Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu

MỤC TIÊU

▪Biết được một số công cụ phân tích dữ liệu thông

dụng

▪Hiểu và áp dụng được thang đo và dữ liệu để giải

quyết một số mô hình thực tế

▪Sử dụng được phần mềm SPSS phục vụ cho phân

tích dữ liệu nghiên cứu.

1 GIỚI THIỆU

2 CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3 ỨNG DỤNG SPSS1 GIỚI THIỆU

2 CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3 ỨNG DỤNG SPSS

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 207 trang xuanhieu 3520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 5: Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu
Thực hiện kiểm định One-Sample T-Test
 ▪ Bước 4: So sánh p-value (Sig.) với giá trị 
 • Sig. > : Chấp nhận Ho
 • Sig. : Bác bỏ Ho
 One-Sample T-Test
 146
  những bước chập chững vào thế giới số 
1. KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 1 TỔNG THỂ
 • Ví dụ: Kiểm định giả thuyết “Độ tuổi trung bình của
 khách hàng trả lương qua thẻ VCB là 35”
 • Quy trình thực hiện
 ─ Select Case lọc các trường hợp trả lương qua thẻ
 VCB
 ─ Analyze Compare Means One-Sample T-
 Test
 ─ Cung cấp biến kiểm định, giá trị trung bình kỳ vọng
 ─ Chọn độ tin cậy
 147
 những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D., KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 1 
 TỔNG THỂ
 Giả thuyết H0: Tuổi trung bình của chủ thẻ lương VCB là 35
 148
 những bước chập chững vào thế giới số 
KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 1 TỔNG THỂ (SPV)
 Giả thuyết H0: Tuổi trung bình của chủ thẻ lương VCB là 35
 Số lượng quan sát Giá trị trung bình
 Mức ý nghĩa = 0.00 < 0.05
 Giá trị kiểm định t
 Bác bỏ giả thuyết H0
 KẾT LUẬN: Tuổi trung bình của chủ thẻ lương VCB trên 35
 149
 những bước chập chững vào thế giới số 
 2. KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 TỔNG THỂ
 a. Mẫu độc lập (Independent)
 b. Mẫu phụ thuộc hoặc theo từng cặp (Paired)
 150
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - ĐỘC LẬP
 ▪Bước 1: Giả thuyết Ho: 
 “Giá trị trung bình của 2 biến tổng thể là như nhau”
 ▪Bước 2: Thực hiện Independent-Samples T-Test 
 Independent-Sample T-Test
 151
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - ĐỘC LẬP
▪Bước 3: Tìm Sig. với kiểm định sự bằng nhau 
 của 2 phương sai tổng thể Levene:
 • Nếu Sig. < thì phương sai giữa 2 nhóm là khác nhau
 dùng kết quả “Equal variances not assumed”
 • Nếu Sig. thì phương sai giữa 2 nhóm là bằng nhau 
 dùng kết quả “Equal variances assumed”
▪Bước 4: So sánh Sig. của kiểm định t ở bước 3 
 với :
 • Sig. > : Chấp nhận Ho
 • Sig. : Bác bỏ Ho
 152
 những bước chập chững vào thế giới số 
TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - ĐỘC LẬP
• Ví dụ: Kiểm định giả thuyết “Tuổi trung bình của khách
 hàng nam và nữ là ngang nhau”
• Quy trình thực hiện
 – Analye Compare Means Independent-
 samples T Test
 – Cung cấp các biến định lượng (tính trung bình), biến
 định tính (phân thành 2 nhóm độc lập)
 – Chỉ định 2 nhóm cần so sánh...
 153
 những bước chập chững vào thế giới số 
V.D., TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - ĐỘC LẬP
 154
 những bước chập chững vào thế giới số 
TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - ĐỘC LẬP (SPV)
 Giả thuyết H0: Tuổi trung bình giữa nam và nữ là bằng nhau
 Sig. < 5% phương sai 2 mẫu 
 Kiểm định sự bằng nhau về khác nhau 
 phương sai của 2 mẫu “Equal variances not assumed”
 (Levenve’s Test)
 Sig. > 5% phương sai 2 mẫu 
 bằng nhau 
 “Equal variances assumed”
 155
 những bước chập chững vào thế giới số 
TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - ĐỘC LẬP (SPV)
 Sig. > 5% phương sai 2
 Kết quả kiểm định sự mẫu bằng nhau 
 bằng nhau về trị trung “Equal variances assumed”
 bình của 2 mẫu
 Mức ý nghĩa = 0.00 < 0.05
 Bác bỏ giả thuyết H0
 KẾT LUẬN: Tuổi trung bình giữa nam và nữ là khác nhau
 156
 những bước chập chững vào thế giới số 
TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - TỪNG CẶP
 ▪ Bước 1: Giả thuyết Ho: 
 “Không có sự khác nhau về trị 2 trung bình tổng thể” 
 (Khác biệt giữa 2 trung bình là bằng 0)
 ▪ Bước 2: Thực hiện Paired-Samples T-Test 
 ▪ Bước 3: So sánh Sig. của kiểm định t ở bước 2 với :
 • Sig. > : Chấp nhận Ho
 • Sig. : Bác bỏ Ho
 Paired-Sample T-Test
 157
  những bước chập chững vào thế giới số 
TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - TỪNG CẶP
 • Ví dụ: Cảm nhận của khách hàng trước và sau khi ngân
 hàng triển khai cam kết chất lượng dịch vụ (SLA)
 • Quy trình thực hiện
 ─ Analye Compare Means Paired-Samples
 T-Test
 ─ Cung cấp cặp biến phối hợp
 ─ Điều chỉnh độ tin cậy (nếu cần)...
 158
  những bước chập chững vào thế giới số 
V.D., TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - TỪNG CẶP
 159
 những bước chập chững vào thế giới số 
TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ - TỪNG CẶP (SPV)
 Giả thuyết H0: Cảm nhận của khách hàng là không đổi
 Mức ý nghĩa = 0.00 < 0.05
 Bác bỏ giả thuyết H0
 KẾT LUẬN: Cảm nhận của khách hàng có thay đổi
 160
  những bước chập chững vào thế giới số 
 những bước chập chững vào thế giới số 
 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
 Tương quan 2 biến (Bivariate)
 1. Tương quan Pearson
 2. Tương quan Spearman
 162
 những bước chập chững vào thế giới số 
 1. TƯƠNG QUAN 2 BIẾN
▪Tương quan Pearson
 • Áp dụng trong trường hợp mẫu có phân phối chuẩn
 • Lượng hóa mối liên hệ tuyến tính giữa 2 biến định
 lượng
 • Mối liên hệ giữa 2 biến có thể [-1, 1]
 – r > 0: liên hệ tuyến tính thuận
 – r < 0: liên hệ tuyến tính nghịch
 – r = 0: không có liên hệ hoặc liên hệ phi tuyến
 • Mối liên hệ này có tính chất đối xứng. r
 163
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TƯƠNG QUAN 2 BIẾN
 ▪Hệ số tương quan giữa hai biến x và y:
 표푣( , )
 =
 푣 ∗ 푣 
 Trong đó:
 – cov(x,y): hiệp phương sai của x và y
 – var(x): phương sai của x
 – var(y): phương sai của y
 164
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TƯƠNG QUAN 2 BIẾN
 r = –0.90 r = 0.00 r
 = 0.90
 165
 những bước chập chững vào thế giới số 
 A. TƯƠNG QUAN PEARSON
 ▪Giả thuyết: H0 và H1, và hệ số tương quan 
 (r)
 • Kiểm định 2 phía (two-tailed)
 – H0: r = 0 - không có mối tương quan
 – H1: r ≠ 0 - có mối tương quan
 • Kiểm định 1 phía (one-tailed)
 ─ H0: r = 0 - không có mối tương quan
 ─ H1: r > 0 - có mối tương quan thuận
 ─ H1: r < 0 - có mối tương quan nghịch
 166
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TƯƠNG QUAN PEARSON
 ▪Một số yêu cầu về dữ liệu:
 • 2 biến liên tục (thang đo khoảng/tỷ lệ)
 • Các quan sát có giá trị trên cả 2 biến
 • Các quan sát độc lập
 • Các biến có phân phối chuẩn
 • Không có trường hợp bất thường
 167
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TƯƠNG QUAN PEARSON
▪Ví dụ,
 • Mục tiêu nghiên cứu: Có mối quan hệ như thế nào 
 giữa độ tuổi và thu nhập.
 • Câu hỏi nghiên cứu: Độ tuổi và thu nhập có mối quan 
 hệ với nhau hay không?
 • Các biến: Độ tuổi và thu nhập (2 biến định lượng).
 • H0: “Độ tuổi và thu nhập không có liên hệ với nhau”
 những bước chập chững vào thế giới số 
 TƯƠNG QUAN PEARSON
 • Quy trình thực hiện
 ─Analyze Correlate Bivariate
 ─Chọn biến vào Variables
 ─Tại Correlation Coefficients Pearson
 Test of Significance OK
 169
 những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D., TƯƠNG QUAN PEARSON
 170
 những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D., TƯƠNG QUAN PEARSON (SPV)
 H0: Độ tuổi và thu nhập không có liên hệ với nhau
 Hệ số tương quan giữa 
 2 biến là r = 0.670
 Mức ý nghĩa sig. = 0.000 < 0.05
 Bác bỏ giả thuyết H0
 KẾT LUẬN: Độ tuổi và thu nhập có liên hệ với nhau
 171
 những bước chập chững vào thế giới số 
 B. TƯƠNG QUAN SPEARMAN
▪ Tương quan - Spearman
 • Rank Correlation 
 Coefficient
 • Áp dụng trong trường hợp
 tổng thể không có phân
 phối chuẩn
 172
 những bước chập chững vào thế giới số 
 những bước chập chững vào thế giới số 
 PHÂN TÍCH HỒI QUY
 1.Hồi quy tuyến tính đơn biến
 2.Hồi quy tuyến tính đa biến (bội)
 푌 = 훽0 + σ(훽푖 ∗ 푖)
 174
 những bước chập chững vào thế giới số 
 PHÂN TÍCH HỒI QUY
 ▪Mô hình hóa mối quan hệ tuyến tính giữa 1
 biến phụ thuộc (Y) với nhiều biến độc lập
 ( 푖)
 ▪Không có tính đối xứng như tương quan
 • Ví dụ,
 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng KTX BUH...
 175
 những bước chập chững vào thế giới số 
 1. HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
 • Mô hình tổng quát
 풀풊 = 휷 + 휷 ∗ 푿풊 +휺풊
 Trong đó
 – 푌푖: giá trị dự đoán thứ i của biến phụ thuộc
 – 푖: giá trị quan sát thứ i của biến độc lập
 – 훽0 và 훽1: các hệ số hồi quy - theo phương pháp OLS
 2
 – 휀푖: phần dư, biến độc lập ngẫu nhiên N(0, )
 176
 những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D: ĐỒ THỊ HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
 Y
 X
 177
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
 ▪Một số giả định và yêu cầu về dữ liệu
 • 2 biến liên tục (thang đo khoảng/tỷ lệ)
 • Các quan sát có giá trị trên cả 2 biến
 • Tồn tại quan hệ tuyến tính giữa 2 biến
 • Các giá trị của Y độc lập với nhau
 • Phân phối chuẩn của Y với phương sai không đổi
 • Các giá trị trung bình 휇 푌 nằm trên đường thẳng
 • Phần dư có phân phối chuẩn
 178
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
• Quy trình thực hiện
 ─Analyze Regression Linear
 ─Chọn biến vào Dependent và Independent
 ─Kiểm định các giả định Statistics
 ─Biểu đồ Plots
 OK
 179
 những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D: HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
 180
 những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D., HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN (SPV)
 Phương pháp nhập một lần
 Đo lường mức độ phù hợp 
 của mô hình đối với mẫu (R2)
 Mức độ phù hợp của mô hình 
 với tổng thể (F lớn, sig. < 0.05)
 Hệ số hồi quy Mức ý nghĩa của các hệ số 
 hồi quy sig. = 0.00 < 0.05
 những bước chập chững vào풀 thế풊 giới= số  . ퟒ + . ∗ 푿풊 + 휺
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN (SPV)
▪ Variables Entered/Removed
 • Model: cho phép chạy nhiều mô hình mỗi lần thực hiện
 hồi quy, cột Model là số thứ tự của mô hình.
 • Variables Entered: cho phép nhập các biến vào theo
 khối (blocks) và thực hiện hồi quy theo từng bước
 (stepwise)
 • Variables Removed: liệt kê các biến bị loại bỏ khỏi hồi
 quy, cột này thường trống trừ khi thực hiện hồi quy theo
 từng bước.
 • Method: phương pháp. V.d., từng bước, nhập một lần
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN (SPV)
▪ Model Summary
 • Model: số thứ tự của mô hình hồi quy
 • R: tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
 • R-Squared: mức độ biến thiên của biến phụ thuộc được
 giải thích bởi biến độc lập
 • Adjusted R-Square: mức độ biến thiên của biến phụ
 thuộc được giải thích bởi biến độc lập
 – V.d., 44.8% (R2 = 0.448) sự biến thiên của chất lượng KTX
 được giải thích bởi chất lượng nhân viên KTX.
 những bước chập chững vào thế giới số 
 R2 VÀ R2 HIỆU CHỈNH
 • R-Squared tăng khi thêm 1 biến độc lập (X) vào mô
 hình, dù biến thêm vào không có ý nghĩa thống kê
 • Adjusted R-Squared chỉ tăng khi biến độc lập (X) có
 ý nghĩa thống kê và ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
 (Y)
 • R-Squared không có giá trị âm
 • Adjusted R-Squared có thể âm khi R-Squared gần
 giá trị 0
 2
 R 184
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN (SPV)
 ▪ ANOVA
 • Sum of squares: tổng bình phương
 • df: bậc tự do, Residual = n – 1
 • Mean Square: Sum of Squares/df
 • F và Sig.: kiểm định F và p-value 
 – F = Mean Square (Regression)/Mean Square (Residual). 
 – Giả thuyết H0: “tất cả các hệ số hồi quy của mô hình 
 bằng 0”
 – Sig. < α: mô hình hồi quy có ý nghĩa thống kê.
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN (SPV)
 ▪ Coefficients
 • B: các hệ số hồi quy tuyến tính.
 • Std. Error: sai số chuẩn cho các hệ số
 • Beta: các hệ số được chuẩn hóa. 
 • t và Sig.: Kiểm định t và p-value
 ─ Sig. > α: không có ý nghĩa thống kê (loại bỏ b/beta tương 
 ứng)
 ─ Sig. < α: có ý nghĩa thống kê (giữ lại b/beta tương ứng)
 những bước chập chững vào thế giới số 
 những bước chập chững vào thế giới số 
 2. HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
 • Mô hình tổng quát
 풀풊 = 휷 + 휷 ∗ 푿 풊 + 휷 ∗ 푿 풊 + ⋯ + 휷퐩 ∗ 푿퐩풊 + 휺풊
 Trong đó
 – 푌푖: giá trị dự đoán thứ i của biến phụ thuộc
 – Xk푖: giá trị quan sát thứ i của biến độc lập thứ k
 – 푖: các hệ số hồi quy riêng phần - theo phương pháp OLS
 2
 – 휀푖: phần dư, biến độc lập ngẫu nhiên N(0, ).
 188
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
▪Một số giả định và yêu cầu về dữ liệu
 • Các biến độc lập - phụ thuộc liên tục (thang đo 
 khoảng/tỷ lệ)
 • Các quan sát có giá trị độc lập
 • Tồn tại quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập - phụ 
 thuộc
 • Các giá trị của Y độc lập với nhau
 • Phân phối chuẩn của Y với phương sai không đổi
 • Không tồn tại đa cộng tuyến giữa các biến độc lập
 • Phần dư có phân phối chuẩn
 189
  những bước chập chững vào thế giới số 
 V.D: HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
 • Xác định mức độ tác động của các yếu tố có ảnh 
 hưởng đến ý định mua nước hoa ở TP. HCM.
 Các yếu tố 
 Tính 
 nhân khẩu học
 hữu dụng H1+
 H5
 Chất lượng 
 thông tin H2+
 Ý định 
 mua hàng
 Sự tin cậy 
 của thông tin H3+
 Nhu cầu H4+
 thông tin
 190
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
▪Quy trình thực hiện
 A. Xem xét ma trận hệ số tương quan
 B. Xây dựng phương trình hồi quy
 C. Kiểm định các giả thuyết
 D. Giải thích các hệ số hồi quy
 E. Xác định tầm quan trọng của các biến
 F. Lựa chọn các biến độc lập cho mô hình
 G. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết [5]
 191
 những bước chập chững vào thế giới số 
 A. MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
 192
 những bước chập chững vào thế giới số 
 MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN (SPV)
 Hệ số tương quan giữa hai biến
 độc lập thấp & không có ý nghĩa
 Hệ số tương quan giữa biến 
 phụ thuộc và các biến độc lập 
 tương đối cao & có ý nghĩa
 KẾT LUẬN: Có thể sử dụng các biến độc lập trong mô hình
 193
 những bước chập chững vào thế giới số 
 B. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY
• Quy trình thực hiện
 ─Analyze Regression Linear
 ─Chọn biến vào Dependent và các biến 
 Independent
 ─Kiểm định các giả định Statistics
 ─Biểu đồ Plots
 OK
 194
 những bước chập chững vào thế giới số 
 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY
 195
 những bước chập chững vào thế giới số 
 PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
 Hệ số hồi quy
 Hệ số xác định tổng thể R2 = 0.717, nên các biến độc lập giải 
 thích được khoảng 71,7 % sự biến thiên của biến phụ thuộc
 풀 = 2. + . ∗ 푿 + . ∗ 푿 + 휺
 196
 những bước chập chững vào thế giới số 
 C. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT (SPV)
 Mức độ phù hợp của mô hình với 
 tổng thể (F lớn, sig. < 0.05)
 Các biến đều có ý nghĩa 
 trong mô hình (sig. < 0.05)
 KẾT LUẬN: Các giả thuyết đều được ủng hộ (không bác bỏ)
 197
 những bước chập chững vào thế giới số 
 E. TẦM QUAN TRỌNG CÁC BIẾN (SPV)
 Xác định tầm quan trọng của 
 các biến trong mô hình
 198
 những bước chập chững vào thế giới số 
TẦM QUAN TRỌNG CÁC BIẾN (SPV)
 2 biến này có ảnh hưởng đối với 
 mô hình lớn hơn các biến còn lại
 199
 những bước chập chững vào thế giới số 
 F. LỰA CHỌN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
 ▪Mục đích
 • Lựa chọn hiệu quả các biến đưa vào mô hình
 ▪Thực hiện
 • Tăng dần số lượng các biến và kiểm tra mức độ
 phù hợp của mô hình
 200
 những bước chập chững vào thế giới số 
 LỰA CHỌN CÁC BIẾN ĐỘC 
 LẬP
 Lựa chọn các biến độc lập
 201
 những bước chập chững vào thế giới số 
 LỰA CHỌN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP 
 (SPV)
 Hệ số xác định tổng 
 thể (R2) thay đổi
 F2 >> F1
 KẾT LUẬN: Mô hình 2 biến tốt hơn hẳn so với mô hình 1 biến
 những bước chập chững vào thế giới số 
 G. HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN
 Xem xét hiện tượng đa cộng 
 tuyến (VIF)
 203
 những bước chập chững vào thế giới số 
 HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN 
 (SPV)
 Nếu VIF < 10: Các biến độc lập 
 không có tương quan với nhau 
 KẾT LUẬN: Không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
 những bước chập chững vào thế giới số 
 những bước chập chững vào thế giới số 
Q&A
 206
HẾT

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_5_ung_dung_cong_cu_phan_ti.pdf