Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010

Nội dung chính

 Một số kiến thức dữ liệu thống kê

 Công cụ phân tích dữ liệu thống kê trong Excel

 Phân tích số liệu thống kê

 Thống kê mô tả

 Tổ chức đồ

 Tính hệ số tương quan và phương trình hồi quy

 So sánh 2 mẫu (Kiểm định giả thuyết)Một số kiến thức dữ liệu thống kê

 Một đề cương nghiên cứu

oGiả thuyết

oThiết kế một thí nghiệm hay cuộc điều tra

oQuy trình chọn mẫu

oPhương pháp và cách thức điều tra

oPhân tích số liệu

oBáo cáo kết quả

 Tư tưởng chính của thống kê suy rộng là lấy mẫu từ

một tổng thể và sau đó sử dụng kết quả phân tích

các thông tin từ mẫu này để suy rộng ra cho tổng

thể nghiên cứu.

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang xuanhieu 3400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010

Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường - Chương 5: Xử lý phân tích số liệu thống kê Bằng MS Excel 2010
ệu 
 Input Bin: miền phân tổ 
 Labels : nhãn ở hàng đầu nếu có 
 Output range: miền kết quả 
 Pareto: tần số sắp xếp giảm dần 
 Cumulative Percentage: tần suất cộng dồn % 
 Chart output: biểu đồ 
 OK 
Ví dụ: 
 Dựa trên 30 số liệu về chiều dài cá, tạo miền phân tổ 
 (Bin) từ ô D2 tới ô D12 (kể cả nhãn), giá trị cận dưới là 
 10, cận trên là 55, giá trị bước tăng 5. 
Ví dụ: 
 Chọn Tools> Data Analysis> Histogram 
Ví dụ: 
 Kết quả 
 Phân tích kết quả 
  Tần số số liệu rơi vào từng khoảng được ghi ở cận trên của khoảng. 
 Chẳng hạn, có 2 số liệu thuộc vào khoảng (10, 15], vì vậy số 2 được ghi 
 tương ứng với số 15 là cận trên 
  Nhìn vào hình 5 ta có thể thấy trong khoảng nào số liệu xuất hiện nhiều 
 nhất 
Tính hệ số tương quan 
 Excel cho phép tính hệ số tương quan đơn giữa các 
 biến với các số liệu mẫu thu thập được sắp xếp thành 
 một bảng gồm n hàng, n cột (trên mỗi cột là số liệu 
 mẫu của một biến) 
 Thao tác: 
  Chọn Tools>Data Analysis>Correlation và khai báo các mục: 
  Input range: miền dữ liệu kể cả nhãn 
  Grouped by: Column (số liệu theo cột) 
  Labels in first row: tích chọn nếu có nhãn ở hàng đầu 
  Output range: miền xuất kết quả 
  OK 
Ví dụ: 
 Đánh giá mối tương quan giữa các đặc tính dài bông, số 
 hạt, số bông với năng suất lúa 
 Thao tác: 
  Tools>Data analysis>Correlation 
  Khai báo các mục 
Ví dụ: 
 Kết quả 
 Dài bông P1000 Số bông Năng suất 
 Dài bông 1 
 P1000 0.233314 1 
 Số bông −0.22056 0.340772 1 
 Năng suất 0.200805 0.66632 0.661379 1 
 Phân tích kết quả 
  Hệ số tương quan của hàng và cột ghi ở ô giao giữa hàng và cột 
  Hệ số tương quan âm (< 0) thể hiện mối tương quan nghịch biến (chẳng 
 hạn tương quan giữa “dài bông” và “số bông” là nghịch biến) 
  Các hệ số tương quan có giá trị tuyệt đối xấp xỉ 0.75 trở lên thể hiện mối 
 tương quan tuyến tính mạnh giữa hai biến (tương quan giữa “năng suất” 
 và “P1000” có thể tạm coi là tương quan tuyến tính mạnh). 
Tìm phương trình hồi quy 
 Excel cho phép tìm PT hồi quy tuyến tính đơn: 
 = + 
và hồi quy tuyến tính bội: 
 = 0 + 1 1 + ⋯ + 푛 푛 
 Các biến độc lập chứa trong 푛 cột, biến phụ thuộc để 
 trong một cột, các giá trị tương ứng giữa biến độc lập và 
 biến phụ thuộc được xếp trên cùng một hàng 
 Tìm phương trình hồi quy 
 Thao tác: 
  Chọn Tools>Data Analysis>Regression và khai báo các mục: 
  Input y range: miền dữ liệu biến y 
  Input x range: miền dữ liệu các biến x 
  Label: tích chọn nếu có nhãn ở hàng đầu 
  Confidence level: 95% ( độ tin cậy 95%) 
  Constant in zero: tích chọn nếu hệ số tự do a = 0 
  Output range: miền xuất kết quả 
  Residuals: tích chọn để hiện phần dư hay sai lệch giữa y thực nghiệm và y 
 theo hồi quy 
  Standardized residuals: tích chọn để hiện phần dư đã chuẩn hoá 
  Residuals plot: tích chọn để hiện đồ thị phần dư 
  Line fit plots: tích chọn để hiện đồ thị các đường dự báo 
  Normal probability plot: tích chọn để hiện đồ thị phần dư đã chuẩn hoá 
  OK 
 Ví dụ: 
 Tìm phương trình hồi qui: 
 = 0 + 1 1 + 2 2 + 3 3 
của năng suất lúa y phụ thuộc tuyến tính vào độ dài bông ( 1), 
trọng lượng 1000 hạt ( 2) và số bông/một cây ( 3) với các số liệu 
 Ví dụ: 
 Kết quả 
Ví dụ: 
 Phân tích kết quả 
  Nếu hệ số tương quan bội xấp xỉ 0.75 hoặc lớn hơn thì mô hình hồi quy 
 tuyến tính là thích hợp (ngược lại nên tìm mô hình khác) 
  Trong ví dụ này hệ số tương quan bội là 0.8375 nên mô hình tuyến tính 
 được coi là thích hợp 
  Hệ số tương quan R square trong ví dụ là 0.7014 cho biết 70.14% sự biến 
 động của y là do các yếu tố x1, x2, x3 gây nên. Hệ số Adjusted R square 
 là 62.00% không sát gần với R square chứng tỏ không phải tất cả các 
 biến đưa vào là thực sự cần thiết 
  F thực nghiệm là 8.6142 ứng với xác suất 0.00316 nhỏ hơn mức xác suất 
 { nghĩa 0.05 nên phương trình hồi quy tuyến tính được chấp nhận 
  Nhìn vào các hệ số của các biến ta viết được đường hồi quy dự báo. 
 Trong ví dụ phương trình hồi quy là: 
 y =− 3.61899 + 0.085345x1 + 0.081163x2 + 0.02083x3 
  Tuy nhiên căn cứ vào các xác suất cho ở cột P-value thì hệ số của x1 là 
 không đáng tin cậy, vì xác suất tương ứng > 0.05 (mức { nghĩa đã chọn). 
 Trong trường hợp này, cần tiến hành lọc bớt biến x1 để được đường hồi 
 quy với các hệ số đều có { nghĩa 
So sánh mẫu 
 Bài toán ở đây cần so sánh hai mẫu thông qua việc kiểm 
 định giả thuyết 0: 1 = 2(Kz vọng của biến X và biến Y 
 bằng nhau) với đối thuyết 1: 1 ≠ 2 ở mức { nghĩa 훼 
 trong trường hợp kiểm định hai phía. Nếu kiểm định một 
 phía thì đối thuyết 
 . 1: 1 < 2 ( < ) 
 . 1: 1 > 2 ( > ) 
So sánh 2 mẫu độc lập khi biết phương sai 
 Thao tác: 
Data >Data Analysis > z-Test: Two Sample for Means, 
  Input Variable 1 Range: miền chứa số liệu biến 1, kể cả tên hàng 
 đầu của mẫu quan sát 
  Input Variable 2 Range: miền chứa số liệu biến 2, kể cả tên hàng 
 đầu của mẫu quan sát 
  Labels: tích chọn nếu chứa tên biến 
  Hypothesized means difference: giả thuyết về hiệu hai trung bình 
 của hai tổng thể. Nếu lấy giả thuyết H0: m1 = m2 thì ghi 0. Nếu lấy 
 giả thuyết H1: m1 = m2+d (d là 1 số nào đó) thì ghi d. 
 2
  Variable 1 variance: phương sai của biến 1 (nhập 휎1 ) 
 2
  Variable 2 variance: phương sai của biến 2 (nhập 휎2 ) 
  Output Range: chọn miền trống để đưa ra kết quả 
Ví dụ: 
 Thực hiện thí nghiệm với mẫu 1 có 10 số liệu quan sát được, 
 mẫu 2 có 12 quan sát ta có bảng số liệu sau, biết phương sai 
 của biến 1 là 2.7, của biến 2 là 2.6. Cho biết kết quả so sánh 2 
 mẫu độc lập. 
Ví dụ: 
 Kết quả 
 Phân tích kết quả 
  Trung bình của mẫu 
  Phương sai đã cho 
  Số quan sát n1 và n2 
  Giá trị z thực nghiệm: 
  Giá trị P một phía và giá trị P hai phía 
  Giá trị z l{ thuyết (tới hạn) một phía và hai phía 
 Trong ví dụ 5 ta thấy: giá trị z thực nghiệm 0.14335 nhỏ 
 hơn z lý thuyết (tới hạn) một phía 1.64485 cũng như z lý 
 thuyết hai phía 1.95996 (giá trị P một phía và hai phía đều 
 lớn hơn mức ý nghĩa α = 0.05). 
Kết luận: kỳ vọng của hai biến không khác nhau 
So sánh 2 mẫu kiểu cặp đôi 
 Ví dụ: 
  Nếu mỗi một ổ chim cân trọng lượng chim cái, trọng lượng chim đực, lúc 
 đó với n ổ chim ta được hai mẫu quan sát kiểu cặp đôi của hai tổng thể 
 chim cái và chim đực. Nếu lấy một số chim đực ngẫu nhiên trong nhiều 
 chim đực từ nhiều ổ và lấy một số chim cái ngẫu nhiên trong nhiều chim 
 cái từ nhiều ổ thì có hai mẫu quan sát độc lập. 
  Nếu ta đem 10 mẫu đất, mỗi mẫu chia đôi, một nửa giao cho phòng 
 phân tích A thực hiện, nửa kia giao cho phòng phân tích B thì thu được 
 số liệu cặp đôi để so sánh kết quả của hai phòng phân tích. 
  Nếu ta đem hai giống lúa cấy trên một số ruộng, mỗi ruộng chia đôi, một 
 nửa cấy giống A, một nửa cấy giống B thì cũng có hai mẫu cặp đôi để so 
 sánh. 
So sánh 2 mẫu kiểu cặp đôi 
 Thao tác 
 Data >Data Analysis > t-Test: Paired Two Sample for Means 
 Điền tham số 
  Input Variable 1 Range: miền chứa số liệu của biến 1 (kể cả tên) 
  Input Variable 2 Range: miền chứa số liệu của biến 2 (kể cả tên) 
  Labels: Tích chọn nếu hàng đầu chứa tên biến 
  Hypothesized means difference: giả thiết về hiệu hai trung bình 
 của hai tổng thể. Nếu lấy giả thuyết H0: m1 = m2 thì ghi 0. Nếu lấy 
 giả thuyết H0: m1 = m+ d (d là một số nào đó) thì ghi d. 
  Output Range: Chọn miền trống để hiện kết quả 
  OK 
Ví dụ: 
 Phân tích mẫu cặp đôi sau 
 Ví dụ: 
 Do t thực nghiệm lớn hơn t lý thuyết một phía cũng như hai 
 phía (giá trị P một phía và hai phía đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 
 α = 0.05), nên trong ví dụ trên ta chấp nhận giả thuyết H1 
So sánh 2 mẫu độc lập 
Giả thiết 2 phương sai bằng nhau 
 Chọn Data>Data Analysis > t-Test: Two-Sample 
 Assuming Equal Variances 
Giả thiết 2 phương sai khác nhau 
 Chọn Data>Data Analysis > t-Test: Two-Sample 
 Assuming Unequal Variances 
Nhập các tham số tương tự 
Phân tích kết quả? 
Ví dụ: 
 Phân tích kết quả 
Phân tích phương sai 
 Phân tích phương sai là công cụ chủ yếu để phân tích 
 các số liệu khi theo dõi ảnh hưởng của các nhân tố 
 (factor) trong thí nghiệm và ảnh hưởng tương tác của 
 chúng lên một (hay nhiều) chỉ số đầu ra. 
 o Phân tích một nhân tố: Thí nghiệm ngẫu nhiên, mỗi 
 mức lặp lại một số lần 
 o Phân tích 2 nhân tố: Thí nghiệm trực giao 
 Phân tích phương sai một nhân tố 
 PT ảnh hưởng của các mức của nhân tố tới kết quả 
  Ví dụ: ảnh hưởng của các công thức cho ăn đến năng suất thịt 
 lợn, ảnh hưởng của các công thức phun thuốc sâu đến tỷ lệ sâu 
 bệnh ... 
 Thao tác: 
 Tools>Data Analysis > Anova: Single Factor 
 Nhập tham số 
  Input range: miền dữ liệu vào (bao trùm toàn bộ các ô chứa tên 
 mức và các số liệu) 
  Grouped by: Columns (theo cột) hoặc Rows (theo hàng) 
  Label in First column: nhãn hàng đầu 
  Alpha: 0.05 (mức { nghĩa α) 
  Output range: miền xuất kết quả ra 
 Phân tích phương sai một nhân tố 
 Phân tích kết quả: 
  Kết quả là các thống kê cơ bản cho từng mức (trung bình, 
 độ lệch chuẩn...) và bảng phân tích phương sai 
  Nếu giá trị xác suất P-value F 
 l{ thuyết) thì các công thức có tác động khác nhau tới kết 
 quả, ngược lại các công thức không có khác biệt đáng kể 
  Nếu kết luận các công thức có tác động khác nhau tới kết 
 quả thì phải tiến hành bước tiếp theo là so sánh các công 
 thức để rút ra công thức nào tốt nhất 
Phân tích phương sai một nhân tố 
 Số liệu được điền theo cột hoặc theo hàng (nếu vào theo hàng 
 thì mỗi hàng ứng với một mức của nhân tố), ô đầu tiên ghi tên 
 mức, các ô tiếp theo ghi số liệu. 
 Chọn Tools>Data Analysis > Anova: Single Factor 
 Nhập các tham số: 
  Input range: khai báo miền dữ liệu vào (một chữ nhật bao trùm toàn 
 bộ các ô chứa tên mức và toàn bộ các số liệu). 
  Grouped by: Columns (số liệu theo cột) hoặc Rows (số liệu theo hàng). 
  Label in First column: nhãn hàng đầu. 
  Alpha: 0.05 (mức { nghĩa α) 
  Output range: miền xuất kết quả 
 Phương tích phương sai một nhân tố: 
 Phân tích kết quả 
  Kết quả in ra gồm các thống kê cơ bản cho từng mức (trung 
 bình, độ lệch chuẩn...) và bảng phân tích phương sai. 
  Nếu giá trị xác suất P-value F 
 lý thuyết) thì các công thức có tác động khác nhau tới kết 
 quả, ngược lại các công thức không có khác biệt đáng kể. 
  Nếu kết luận các công thức có tác động khác nhau tới kết 
 quả thì phải tiến hành bước tiếp theo là so sánh các công 
 thức để rút ra công thức nào tốt nhất. 
Ví dụ: 
 Thí nghiệm ảnh hưởng của các loại thuốc đến năng 
 suất lúa (11 loại thuốc là T1 đến T11, 4 cột số liệu là 
 năng suất thu được), số liệu thu được cho trong bảng 
Ví dụ: 
 Kết quả 
Chương 6: 
 Biểu diễn kết quả thống kê 
 trong báo cáo khoa học 
Nội dung chính 
  Báo cáo phân tích số liệu 
  Danh mục 
  Bảng biểu 
  Biểu đồ 
  Các thao tác trên biểu đồ 
  Hiệu chỉnh và định dạng biểu đồ 
  Các thao tác với chuỗi số liệu trong biểu đồ 
Báo cáo phân tích số liệu 
 Giải thích rõ các thông tin 
 Lựa chọn cách trình bày 
  Báo cáo đó nộp cho ai? 
  Ai là người sẽ đọc nó? 
Báo cáo phân tích số liệu 
 Bố cục: 
  (1) Tên của báo cáo, người/đơn vị báo cáo, nơi và ngày viết. Tên 
 bản báo cáo súc tích, ngắn gọn, nhưng rõ ràng 
  (2) Phần giới thiệu: chỉ ra vấn đề đặt ra cần phải giải quyết và 
 những câu hỏi nghiên cứu vấn đề, những giả thuyết cần kiểm tra 
  (3) Danh mục các đặc trưng của cuộc điều tra: Kiểu điều tra; công 
 cụ sử dụng trong điều tra; bao nhiêu câu hỏi; bao nhiêu 
 mẫu/quan sát; các vấn đề liên quan khác 
  (4) Giải thích phương pháp điều tra: Thiết kế điều tra; lựa chọn 
 mẫu; phân tích 
  (5) Các kết quả liên quan đến vấn đề nghiên cứu 
  (6) Các kết luận 
  (7) Các kiến nghị rút ra từ nghiên cứu 
Báo cáo phân tích số liệu 
 Việc phân tích số liệu là để hiểu được quá khứ, hiện 
 tại nhằm mục đích phục vụ cho tương lai do vậy một 
 lời giải thích, phân tích rõ ràng sẽ giúp cho người đọc 
 thấy được điều gì sẽ có thể diễn ra trong tương lai. 
 Đối với một báo cáo khoa học cách thức trình bày kết 
 quả phân tích phải hết sức linh hoạt giữa bảng biểu 
 và đồ thị để tránh sự nhàm chán và để thể hiện tốt 
 nhất những { tưởng mà số liệu có thể thông tin cho 
 ta biết. 
Danh mục 
 Danh mục là công cụ đơn giản và rất hữu dụng trong 
 việc báo cáo kết quả 
 o (1) Chỉ sử dụng một vài từ để thể hiện { chính, không nên 
 sử dụng cả đoạn văn dài 
 o (2) Đảm bảo sự thống nhất trước sau, tránh việc khi thì sử 
 dụng một vài từ khi thì sử dụng cả câu 
 o (3) Để khoảng trống giữa các mục của danh mục 
 o (4) Sử dụng thống nhất các kí hiệu hay gạch đầu dòng 
 o (5) Trong cùng một bản báo cáo nên sử dụng cùng một loại 
 k{ hiệu 
Bảng biểu 
 Dạng bảng thường được dùng để thể hiện kết quả 
 của một hoặc một vài chỉ tiêu nghiên cứu tương ứng 
 với các tiêu chí khác nhau. 
 Lưu {: 
  (1) Đầu mục của các cột cần phải xác định là các tiêu chí 
 quan trọng cho việc so sánh 
  (2) Không nên có quá nhiều cột hay dòng trong một bảng 
  (3) Nên sử dụng các k{ hiệu để minh hoạ cho mức độ tin 
 cậy/{ nghĩa thống kê 
  (4) Nên có nguồn trích dẫn của số liệu trong bảng 
  (5) Trong cùng một bảng các số liệu cần phải có sự liên hệ 
 với nhau 
Biểu đồ 
 Biểu đồ là phương pháp trình bày số liệu nhằm giúp 
 người đọc dễ hiểu và nắm bắt vấn đề nhanh nhất 
 Các dạng biểu đồ 
  Dạng bánh 
  Dạng cột 
  Dạng đồ thị 
  Dạng tọa độ v.v... 
Biểu đồ 
 Các thao tác trên biểu đồ 
 Hiệu chỉnh và định dạng biểu đồ 
 Các thao tác với chuỗi số liệu trong biểu đồ 
Biểu đồ 
 Các thao tác 
 Chọn Insert > Chart > [Loại biểu đồ] > OK 
 Ví dụ biểu đồ hình cột (Column) 
 Microsoft Office tự động tạo một mẫu biểu đồ và bật 
 chương trình Excel để chỉnh sửa số liệu 
Biểu đồ 
 Ta cũng có thể chỉnh số liệu bằng cách: ấn chuột phải trên 
 biểu đồ > chọn Edit data 
 Hiển thị nhãn số liệu bằng cách: ấn chuột phải > 
chọn Add data labels 
 6
 5 
 5 4.3 4.4 4.5 
 4 3.5 
 3 2.8 Loại A 
 3 2.4 2.5 
 2 2 Loại B 
 2 1.8 
 Loại C 
 1
 0
 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 
Biểu đồ 
 Biểu đồ hình bánh (Pie) 
 Tên biểu đồ 
 10 
 Loại 1 
 20 
 44 Loại 2 
 Loại 3 
 Loại 4 
 26 
Biểu đồ 
 Biểu đồ dạng đồ thị (Line) 
 6
 5
 4.4 
 4
 Series 1
 3 2.8 
 2.4 Series 2
 2
 1.8 Series 3
 1
 0
 Nhãn 1 Nhãn 2 Nhãn 3 Nhãn 4
Biểu đồ 
 Biểu đồ dạng Area 
 50
 40
 30
 Series 2
 20 Series 1
 10
 0
 01/05/2002 01/06/2002 01/07/2002 01/08/2002 01/09/2002
Biểu đồ 
 Biểu đồ dạng tọa độ 
 Y-Values 
 3.5
 3
 2.5
 2
 1.5 Y-Values
 1
 0.5
 0
 0 1 2 3
Biểu đồ 
 Biểu đồ dạng bóng 
 Y-Values 
 4
 3.5
 3
 2.5
 2
 Y-Values
 1.5
 1
 0.5
 0
 0 1 2 3 4
Biểu đồ 
 Biểu đồ dạng mạng (Radar) 
 01/05/2002
 40
 30
 20
 01/09/2002 01/06/2002
 10
 Series 1
 0
 Series 2
 01/08/2002 01/07/2002

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_nhom_nganh_nong_lam_ngu_moi_truong_chuong.pdf