Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Hàm và thuật toán - Nguyễn Quỳnh Diệp
HÀM
• Dùng để định nghĩa các cấu trúc rời rạc như dãy, xâu
• Dùng để biểu diễn thời gian một máy tính phải mất để
giải một bài toán
Định nghĩa 1:
Cho A và B là hai tập hợp. Một hàm f từ A đến B là sự gán chính
xác một phần tử của B cho mỗi phần tử của A. Ta viết 𝒇 𝒂 = 𝒃
nếu b là phần tử duy nhất của B được gán bởi hàm f cho phần tử a
của A. Nếu f là hàm từ A đến B ta viết: 𝒇:𝑨 → 𝑩
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Hàm và thuật toán - Nguyễn Quỳnh Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Hàm và thuật toán - Nguyễn Quỳnh Diệp
CHƯƠNG 2 HÀM VÀ THUẬT TOÁN Nguyễn Quỳnh Diệp diepnq@tlu.edu.vn File Bài giảng: goo.gl/Y3cpLF hoặc goo.gl/TYxXQD 1 Nguyễn Quỳnh Diệp NỘI DUNG • Hàm • Độ tăng của hàm • Thuật toán • Độ phức tạp của thuật toán Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 2 2.1. HÀM Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 3 HÀM • Dùng để định nghĩa các cấu trúc rời rạc như dãy, xâu • Dùng để biểu diễn thời gian một máy tính phải mất để giải một bài toán Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 4 HÀM Định nghĩa 1: Cho A và B là hai tập hợp. Một hàm f từ A đến B là sự gán chính xác một phần tử của B cho mỗi phần tử của A. Ta viết 풇 = nếu b là phần tử duy nhất của B được gán bởi hàm f cho phần tử a của A. Nếu f là hàm từ A đến B ta viết: 풇: → . Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 5 HÀM Định nghĩa 2: Nếu f là một hàm từ A đến B. • A được gọi là miền xác định của f và B là miền giá trị của f. • Nếu f(a) = b, b gọi là ảnh của a và a là một nghịch ảnh của b. • Tập ánh xạ qua hàm f là tập các ảnh của các phần tử thuộc A • f ánh xạ A đến B Ví dụ: Cho A= {1, 2, 3}, B ={a, b, c} • Hàm f được định nghĩa: 1 → , 2 → , 3 → • 1 → , c là ảnh của 1 • 2 → , 2 là nghịch ảnh của a • Miền xác định của f {1, 2, 3}, miền giá trị của f {a, b, c} • Tập ánh xạ f {a, c} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 6 ĐƠN ÁNH Định nghĩa 5: Một hàm f được gọi là đơn ánh hay ánh xạ một-một nếu và chỉ nếu = ( ) kéo theo x = y với mọi x và y trong miền xác định của f. Không đơn ánh Đơn ánh Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 9 ĐƠN ÁNH Các hàm sau có là hàm đơn ánh không? Ví dụ 1: • Cho A = {1, 2, 3} và B = {a, b, c}, hàm f được cho như sau: • 1 → , 2 → , 3 → Ví dụ 2: • Cho g: 푍 → 푍 , với g(x) = 2x - 1 Ví dụ 3: • Hàm f(x) = x2 , x thuộc tập các số nguyên, miền giá trị của f cũng là tập các số nguyên. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 10 TOÀN ÁNH Định nghĩa 7: Một hàm f từ A đến B được gọi là toàn ánh nếu và chỉ nếu với mọi phần tử ∈ tồn tại một phần tử ∈ , với = . Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 11 TOÀN ÁNH Các hàm sau có là hàm toàn ánh không? Ví dụ 1: • Hàm f: Z → Z, với f(x) = x + 1. Ví dụ 2: • Hàm f(x) = x2 , x thuộc tập các số nguyên, miền giá trị của f cũng là tập các số nguyên. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 12 SONG ÁNH Định nghĩa 8: Một hàm f là một song ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh. (1)? (2)? (3)? (4)? (5)? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 13 ĐỒ THỊ CỦA HÀM Định nghĩa 11: Cho f là hàm từ tập A đến tập B. Đồ thị của hàm f là tập các cặp sắp thứ tự , | ∈ 풗à 풇 = . = 2 + 1 = 2 Một số hàm quan trọng: • Hàm sàn • Hàm trần Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 14 HÀM SÀN, HÀM TRẦN Định nghĩa 12: Hàm sàn gán cho số thực x số nguyên lớn nhất có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng x. Giá trị của hàm sàn được kí hiệu x . Hàm trần gán cho số thực x số nguyên nhỏ nhất có giá trị lớn hơn hoặc bằng x. Giá trị của hàm trần được kí hiệu là x . Ví dụ: • 2,1 = ? • 2,1 = ? • -2,1 = ? • -2,1 = ? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 15 BÀI TẬP . Bài 1: Hãy xác định xem hàm f: 푍 → 푍 có là đơn ánh không? a) 푛 = 푛 − 1 b) 푛 = 푛2+1 . Bài 2: Hãy xác định xem hàm f: 푍 × 푍 → 푍 có toàn ánh không? a) , 푛 = 2 − 푛 b) , 푛 = + |푛| . Bài 3: Hãy xác định xem hàm f: 푅 → 푅 có song ánh không? ( +1) a) = −3 + 4 b) = ( +2) 16 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 2.2. ĐỘ TĂNG CỦA HÀM Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 17 BIG-O Đánh giá thuật toán như thế nào? • Thời gian đòi hỏi để giải một bài toán phụ thuộc vào số phép toán được sử dụng • Ước lượng thời gian bằng cách nhân thời gian đòi hỏi với một hằng số. • Sử dụng khái niệm big-O: đánh giá số phép toán được dùng trong một thuật toán khi đầu vào của nó tăng Định nghĩa 1: Cho hàm f và g là hai hàm từ tập các số nguyên hoặc số thực đến tập các số thực. Ta nói f(x) là O(g(x)) (đọc là f(x) là big-O của g(x) nếu tồn tại hai hằng số C và k sao cho: 풇 풙 ≤ 푪 품 풙 , với mọi x>k Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 18 BIG-O Ví dụ : Chứng minh rằng f(x) = x2 +2x+1 là O(x2) Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 19 MỘT SỐ KẾT QUẢ QUAN TRỌNG Định lí 1: n n-1 Cho f(x) = anx + an-1x + ... + a1x + a0 , ở đây a0, a1, ..., an là các số thực. Khi đó f(x) là O(xn). • 1+ 2 + ... + n là O(n2) • n! là O(nn) • logn! là O(nlogn) • logn là O(n) Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 20 MỘT SỐ KẾT QUẢ QUAN TRỌNG Định lí 2: Cho f1(x) là O(g1(x)) và f2(x) là O(g2(x)). Khi đó (f1 + f2)(x) là O(max(|g1(x)| , |g2(x)|)). Hệ quả 1: Cho f1(x) và f2(x) đều là O(g(x)). Khi đó (f1 + f2)(x) là O(g(x)). Định lí 3: Cho f1(x) là O(g1(x)) và f2(x) là O(g2(x)). Khi đó (f1 f2)(x) là O(g1(x) g2(x)). Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 21 MỘT SỐ KẾT QUẢ QUAN TRỌNG Ví dụ 1 : Cho một đánh giá big-O đối với hàm: f(n) = 3nlog(n!) + (n2 + 3) logn Ví dụ 2 : Cho một đánh giá big-O đối với hàm: f(x) = (x+1)log(x2 + 1) + 3x2 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 22 BÀI TẬP . Bài 3: Với các hàm g(x) sau đây x3 có là O(g(x)) không: a) g(x) = x2 b) g(x) = x3 c) g(x) = x2 + x3 23 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp BIG-OMEGA Định nghĩa 2: Cho f và g là hai hàm từ tập các số nguyên hoặc tập các số thực đến tập các số thực. Nói rằng f(x) là (g(x)) nếu và chỉ nếu tồn tại các hằng số C và k, sao cho: |f(x)| C|g(x)| với mọi x > k Ví dụ: Hàm f(x) = 8x3 + 5x2 + 7 là (g(x)), với g(x) = x3. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 24 BIG-THETA Định nghĩa 3: Cho f và g là hai hàm từ tập các số nguyên hoặc tập các số thực đến tập các số thực. Nói rằng f(x) là (g(x)) nếu và chỉ nếu f(x) là O(g(x)) và f(x) là (g(x)). Khi f(x) là (g(x)) ta nói f(x) cùng bậc với g(x). Ví dụ: Chứng minh rằng 3x2 + 8xlogx là (x2). Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 25 KẾT QUẢ QUAN TRỌNG Định lí 4: n n-1 Cho f (x) = anx + an-1x + ...+ a1x + a0, trong đó a0, a1, ..., an là n các số thực với an 0. Khi đó f(x) cùng bậc với x . Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 26 BÀI TẬP . Bài 4: Chứng minh rằng: a) 3x + 7 là (x) b) 2x2 + x – 7 là (x2) c) log10(x) là (log2 (x)) 27 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 2.3. THUẬT TOÁN Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 28 THUẬT TOÁN Định nghĩa 1: Thuật toán là tập hợp hữu hạn các lệnh chính xác để thực hiện tính toán hoặc giải một bài toán. Tính chất của thuật toán • Đầu vào • Đầu ra • Tính xác định • Tính đúng đắn • Tính hữu hạn • Tính hiệu quả • Tính tổng quát Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 29 THUẬT TOÁN Mô tả thuật toán • Dùng ngôn ngữ tự nhiên • Dùng giả mã • Sử dụng lưu đồ • Sử dụng ngôn ngữ lập trình Ví dụ : THUẬT TOÁN : Tìm phần tử lớn nhất trong dãy hữu hạn Procedure max(a1, a2, ... an: số nguyên) max := a1 for i := 2 to n if max < ai then max := ai { max là phần tử lớn nhất} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 30 MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÌM KIẾM • Tìm kiếm là bài toán xác định vị trí của một phần tử trong bảng liệt kê • Tổng quát: xác định vị trí x trong dãy a1, a2, a3, ... an • 2 loại thuật toán tìm kiếm: • Tìm kiếm tuyến tính • Tìm kiếm nhị phân Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 31 MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÌM KIẾM Tìm kiếm tuyến tính • So sánh x với a1, nếu x = a1 thì vị trí tìm được là 1 • Khi x a1 so sánh x với a2 • ...... THUẬT TOÁN : Thuật toán tìm kiếm tuyến tính Procedure linear search (x: nguyên, a1, a2, ... an: các số nguyên phân biệt) i := 1 while (푖 ≤ 푛 푣à ≠ 푖) i := i + 1 if 푖 ≤ 푛 then location := i else location := 0 { location là chỉ số của số hạng bằng x hoặc là 0 nếu không tìm được x} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 32 MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÌM KIẾM Tìm kiếm nhị phân • Sử dụng cho dãy đã sắp xếp tăng dần • So sánh phần tử x với số hạng ở giữa của dãy, nếu bằng thì trả về vị trí cần tìm • Nếu x nhỏ hơn tìm bên trái dãy • Nếu x lớn hơn tìm bên phải dãy Ví dụ : • Tìm kiếm giá trị 15 trong dãy: 1 3 5 6 8 9 10 15 24 39 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 33 MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THUẬT TOÁN : Thuật toán tìm kiếm nhị phân Procedure binary search (x: nguyên, a1, a2, ... an: các số nguyên tăng dần) i := 1 {i là điểm mút trái của khoảng tìm kiếm} j := n {j là điểm mút phải của khoảng tìm kiếm} while 푖 < 푗 begin m := (푖 + 푗)/2 if > then i:= m + 1 else j:= m end if x = a then location :=i else location :=0 { location là chỉ số của số hạng bằng x hoặc là 0 nếu không tìm được x} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 34 MỘT SÔ THUẬT TOÁN SẮP XẾP Sắp xếp kiểu nổi bọt • So sánh liên tiếp các phần tử kề nhau • Đổi chỗ cho nhau nếu chúng chưa có thứ tự đúng Ví dụ : • Sắp xếp danh sách 3, 2, 4, 1, 5. Vòng lặp 1 Vòng lặp 2 Vòng lặp 4 Vòng lặp 3 Đổi chỗ Cặp đã đúng thứ tự Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 36 MỘT SỐ THUẬT TOÁN SẮP XẾP THUẬT TOÁN : Thuật toán sắp xếp nổi bọt Procedure bubble sort (a1, a2, ... an) for i:= 1 to n -1 for j:=1 to n-i if aj > aj+1 then đổi chỗ aj và aj+1 {a1, a2, ..., an đã được sắp xếp} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 37 MỘT SỐ THUẬT TOÁN SẮP XẾP Sắp xếp kiểu chèn • Bắt đầu với phần tử thứ 2 • So sánh phần tử thứ 2 với phần tử thứ nhất: • Chèn vào trước phần tử thứ nhất nếu nhỏ hơn hoặc bằng • Chèn vào sau phần tử thứ nhất nếu lớn hơn • So sánh phần tử thứ 3 với phần tử thứ nhất và so sánh tiếp với phần tử thứ 2. Ví dụ : • Sắp xếp danh sách 4, 3, 2, 1, 2, 5. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 38 MỘT SỐ THUẬT TOÁN SẮP XẾP THUẬT TOÁN : Thuật toán sắp xếp kiểu chèn Procedure insertion sort (a1, a2, ... an: các số thực với 푛 ≥ 2) for j:= 2 to n begin i:=1 while ai < aj i := i + 1 m := aj for k:= j downto i+1 ak := ak-1 ai := m end {a1, a2, ..., an đã được sắp xếp} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 39 BÀI TẬP . Bài 2: Sắp xếp danh sách 6, 2, 3, 1, 5, 4 theo thứ tự tăng dần bằng phương pháp: a) Sắp xếp kiểu nổi bọt b) Sắp xếp kiểu chèn c) Sắp xếp kiểu lựa chọn (tham khảo trong sách) d) Sắp xếp kiểu chèn nhị phân (tham khảo trong sách) 40 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 2.4. ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 41 ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Hiệu quả của một thuật toán: • Thời gian mà máy tính sử dụng để giải bài toán • Dung lượng bộ nhớ đòi hỏi khi thực hiện thuật toán Độ phức tạp thời gian: • Biểu diễn qua số các phép toán được dùng trong thuật toán • Các phép toán để đo: • Phép so sánh • Phép cộng, trừ, nhân, chia Ví dụ: Độ phức tạp thời gian của thuật toán tìm kiếm phần tử lớn nhất là (n) Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 42 ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Độ phức tạp trong trường hợp xấu nhất: • Là trường hợp phải dùng tối đa các phép toán để giải bài toán theo thuật toán đang xét. Ví dụ 1: Xác định độ phức tạp trong trường hợp xấu nhất của thuật toán sắp xếp kiểu nổi bọt qua số các phép so sánh Ví dụ 2: Xác định độ phức tạp trong trường hợp xấu nhất của thuật toán sắp xếp kiểu chèn qua số các phép so sánh Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 43 ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Độ phức tạp trong trường hợp trung bình: • Tìm số bước trung bình các phép toán được dùng để giải toàn bộ các giá trị đầu vào • Phức tạp hơn phân tích trong trường hợp xấu nhất Ví dụ 1: Mô tả sự phân tích trong trường hợp trung bình của thuật toán tìm kiếm tuyến tính với giả thiết rằng phần tử x có mặt trong bảng liệt kê và dựa vào phép so sánh. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 44 ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Các thuật ngữ thường dùng cho độ phức tạp tính toán Độ phức tạp Thuật ngữ O(1) Độ phức tạp hằng số O(logn) Độ phức tạp logarit O(n) Độ phức tạp tuyến tính O(nlogn) Độ phức tạp nlogn O(nb) Độ phức tạp đa thức O(bn) Độ phức tạp hàm mũ O(n!) Độ phức tạp giai thừa Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 45 ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Kích Các phép toán bit được sử dụng thước bài toán n logn n nlogn n2 2n n! 10 3.10-9s 10-8s 3.10-8s 10-7s 10-6s 3.10-3s 100 7.10-9s 10-7s 7.10-7s 10-5s 4.1013 * năm 1000 10-8s 10-6s 10-5s 10-3s * * 10000 1.3*10-9s 10-5s 10-4s 10-1s * * 105 1.7*10-8s 10-4s 2*10-3s 10s * * 106 2*10-8s 10-3s 2*10-2s 17 phút * * Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 46 47 Nguyễn Quỳnh Diệp
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_chuong_2_ham_va_thuat_toan_nguyen_quy.pdf