi: Hn = 2.Hn-1 + 1, với H1 = 1 2 - Hn = 2.Hn-1 + 1 = 2.(2Hn-2 + 1) + 1 = 2 Hn-2 + 2 + 1 2 3 2 = 2 (2.Hn-3 + 1) + 2 + 1 = 2 Hn-3 + 2 + 2 + 1 n-1 n-2 ... = 2 H1 + 2 +... + 2 + 1 = 2n-1 + 2n-2 +... + 2 + 1 = 2n -1 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 44 BÀI TẬP n n . Bài 1: Giả sử an = 2 + 5.3 , với n = 0, 1, 2,... a) Tìm a1, a2 ,a3 và a4 b) CM: a2 = 5a1 – 6a0 , a3 = 5a2 – 6a1 và a4 = 5a3 – 6a2 c) CMR: an = 5an-1 – 6an-2 với mọi số nguyên n 2 . Bài 2: Chứng tỏ rằng dãy {an} là nghiệm của hệ thức truy hồi an=an-1 + 2an-2 + 2n – 9 nếu: a) an = -n + 2 n b) an = 5(-1) – n + 2 45 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 45 BÀI TẬP . Bài 3: Một nhân viên bắt đầu làm việc tại một công ti từ năm 1999 với lương khởi điểm là 50 000 đô la một năm. Hằng năm anh ta được nhận thêm 1000 đô la và 5% lương của năm trước. a) Hãy thiết lập hệ thức truy hồi tính lương của nhân viên đó sau năm 1999 n năm. b)Lương năm 2007 của anh ta là bao nhiêu? c)Hãy tìm công thức tường minh tính lương của nhân viên này sau năm 1999 n năm 46 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 46 4.6. GIẢI CÁC HỆ THỨC TRUY HỒI Toán rời rạc 47 HỆ THỨC TRUY HỒI TUYẾN TÍNH Định nghĩa 1: Một hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất bậc k với hệ số hằng số là hệ thức truy hồi có dạng: an = c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k trong đó: c1 , c2 , ck là các số thực và ck 0 • Tuyến tính vì vế phải là tổng các tích của các số hạng trước của dãy • Thuần nhất vì mọi số hạng đều có dạng aj nhân với hệ số • Bậc k là vì an được biểu diễn qua k số hạng đứng trước Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 48 HỆ THỨC TRUY HỒI TUYẾN TÍNH Ví dụ: - Hệ thức truy hồi Pn = (1.11)Pn-1 là hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất bậc nhất 2 - Hệ thức truy hồi an = an-1 + (an-1) không là tuyến tính - Hệ thức truy hồi Hn = 2Hn-1 + 1 không là thuần nhất - Hệ thức truy hồi Bn =nBn-1 không có hệ số hằng Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 49 GIẢI HỆ THỨC TRUY HỒI TUYẾN TÍNH Phương pháp cơ bản: n • Tìm nghiệm dạng an = r , trong đó r là hằng số n • an = r là nghiệm của HTTH: an=c1an-1+ c2an-2 +... +ckan-k n n-1 n-2 n-k nếu và chỉ nếu r = c1r + c2r +... +ckr (*) • Chia cả 2 vế cho rn-k . Khi đó (*) tương đương phương trình: k k-1 k-2 r - c1r - c2r - ... +ck-1r – ck = 0 (1) n • Do đó, an = r là nghiệm nếu và chỉ nếu r là nghiệm phương trình (1) • Phương trình (1) gọi là phương trình đặc trưng • Nghiệm của phương trình (1) gọi là nghiệm đặc trưng của hệ thức truy hồi Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 50 GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH BẬC 2 Định lí 1: Cho hệ thức truy hồi an = c1an-1 + c2an-2 với c1 , c2 là hai số thực. 2 Giả sử phương trình đặc trưng r – c1r – c2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là r1, r2. Khi đó {an} là nghiệm của HTTH nếu và chỉ nếu n n an = 1r1 + 2r2 với n = 0, 1, 2,... trong đó 1, 2 là các hằng số. Ví dụ 1: Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = an-1 + 2an-2 với a0 = 2, a1 = 7 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 51 GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH BẬC 2 Định lí 2: Cho hệ thức truy hồi an = c1an-1 + c2an-2 với c1 , c2 là hai số thực, c2 0. 2 Giả sử phương trình đặc trưng r – c1r – c2 = 0 có nghiệm kép r0 Khi đó {an} là nghiệm của hệ thức truy hồi nếu và chỉ nếu n n an = 1r0 + 2nr0 với n = 0, 1, 2 ,... trong đó 1, 2 là các hằng số. Ví dụ 2: Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = 6an-1 - 9an-2 với a0 = 1, a1 = 6 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 52 GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TỔNG QUÁT Định lí 3: Cho hệ thức truy hồi an = c1an-1 + c2an-2 + ckan-k với c1 , c2 ,..., ck là các số thực. k k-1 Giả sử phương trình đặc trưng r – c1r – ... – ck =0 có k nghiệm phân biệt r1, r2, ..., rk. Khi đó, dãy {an} là nghiệm của hệ thức truy hồi nếu và chỉ nếu n n n an = 1r1 + 2r2 + ... + krk , với n = 0, 1, 2 ,... trong đó 1, 2 ,..., k là các hằng số. Ví dụ 3: Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = 6an-1 - 11an-2 + 6an-3 với a0 = 2, a1 = 5, a2 = 15 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 53 BÀI TẬP . Bài 4: Trong các hệ thức truy hồi sau đây, hệ thức nào là tuyến tính thuần nhất với hệ số hằng số. Bậc của các hệ thức đó là bao nhiêu? a) an =3an-1 +4an-2 + 5an-3 b) an = 2nan-1 + an-2 c)an = an-1 + an-4 2 d) an = an-1 + 2 e) an = an-1 + an-2 . Bài 5: Giải các hệ thức truy hồi cùng các điều kiện đầu sau: a) an = 2an-1 , với n 1, a0 = 3 b) an = 5an-1 - 6an-2 , với n 2, a0 = 1, a1 = 0 c) an = 4an-1 - 4an-2 , với n 2, a0 = 6, a1 = 8 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 54 4.7. NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 55 NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ • Có bao nhiêu phần tử trong hợp của hai tập hợp hữu hạn phần tử? | A B | = | A | + | B | - | A B | Ví dụ 1: Lớp toán rời rạc có 25 sinh viên chuyên ngành tin học, 13 sinh viên chuyên ngành toán và tám sinh viên theo học cả ngành toán lẫn tin học. Hỏi trong lớp này có bao nhiêu sinh viên, nếu mỗi sinh viên theo ngành toán hoặc ngành tin hoặc theo học cả toán và tin? Ví dụ 2: Giả sử trong trường có 1807 sinh viên năm thứ nhất. Trong số này có 453 người chọn môn tin học, 547 người chọn môn toán và 299 người học cả hai môn toán và tin. Hỏi có bao nhiêu sinh viên không theo học toán cũng không học tin? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 56 NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ • Trường hợp 3 tập hợp: | A B C | = | A | + | B | + | C | - | A B | - | A C | - | C B | + | A B C | Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 57 NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ Ví dụ 1: Biết rằng có 1232 sinh viên học tiếng Tây Ban Nha, 879 sinh viên học tiếng Pháp và 114 sinh viên học tiếng Nga. Ngoài ra còn biết rằng 103 sinh viên học cả tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp, 23 sinh viên học cả tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga, 14 sinh viên học cả tiếng Pháp và tiếng Nga. Nếu tất cả 2092 sinh viên đều theo học ít nhất một ngoại ngữ, thì có bao nhiêu sinh viên học cả ba thứ tiếng? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 58 NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ Định lí 1: NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ. Cho A1 , A2,A3 là các tập hữu hạn. Khi đó: ∪ ∪ ⋯ ∪ 풏 = 풊 − | 풊 ∩ 풋| ≤풊≤풏 ≤풊<풋≤풏 풏+ + | 풊 ∩ 풋∩ 풌 | − + − | ∩ ∩ ⋯ ∩ 풏| ≤풊<풋<풌≤풏 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 59 NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ Ví dụ: Có bao nhiêu phần tử trong hợp của bốn tập hợp, nếu mỗi tập có 100 phần tử, mỗi cặp tập hợp có chung 50 phần tử, mỗi bộ ba tập hợp có 25 phần tử chung và có năm phần tử thuộc cả 4 tập hợp. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 60 BÀI TẬP . Bài 5: Giả sử trong một sọt táo chứa 100 quả có 20 quả bị sâu và 15 quả bị giập nát. Chỉ những quả táo không có sâu hoặc không giập nát mới có thể bán được. Hỏi nếu có 10 quả táo vừa bị sâu vừa bị giập nát thì có bao nhiêu quả táo trong sọt có thể bán? 61 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 61 DẠNG KHÁC CỦA NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ • Giả sử Ai là tập con chứa các phần tử có tính chất P1 , P2, ,Pn kí hiệu N(P1P2...Pn) | A1 A2 ... An | = N(P1P2...Pk) • Nếu số các phần tử không có tính chất nào trong số n ’ ’ ’ tính chất P1P2...Pn được kí hiệu N(P1 P2 ...Pn ) ’ ’ ’ N(P1 P2 ...Pk ) = N - | A1 A2 ... An | Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 62 ỨNG DỤNG NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ Ví dụ 1: Phương trình x1 + x2 + x3 = 11 có bao nhiêu nghiệm, trong đó x1, x2, x3 là các số nguyên không âm với x1 3, x2 4 và x3 6. Ví dụ 2: Tìm số các số nguyên tố không vượt quá 100? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 63 4.4. CÁC HỆ SỐ NHỊ THỨC Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 64 CÁC HỆ SỐ NHỊ THỨC • Nhị thức là tổng của hai số hạng Định lí nhị thức Cho x và y là hai biến và n là một số nguyên dương. Khi đó: 풏 (풙 + 풚)풏= 푪 풏, 풋 풙풏−풋풚풋 풋= = 푪 풏, 풙풏 + 푪 풏, 풙풏− 풚 + ⋯ + 푪 풏, 풏 − 풙풚풏− + 푪(풏, 풏)풚풏 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 65 CÁC HỆ SỐ NHỊ THỨC Ví dụ 1: Tìm khai triển biểu thức (x+y)4 4 ( + )4= 4, 푗 4−푗 푗 푗=0 = 4,0 4 + 4,1 3 + 4,2 2 2 + 4,3 3 + 4,4 4 = 풙ퟒ + ퟒ풙 풚 + 풙 풚 + ퟒ풙풚 + 풚ퟒ Ví dụ 2: Tìm hệ số của x12y13 khai triển biểu thức (2x-3y)25 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 66 CÁC HỆ SỐ NHỊ THỨC Nếu n là số nguyên không âm, thì: 풏 Hệ quả 1 푪 풏, 풌 = 풏 풌= Nếu n là số nguyên dương, khi đó: 풏 Hệ quả 2 (− )풌푪 풏, 풌 = 풌= Nếu n là số nguyên không âm, thì: 풏 Hệ quả 3 풌푪 풏, 풌 = 풏 풌= Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 67 HẰNG ĐẲNG THỨC PASCAL VÀ TAM GIÁC PASCAL Định lí 1 HẰNG ĐẲNG THỨC PASCAL. Cho n và k là các số nguyên dương, với n k. Khi đó: 푪 풏 + , 풌 = 푪 풏, 풌 − + 푪(풏, 풌) 푛 + 1 푛 푛 = + − 1 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 68 HẰNG ĐẲNG THỨC PASCAL VÀ TAM GIÁC PASCAL 푛 + 1 푛 푛 = + − 1 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 69 BÀI TẬP . Bài 7: Tìm khai triển (x + y)7 . Bài 8: Tìm hệ số của x101y99 trong khai triển của (2x-3y)200 70 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 70 84 Nguyễn Quỳnh Diệp
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_chuong_4_dem_cac_phan_tu_nguyen_quynh.pdf