Bài giảng Tin học ứng dụng - Bùi Thế Thành
I. Giới thiệu bảng tính điện tử Excel
1. Giới thiệu chung
ư Excel là chương trình bảng tính điện tử chạy trong môi trường Windows,
được dùng phổ biến trong công tác văn phòng, trong quản lý nói chung và quản lý
kinh tế nói riêng.
ư Có nhiều phiên bản khác nhau của Excel như: Excel 5.0, Excel 7.0, Excel
97, Excel 2000, Excel 2003, Excel XP Các phiên bản càng cao thì càng được
bổ sung thêm các đặc tính mới mà các phiên bản trước không có.
2. Các chức năng cơ bản của Excel
ư Tổ chức dữ liệu ở dạng bảng tính: Cho phép tạo, hiệu chỉnh, định dạng, in
và lưu giữ bảng tính.
ư Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu: Có thể sắp xếp bảng tính dữ liệu theo
nhiều tiêu thức khác nhau, theo một trình tự ưu tiên định trước. Khả năng tạo
nhóm và tiến hành tính toán, tổng hợp theo nhóm cũng rất đa dạng.
ư Biểu diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ: Excel cung cấp khả năng tạo biểu đồ
với nhiều kiểu biểu đồ khác nhau từ hai chiều đến ba chiều, nhằm tăng tính trực
quan đối với dữ liệu.
ư Phân tích dữ liệu và tiền hành dự báo: Có nhiều công cụ phân tích cho
phép người dùng trên cơ sở các dữ liệu lưu trong bảng tính, tiến hành các phân
tích thống kê nhằm lượng hoá các xu thế, các quan hệ giữa các yếu tố kinh tế và
trên cơ sở đó cho phép tiến hành các dự báo.
ư Tính toán các hàm: Excel cung cấp sẵn rất nhiều hàm mẫu, gọi là hàm
bảng tính, thuộc nhiều phạm trù khác nhau: Thống kê, ngày tháng, thời gian, toán
học, cơ sở dữ liệu và tài chính.
ư Quản trị cơ sở dữ liệu: Excel cho phép xây dựng, cập nhật và truy xuất
thông tin từ cơ sở dữ liệu như một hệ cơ sở dữ liệu.
ư Khả năng tự động thực hiện Excel bằng các Macro: Sau khi tạo một
Macro chứa một dãy các phím bấm, các lựa chọn thực đơn hay công thức, người
dùng chỉ cần dùng một tổ hợp các phím tắt hay chọn một Macro từ một danh
sách, Macro đó sẽ tự động thực hiện những công việc lặp đi lặp lại như đã định
nghĩa trong Macro đó.
ư Các công cụ bổ sung bao gồm "Add ins" và "Excel in Workgroup": Cung
cấp khả năng lưu trữ tự động và cho phép tận dụng Excel khi sử dụng chung tệp
tin với nhiều người khác.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Bùi Thế Thành
Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - period: Số thứ tự kỳ tính khấu hao của tài sản (kỳ thứ nhất, kỳ thứ hai,...). Peirod và life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày,...) - month: Số tháng còn lại trong năm bắt đầu tính khấu hao, nếu không có Excel chấp nhận là tính từ tháng một (month là 12) 2.3. Ví dụ - Đầu tháng 5 năm 2000 nhà máy HVT mua một máy nghiền bột với giá 300,000,000 VNĐ. Sau 5 năm sử dụng bán lại đ•ợc 50,000,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính khấu hao của tài sản trên trong từng năm sử dụng. - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 87 Bài giảng Tin học ứng dụng + Kết quả đ•a ra nh• sau: + Chú ý: Năm thứ nhất chỉ tính khấu hao trong 8 tháng, năm cuối cùng (tức năm thứ sáu) chỉ tính khấu hao trong 4 tháng. ô B12 nhập công thức tính tổng khấu hao luỹ kế trong 5 năm 3. Hàm DDB (Double Declining Balance) 3.1. Công dụng Tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo ph•ơng pháp khấu hao kết toán nhanh kép DDB hoặc giảm nhanh theo tỷ lệ xác định. 3.2. Dạng tổng quát DDB(cost,salvage,life,period,factor) Trong đó: - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 88 Bài giảng Tin học ứng dụng - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - period: Số thứ tự kỳ tính khấu hao của tài sản (kỳ thứ nhất, kỳ thứ hai, ...) Peirod và Life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày, ...) - factor: Là tỷ suất khấu hao, nếu không có thì Excel chấp nhận mặc nhiên là 2. 3.3. Ví dụ - Năm 2000 chị Trang mua một xe máy trị giá 20,000,000 VNĐ. Sau 6 năm sử dụng bán lại đ•ợc 8,000,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính khấu hao của chiếc xe máy bằng cách sử dụng hàm DDB trong ngày đầu tiên, tháng đầu tiên, năm đầu tiên với tỷ suất khấu hao (Factor) bằng 1.5 - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: + Kết quả đ•a ra nh• sau: 4. Hàm VDB (Variable Declining Balance) 4.1. Công dụng Tính khấu hao tài sản cho một chu kỳ đã dự tính, kể cả từng phần của chu kỳ bằng ph•ơng pháp kết toán nhanh kép hay ph•ơng pháp nào đó mà ta chỉ định. 4.2. Dạng tổng quát Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 89 Bài giảng Tin học ứng dụng VDB(cost,salvage,life,start_period,end_period,factor,no_switch) Trong đó: - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - start_period: Là số thứ tự kỳ bắt đầu tính khấu hao - end_period: Là số thứ tự kỳ kết thúc tính khấu hao (start_period, end_period và life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày,...) - factor: Là tỷ suất khấu hao, nếu không có thì Excel chấp nhận mặc nhiên là 2. - no_switch: Là giá trị logic chỉ định có chuyển sang khấu hao đều hay không khi khấu hao lớn hơn kết quả tính theo DB, nếu no_switch là True thì không, nếu No_switch là False hoặc bỏ qua thì có. 4.3. Ví dụ - Nhà máy A mua một dây chuyền sản xuất giá 150,000,000 VNĐ, sau sử dụng 10 năm bán đi đ•ợc 5,000,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính khấu hao của ngày đầu tiên, tháng đầu tiên theo ph•ơng pháp kết toán kép (factor = 2). Tính khấu hao giữa tháng thứ 8 và tháng thứ 20 theo tỷ suất khấu hao 150% (factor = 1.5). - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: + Kết quả đ•a ra nh• sau: Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 90 Bài giảng Tin học ứng dụng 5. Hàm SYD (Sum-of-Years' digits Depreciation) 5.1. Công dụng Tính khấu hao của tài sản cố định cho một kỳ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. 5.2. Dạng tổng quát SYD(cost,salvage,life,period) Trong đó - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - period: Số thứ tự kỳ tính khấu hao của tài sản (kỳ thứ nhất, kỳ thứ hai, ...). Peirod và life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày, ...). 5.3. Ví dụ - Nhà máy S mua một xe ô tô vận tải 30,000 USD dùng sau 10 năm bán đ•ợc 8,000 USD Yêu cầu: Sử dụng hàm SYD tính khấu hao cho tháng thứ nhất, tháng thứ 12, năm thứ nhất, năm thứ 6. - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 91 Bài giảng Tin học ứng dụng + Kết quả đ•a ra nh• sau: III. Nhóm hàm tính toán hiệu quả vốn đầu t• 1. Hàm FV (Future Value) 1.1. Công dụng Tính giá trị t•ơng lai của một khoản đầu t• dựa vào lãi suất cố định và số tiền đầu t• thêm vào hoặc thu về mỗi kỳ cố định. 1.2. Dạng tổng quát FV(rate,nper,pmt,pv,type) Trong đó: - rate: Lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t• (kỳ tính theo tháng, quý, năm, ...) - nper: Số kỳ chi trả (số tháng, quý, năm, ...) - pmt: Số tiền đầu t• thêm (hoặc thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nếu pmt không có thì phải có pv (pmt ghi giá trị âm nếu đầu t• thêm, ghi giá trị d•ơng nếu thu về) - pv: Số tiền đầu t• ban đầu (pv ghi giá trị âm). Nếu pv không có thì phải có pmt Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 92 Bài giảng Tin học ứng dụng - type: Loại thanh toán. Nếu thanh toán vào đầu kỳ thì type = 1, nếu thanh toán vào cuối kỳ thì type = 0. * Chú ý: Việc tính toán hàm FV phải chú ý xác định đúng đơn vị của nper và rate. Nếu nper (số kỳ chi trả) tính theo đơn vị là tháng, quý, năm thì rate (lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t•) cũng phải t•ơng ứng tính theo đơn vị là %/tháng, %/quý, %/năm. Chẳng hạn một khoản đầu t• có hình thức thanh toán hàng tháng với lãi suất là 12%/năm và thời gian đầu t• là 4 năm thì xác định đ•ợc rate = 12%/12, và nper = 4*12. Nếu vẫn khoản đầu t• này mà hình thức thanh toán là hàng năm thì ta lại xác định rate = 12%, nper = 4. 1.3. Ví dụ - Anh Dũng có 10,000,000 VNĐ gửi tiết kiệm với lãi suất 12%/năm. Đầu mỗi tháng tiếp theo anh lại gửi thêm vào 1,000,000 trong vòng 5 năm. Hỏi sau 5 năm anh Dũng có bao nhiêu tiền? - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: 2. Hàm FVSCHEDULE (Future Value Schedule) 2.1. Công dụng Tính giá trị t•ơng lai của một khoản đầu t• với dãy lãi suất thay đổi. 2.2. Dạng tổng quát FVSCHEDULE(principal,schedule) Trong đó: - principal: Là giá trị hiện tại của khoản đầu t• - schedule: Là một dãy lãi suất đ•ợc áp dụng 2.3. Ví dụ Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 93 Bài giảng Tin học ứng dụng - Chị Trang có 1,000,000 VNĐ gửi vào tiết kiệm với lãi suất trong 5 năm t•ơng ứng là: 8%; 8,5%; 8,7%; 8,8%; 8,4%. Hỏi sau 5 năm chị Trang có bao nhiêu tiền? - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: 3. Hàm PV (Present Value) 3.1. Công dụng Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu t• (Giá trị hiện tại là một tổng giá trị theo đó các chi trả trong t•ơng lai phải đ•ợc tính t•ơng ứng với hiện tại). 3.2. Dạng tổng quát PV(rate,nper,pmt,fv,type) Trong đó: - rate: Lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t• (kỳ tính theo tháng, quý, năm, ...) - nper: Số kỳ chi trả (số tháng, quý, năm, ...) - pmt: Số tiền đầu t• thêm (hoặc thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nếu pmt không có thì phải có fv. (Pmt ghi giá trị âm nếu đầu t• thêm, ghi giá trị d•ơng nếu thu về). - fv: Giá trị t•ơng lai hoặc cân bằng tiền mặt ta muốn tìm sau lần chi trả cuối cùng. Nếu không có fv thì phải có pmt. - type: Loại thanh toán. Nếu thanh toán vào đầu kỳ thì type = 1, nếu thanh toán vào cuối kỳ thì type = 0. * Chú ý: Việc tính toán hàm PV phải chú ý xác định đúng đơn vị của nper và rate. Nếu nper (số kỳ chi trả) tính theo đơn vị là tháng, quý, năm thì rate (lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t•) cũng phải t•ơng ứng tính theo đơn vị là %/tháng, Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 94 Bài giảng Tin học ứng dụng %/quý, %/năm. Chẳng hạn một khoản đầu t• có hình thức thanh toán hàng tháng với lãi suất là 12%/năm và thời gian đầu t• là 4 năm thì xác định đ•ợc rate = 12%/12, và nper = 4*12. Nếu vẫn khoản đầu t• này mà hình thức thanh toán là hàng năm thì ta lại xác định rate = 12%, nper = 4. 3.3. Ví dụ - Anh A cần một khoản tiền 20.000.000 VNĐ trong 5 năm tới, hỏi hiện tại Anh phải gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu để sau 5 năm anh có 20.000.000 VNĐ biết lãi suất tiền gửi là 8%/năm. - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: (Kết quả đ•a ra số âm thể hiện là anh A phải gửi tiền vào) 4. Hàm NPV (Net Present Value) 4.1. Công dụng Tính giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu t•. (Giá trị hiện tại ròng là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của khoản tiền dự đoán thu đ•ợc trong t•ơng lai với giá trị hiện tại của khoản vốn đầu t•). 4.2. Dạng tổng quát NPV(rate,value1,value2, ...) Trong đó: - rate: Là tỷ lệ chiết khấu mỗi kỳ (tháng, quý, năm, ...) - value1: Là giá trị vốn đầu t• bỏ ra ban đầu (ghi giá trị âm) - value2, ...: Giá trị khoản tiền dự đoán thu đ•ợc trong t•ơng lai mỗi kỳ (giới hạn đến 29, ghi giá trị d•ơng) * Chú ý: value1,value2, ... đ•ợc tính vào thời điểm cuối mỗi kỳ. 4.3. Ví dụ Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 95 Bài giảng Tin học ứng dụng - Công ty T đầu t• vào một dự án nuôi tôm với số vốn bỏ ra ban đầu là 100,000$. Dự kiến số tiền có thể thu về trong 5 năm đầu t•ơng ứng là 20.000$; 24,000$; 28,000$; 30,000$; 32,000$. Tỷ lệ chiếu khấu hàng năm là 6,8%. Yêu cầu: Tính giá trị hiện tại ròng của dự án đầu t• trên? - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: + Kết quả đ•a ra nh• sau: 5. Hàm Effect 5.1. Công dụng Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản vồn đầu t•. 5.2. Dạng tổng quát EFFECT(nominal_rate,nper) Trong đó: - nominal_rate: Là lãi suất danh nghĩa - nper: Số lần tính lãi trong năm 5.3. Ví dụ Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 96 Bài giảng Tin học ứng dụng - Tính lãi suất thực tế hàng năm của một khoản vốn đầu t• với lãi suất danh nghĩa là 6.25%/năm, số lần tính lãi trong năm là 4. - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: 6. Hàm Nominal 6.1. Công dụng Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một khoản vồn đầu t•. 6.2. Dạng tổng quát Nominal(effect_rate,nper) Trong đó: - effect_rate: Là lãi suất thực tế hàng năm - nper: Số lần tính lãi trong năm 6.3. Ví dụ - Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm của một khoản vốn đầu t• với lãi suất thực tế là 6,8%/năm, số lần tính lãi trong năm là 4. - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: 7. Hàm IRR (Internal Returns Rate) 7.1. Công dụng Tính tỷ lệ hoàn vốn nội bộ cho một dự án đầu t•. 7.2. Dạng tổng quát IRR(value,guess) Trong đó: Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 97 Bài giảng Tin học ứng dụng - value: Là một mảng hay một tham chiếu tới một khối ô có chứa các giá trị cần tính tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. (Số tiền đầu t• ghi giá trị âm, số tiền thu về ghi giá trị d•ơng) - guess: Là tỷ lệ lãi kỳ vọng, tham số này phụ thuộc vào •ớc đoán dự tính của nhà đầu t•, nếu không có thì tỷ lệ định sẵn là 10%. 7.3. Ví dụ - Có dự án xây một căn nhà trị giá 120,000$ cho thuê trong 5 năm, số tiền dự kiến thu đ•ợc mỗi năm lần l•ợt là: 25,000$; 27,000$; 35,000$; 38,000$; 40,000$. Yêu cầu: Tính tỷ lệ hoàn vồn nội bộ của dự án? - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: + Kết quả đ•a ra nh• sau: Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 98 Bài giảng Tin học ứng dụng IV. nhóm hàm tính toán lãi suất chứng khoán Một vài khái niệm cơ bản về chứng khoán sử dụng trong Excel - Ngày phát hành (Issue) là ngày ngân hàng hay tổ chức tín dụng phát hành chứng khoán, ngày phát hành này ghi trên chứng khoán. - Ngày tới hạn của chứng khoán (Maturity) là ngày đến thời hạn thanh toán của chứng khoán, ng•ời mua đến nơi phát hành chứng khoán để nhận lại tiền gốc đã đầu t• và lãi. - Ngày thanh toán chứng khoán (Settlement) là ngày ng•ời mua chứng khoán thực hiện dịch vụ thanh toán (trả tiền) cho nơi phát hành loại chứng khoán đó. - Tỷ suất chiết khấu của chứng khoán (Discount) là chi phí bình quân của các loại chứng khoán. - Chứng khoán đ•ợc đầu t• hết là chứng khoán đ•ợc nhà đầu t• nắm giữ từ khi mua chứng khoán tới ngày tới hạn của chứng khoán đó. 1. Hàm ACCRINTM 1.1. Công dụng Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn. 1.2. Dạng tổng quát ACCRINTM(issue,maturity,rate,par,basis) Trong đó: - issue: Là ngày phát hành chứng khoán - maturity: Ngày tới hạn của chứng khoán - rate: Lãi suất hàng năm của chứng khoán - par: Mệnh giá của chứng khoán. Nếu bỏ qua tham số này thì Excel sẽ tính giá trị là 1.000$. - basis: Là cơ sở để tính số ngày trong 1 năm + Nếu tính 1 tháng có 30 ngày và 1 năm có 360 ngày (theo cách tính của mỹ) thì basic = 0 + Nếu tính số ngày của 1 tháng và số ngày của 1 năm theo số thực tế thì basic = 1 Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 99 Bài giảng Tin học ứng dụng + Nếu tính số ngày của 1 tháng theo số thực tế và 1 năm có 360 ngày thì basic =2. + Nếu tính số ngày của 1 tháng theo số thực tế và 1 năm có 365 ngày thì basic =3. + Nếu tính 1 tháng có 30 ngày và 1 năm có 360 ngày (theo cách tính của châu âu) thì basic = 4. 1.3. Ví dụ - Kho bạc phát hành trái phiếu mệnh giá 1,000,000 VNĐ vào ngày 1/1/2006 và ngày tới hạn của chứng khoán là 31/12/2008 với lãi suất là 7%/năm. Yêu cầu: Tính lãi gộp trả vào ngày tới hạn cho trái phiếu trên. - Trình tự thực hiện: Nh• bảng trên: 2. Hàm InTrate 2.1. Công dụng Tính lãi suất của một chứng khoán đ•ợc đầu t• hết. 2.2. Dạng tổng quát InTrate(settlememt,maturity,investment,redemption,basis) Trong đó: - settlememt: Ngày thanh toán chứng khoán - maturity: Ngày tới hạn của chứng khoán - investment: Khoản tiền nhà đầu t• bỏ ra mua chứng khoán - redemption: Khoản tiền nhà đầu t• nhận đ•ợc vào ngày tới hạn của chứng khoán - basis: Là cơ sở để tính số ngày trong 1 năm. Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 100 Bài giảng Tin học ứng dụng 2.3. Ví dụ - Anh A mua 1 chứng khoán vào ngày 15/2/2006 với giá là 1,000,000 VNĐ. Số tiền mà anh A nhận đ•ợc vào ngày tới hạn của chứng khoán 15/5/2006 là 1,014,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính lãi suất của chứng khoán trên (biết basic = 0) - Trình tự thực hiện: Nh• bảng trên: 3. Hàm Received 3.1. Công dụng Tính số tiền thu đ•ợc vào ngày tới hạn của một chứng khoán chiết khấu khi nó đ•ợc đầu t• hết. 3.2. Dạng tổng quát RECEIVED(settlememt,maturity,investment,discount,basis) Trong đó: - settlememt: Ngày thanh toán chứng khoán - maturity: Ngày tới hạn của chứng khoán - investment: Khoản tiền nhà đầu t• bỏ ra mua chứng khoán - discount: Là tỷ suất chiết khấu. - basis: Là cơ sở để tính số ngày trong 1 năm 3.3. Ví dụ - Tính số tiền thu đ•ợc vào ngày tới hạn của một chứng khoán khi nó đ•ợc đầu t• hết biết ngày nhà đầu t• mua chứng khoán đó là 15/2/2006 với giá là 1,000,000 VNĐ, ngày tới hạn của chứng khoán là 15/5/2006. Tỷ suất chiết khấu của chứng khoán đó là 5,75%/năm. (Basic = 0) - Trình tự thực hiện: Nh• bảng sau: Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 101 Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 102
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_ung_dung_bui_the_thanh.pdf