Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C

Giới thiệu

 Năm 1970 Ken Thompson sáng tạo ra ngôn ngữ B (Basic

Combined Programming Language) trên môi trường HĐH Unix

của máy DEC PD-7

 Năm 1972 Dennis Ritchie ở Bell Labotories cùng Ken Thompson

sáng tạo ra ngôn ngữ C nhằm tăng hiệu quả cho ngôn ngữ B.

 Ngôn ngữ C nhanh chóng phổ biến rộng rãi và được sử dụng để

viết nên HĐH đa nhiệm UNIX, O/S 2, và ngôn ngữ Dbase.

 Phát triển thành C++ vào năm 1983 hỗ trợ lập trình hướng đối

tượng

 Có nhiều trình biên dịch C khác nhau

 Turbo C (từ ver 1 tới ver 3), Microsoft C (ver 1 tới ver 6)

 C++ với 3 trình biên dịch nổi tiếng Borland C++, Visual C++,

và Turbo C++

 Chúng ta sẽ sử dụng:

 Borland C++ 5.02 hoặc Free C++ hoặc Dev C++

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 73 trang xuanhieu 8100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C
n biệt hoa/thường => phải kiểm tra kỹ từng ký
 tự khi viết
• Loại bỏ các chỉ thị #include không cần thiết (để lại sẽ
 làm chậm quá trình biên dịch và tăng kích thước file *.exe sau
 biên dịch)
• Viết chương trình theo cấu trúc khối (phân cấp thụt đầu dòng)
• Chương trình viết xong chưa thể biết được đúng hay sai => phải
 chạy thử với các bộ số liệu khác nhau (nên test thử với các bộ số
 liệu đặc biệt)
ttdung@utc2.edu.vn 15
Các kiểu dữ liệu trong C
• Các kiểu dữ liệu cơ bản
 - Số
 - Ký tự
 - Chuỗi ký tự
 - Mảng
• Ép kiểu trong C
• Nhập xuất dữ liệu trong C
ttdung@utc2.edu.vn 16
Các kiểu dữ liệu cơ bản
• Kiểu số:
ttdung@utc2.edu.vn 17
Các kiểu dữ liệu cơ bản
• Kiểu ký tự:
• Ví dụ:
 - Ký tự 'A' có mã 65
 - Ký tự '0' có mã 48
• Các ký tự đặc biệt:
 '\0‘ : ký tự Null (có mã = 0) ký tự
 '\n‘ : xuống dòng (new line) ký tự
 '\t‘ : Tab
ttdung@utc2.edu.vn 18
Các kiểu dữ liệu cơ bản (tt)
Kiểu chuỗi (xâu ký tự)
 - Một dãy các ký tự đứng liền nhau được gọi là 1 xâu
ký tự.
 - Ngôn ngữ C hiểu ký tự ‘\0’ là ký tự kết thúc xâu
=>Chỉ lưu biết địa chỉ cua ký tự đầu tiên của chuỗi
 - Một hằng xâu ký tự đặt trong cặp dấu “nháy kép”
Ví dụ:
“Ho Chi Minh” là hằng xâu ký tự
 Khai báo biến xâu: char tênbiếnxâu[số byte];auu
ttdung@utc2.edu.vn 19
Kiểu mảng - Array
Định nghĩa:
 - Mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do
 người lập trình định nghĩa
 - Dùng biểu diễn các đối tượng dữ liệu ở dạng
 một dãy các thành phần có cùng kiểu với
 nhau (kiểu cơ sở)
 - NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục
 cho một biến kiểu mảng
 - Kích thước của mảng được xác định ngay
 khi khai báo và không bao giờ thay đổi
ttdung@utc2.edu.vn 20
Khai báo array trong C
Khai báo:
 kiểucơsở TênBiến[Sốphầntử];
Ví dụ:
 • int a[100];
 //a là mảng biểu diễn dãy gồm 100 số nguyên int
 • float b[10];
 • long int big[100];
 • double d[100];
 • long double v[SIZE];
 • int a[5] = { 10, 20, 30, 40, 50};
 • double d[] = { 1.5, 2.7};
ttdung@utc2.edu.vn 21
Kiểu array – Lưu ý
Các thành phần của mảng được truy xuất thông qua 
 chỉ số của chúng 0..n-1
Thao tác truy xuất không kiểm tra giới hạn của chỉ số
ttdung@utc2.edu.vn 22
Ép kiểu (casting)
 Cú pháp
 • (kiểu_mới) biểu thức hoặc kiểu_mới (biểu thức)
 Ví dụ:
ttdung@utc2.edu.vn 23
Xuất/Nhập dữ liệu
 Xuất dữ liệu
 – In ra màn hình
 – Xuất ra máy in
 – Xuất ra các cổng
 Nhập dữ liệu
 – Nhập từ bàn phím
 – Nhập từ file
 – Nhập từ các cổng
ttdung@utc2.edu.vn 24
Xuất ra màn hình – Hàm printf
 Thuộc thư viện “stdio.h”
 Cú pháp:
 printf(“Xâu điều khiển”[, danh sách tham số]);
 Ví dụ:
ttdung@utc2.edu.vn 25
Hàm printf
 Xâu điều khiển bao gồm 3 loại kí tự
 – Các kí tự điều khiển
 • \n sang dòng mới
 • \f sang trang mới
 • \b xóa kí tự bên trái
 • \t dấu Tab
 – Các kí tự để đưa ra màn hình
 – Các kí tự định dạng và khuôn in
• Ví dụ: %.2f %8d %s %-5c
ttdung@utc2.edu.vn 26
Hàm printf
In các ký tự đặc biệt
Công thức định dạng
 %[-][w][.p]Kt
 – W: wide (độ rộng)
 – P: precse (độ chính xác)
 – Kt: Ký tự chuyển dạng
Giá trị của w
 – Nhỏ hơn hoặc bằng độ rộng thực tế => in bình thường
 – Lớn hơn độ rộng thực tế (chèn thêm khoảng trống cho đủ độ rộng
 là w (nếu có dấu trừ chèn bên phải, ngược lại chèn bên trái)
Giá trị p: quy định làm tròn đến bao nhiêu chữ số đằng sau
 chấm thập phân.
ttdung@utc2.edu.vn 27
Hàm printf
• Ví dụ
ttdung@utc2.edu.vn 28
Hàm puts
Thư viện: “stdio.h”
Công dụng: in ra màn hình 1 xâu ký tự
Ví dụ:
ttdung@utc2.edu.vn 29
Hàm sprintf
 Thư viện: “stdio.h”
 Công dụng: giống printf, chỉ khác ở điểm kết quả 
 không xuất ra màn hình mà đưa vào 1 biến xâu.
 Ví dụ:
ttdung@utc2.edu.vn 30
Hàm cprintf
Thư viện: “stdio.h”
Công dụng: giống 
 printf, chỉ khác ở chỗ sẽ 
 in ra chữ có
• màu nền và màu nét 
 được thiết lập bởi 2
 hàm:
 – textbackground (màu
 nền)
 – textcolor (mã màu nét)
ttdung@utc2.edu.vn 31
Nhập dữ liệu, hàm: scanf
• Thuộc thư viện “stdio.h”
• Cú pháp:
 scanf(“Xâu điều khiển”,);
• Xâu điều khiển: Cho phép định dạng dữ liệu nhập vào
• Danh sách tham số: Là địa chỉ các biến cần nhập liệu
 sử dụng toán tử & để xác định địa chỉ các biến.
• Ví dụ:
 scanf(“%d%f%c”, &x, &y, &z);
 scanf(“%s”, &hoten);
ttdung@utc2.edu.vn 32
Hàm scanf
Không thông báo cho
 người dùng biết giá trị cần
 nhập là giá trị gì? => Phải
 kết hợp với lệnh xuất dữ
 liệu
Không nhận được xâu có
 dấu cách trống
Không xóa ký tự thừa
 trong bộ đệm => ảnh
 hưởng tới lện nhập phía
 sau.
ttdung@utc2.edu.vn 33
Sử dụng fflush sau scanf
 Công dụng:
 • xóa những ký tự
 thừa còn dư lại
 trong bộ đệm của
 scanf
ttdung@utc2.edu.vn 34
Kết hợp nhập và xuất dữ liệu
ttdung@utc2.edu.vn 35
Hàm gets
 Thư viện: “conio.h”
 Công dụng: nhập vào 1 xâu ký tự
 Ví dụ:
 Liệu có dùng
 gets nhập 1
 số không?
ttdung@utc2.edu.vn 36
Ví dụ
ttdung@utc2.edu.vn 37
Một số hàm nhập/xuất dữ liệu khác
ttdung@utc2.edu.vn 38
Bài tập - Nhập/xuất dữ liệu
 1. Viết chương trình cho nhập các hệ số của phương trình bậc nhất
 1 ẩn ax+b=0 (với a≠0) hãy in ra màn hình nghiệm của phương
 trình đã cho.
 2. Viết chương trình hiển thị ra màn hình số tiền phải trả cho 1 cuộc
 gọi điện thoại N giây. Biết rằng cước gọi tính theo mỗi block là
 xđ, và 1 block bằng 6 giây. Các giá trị x, N nhập từ bàn phím.
 3. Viết chương trình nhập tọa độ của 3 điểm A, B, C trên mặt
 phẳng. Tính và in ra màn hình chu vi, diện tích của tam giác
 ABC.
 4. Viết chương trình nhập họ tên, hệ số lương của 1 nhân viên.
 Tính và in ra màn hình số tiền còn lĩnh của nhân viên đó sau khi
 trừ đi các khoản: BHYT 1.5%, BH thất nghiệp 1% và Đảng phí
 1%.
 5. Viết chương trình hiện ra màn hình thể tích của tứ diện ABCD 
 biết rằng A, B, C có tọa độ nhập từ bàn phím (XA, YA) (XB, YB) 
 (XC, YC) và chiều cao từ đỉnh D xuống mặt phẳng ABC là h.
ttdung@utc2.edu.vn 39
Các cấu trúc điều khiển
Khái niệm khối lệnh
Cấu trúc rẽ nhánh
 –Rẽ nhánh if
 –Rẽ nhánh switch.case
Cấu trúc lặp
 –Lặp theo biến đếm – Lặp dạng for
 –Lặp theo điều kiện
 • Dạng while
 • Dạng do.while
 –Câu lệnh break và continue
ttdung@utc2.edu.vn 40
Khái niệm khối lệnh
  Khối lệnh gồm nhiều lệnh đặt trong cặp dấu { }
 – Ví dụ:
 – Khối lệnh thường được dùng trong các cấu trúc điều
 khiển. Nếu muốn 1 cấu trúc điều khiển tác động lên
 nhiều lệnh thì các lệnh đó phải đặt trong 1 khối lệnh
 – Các khối lệnh có thể viết lồng nhau (lưu ý sử dụng
 cách viết theo cấu trúc khối cho dễ phân biệt)
ttdung@utc2.edu.vn 41
Cấu trúc rẽ nhánh
Rẽ nhánh dạng if
Cú pháp:
 if ( điều kiện)
 ;
 if ( điều kiện)
 ;
 else
 ;
Công dụng:
- Thực hiện 1 trong 2 lệnh tùy thuộc vào điều kiện đúng/sai.
- Nếu thực nhiện nhiều hơn 1 lệnh => phải để trong cặp dấu
 { }
ttdung@utc2.edu.vn 42
Rẽ nhánh if - ví dụ1
• Tìm min của 2 số a, b nhập từ bàn phím
ttdung@utc2.edu.vn 43
Toán tử luận lý
• Sử dụng các toán tử luận lý để xây dựng các 
 điều kiện phức tạp hơn
ttdung@utc2.edu.vn 44
Ví dụ
ttdung@utc2.edu.vn 45
Tính cước cuộc gọi điện thoại N giây biết rằng đơn giá 1 
block là x đồng, 1 block = 6 giây
ttdung@utc2.edu.vn 46
Viết chương trình cho phép giải và biện luận phương trình 
bậc 2 ax2 + bx + c = 0
ttdung@utc2.edu.vn 47
Sử dụng khối lệnh trong if
Lưu ý:
 – Nếu sau if hoặc else tác động lên nhiều hơn 1 lệnh 
 thì phải sử dụng cặp dấu { }
 – Nếu sau if có dấu ; thì điều kiện không còn tác động
 đến lệnh phía sau
 Kết
 quả?
ttdung@utc2.edu.vn 48
Điều kiện trong rẽ nhánh if
 Lưu ý:
 – Giá trị số cũng được coi là điều kiện (số = 0:
 điều kiện sai; số ≠ 0: điều kiện đúng)
 Delta=0?
ttdung@utc2.edu.vn 49
Sử dụng else if
Khi muốn chọn 1 trong n quyết định thì sử
 dụng
 else if như sau:
ttdung@utc2.edu.vn 50
Viết chương trình xếp loại học lực theo điểm trung bình học 
tập.
ttdung@utc2.edu.vn 51
Sử dụng toán tử ? thay if
• Cú pháp:
 (điều kiện) ? lệnh 1 : lệnh 2 ;
• Công dụng:
 • Lệnh 1 được thực hiện nếu điều kiện đúng
 • Lệnh 2 được thực hiên nếu điều kiện sai
• Ví dụ:
 (a > b) ? max = a : max = b;
ttdung@utc2.edu.vn 52
Rẽ nhánh switch  case
Rẽ nhánh if chỉ cho phép chọn một trong hai phương
án
Rẽ nhánh switch  case cho phép chọn một trong 
nhiều phương án.
Cú pháp:
 switch (biểu thức nguyên) { 
 case n1:
 Các câu lệnh;
 case n2:
 Các câu lệnh;
 ...
 case nk:
 Các câu lệnh;
 [default: Các câu lệnh;]
 }
ttdung@utc2.edu.vn 53
Rẽ nhánh switch  case
 Công dụng
 – Nếu biểu thức nguyên có giá trị bằng nhãn ni thì máy sẽ nhảy
 đến thực hiện các lệnh của nhãn đó, nếu không thì máy sẽ
 nhảy đến thực hiện các lệnh trong thành phần tùy chọn
 default
 – Máy sẽ ra khỏi toán tử switch khi nó gặp câu lệnh break,
 return hoặc nó gặp dấu “}” của câu lệnh switch
 – Chú ý, khi máy nhảy tới nhãn ni, nếu kết thúc dãy lệnh trong
 nhãn này không có câu lệnh break hoặc return thì máy sẽ
 tiếp tục thực hiện các lệnh trong nhãn ni+1
 – Thường cuối mỗi dãy lệnh của một nhãn có một lệnh break
ttdung@utc2.edu.vn 54
Rẽ nhánh switch  case
ttdung@utc2.edu.vn 55
Bài tập – cấu trúc rẽ nhánh
1. Viết chương trình tìm giao điểm của đường tròn tâm O 
 (x0, y0) bán kính R với đường thẳng y = ax + b
2. Viết chương trình tính giá trị căn bậc N của số nguyên X 
 (N và X đều nhập từ bàn phím)
3. Viết chương trình cho phép giải hệ phương trình bậc 
 nhất 2 ẩn x, y
4. Viết chương trình nhập số nguyên x ≤ 9999 sau đó in ra 
 màn hình cách đọc số nguyên x theo phiên âm tiếng việt 
 (ví dụ: 2010 – hai nghìn không trăm mười)
5. Viết chương trình cho phép nhập tọa độ 3 điểm A, B, C 
 trên mặt phẳng. Hãy cho biết tam giác ABC có là tam 
 giác cân hay không? Chu vi và diện tích của tam giác?
ttdung@utc2.edu.vn 56
Cấu trúc lặp
 Một công việc nào đó được thực hiện 
 lặp đi lặp lại nhiều lần
 Ví dụ
 –In ra màn hình các số từ 1 đến 10, 
 mỗi số trên một dòng
 • Giải pháp đơn giản
 printf(“1\n”);
 printf(“2\n”);
 printf(“10\n”);
 • Giải pháp tổng quát
 –Lặp i chạy từ 1 tới 10
 printf(“%d\n”, i);
ttdung@utc2.edu.vn 57
Lặp dạng for
– Cú pháp
 for([B.Thức 1]; [B.thức 2]; [B.Thức 3])
 ;
 • Các phần trong cặp dấu “[” và “]” là không bắt buộc
 • Các dấu “;” và cặp ngoặc “(” và “)” bắt buộc phải có
– Ví dụ:
ttdung@utc2.edu.vn 58
Lặp dạng for
Các bước hoạt động:
1.Tính B.Thức 1.
2.Tính B.Thức 2.
 • Nếu sai => thoát vòng lặp.
 • Nếu đúng => đi vào thực hiện
 việc cần lặp
3.Tính B.Thức 3, sau đó quay 
trở lại bước 2 để bắt đầu các 
bước lặp mới.
ttdung@utc2.edu.vn 59
Lặp dạng for
Biểu thức 1: Thường là 1 phép gán để khởi tạo giá trị 
 ban đầu cho biến điều khiển
Biểu thức 2: Thường là 1 biểu thức điều kiện
Biểu thức 3: Cũng là 1 phép gán để thay đổi giá trị biến 
 điều khiển
ttdung@utc2.edu.vn 60
ttdung@utc2.edu.vn 61
Lặp dạng for
Nhận xét
 – Biểu thức 1 chỉ được tính một lần
 – Biểu thức 2, biểu thức 3 và khối lệnh trong
 thân lệnh for được lặp đi lặp lại nhiều lần
 – Dựa các giá trị khởi tạo biến điều khiển, điều
 kiện lặp và biểu thức 3 có thể tính được số 
 lần lặp.
Khi biểu thức 2 vắng mặt thì nó được xem là 
 đúng (vòng lặp vô hạn).
 – Để thoát khỏi lệnh for trong trường hợp này 
 phải dùng lệnh break hoặc return
Có thể sử dụng các lệnh for lồng nhau.
ttdung@utc2.edu.vn 62
Lặp for trên dữ liệu kiểu array
ttdung@utc2.edu.vn 63
Bài tập - Lặp dạng for
1. Tính TBC các số lẻ ≤ N
2. Tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) của 2 số
 a, b
3. Kiểm tra xem số N có phải là số
 nguyên tố không?
4. Hiển thị tất cả các số nguyên tố ≤ N
5. In ra màn hình tam giác cân độ cao
 N gồm toàn các dấu ‘*’ có dạng bên
ttdung@utc2.edu.vn 64
Lặp dạng for – Bài tập
1. Tính TBC các số lẻ trong dãy số a1, a2,,aN
2. Tìm giá trị min/max trong dãy a1, a2,,aN
3. Đếm xem trong dãy a1, a2,,aN có bao nhiêu số 
 nguyên tố ?
4. Cho dãy điểm M1(x1, y1), M2(x2, y2),,Mn(xn, yn) 
 trên mặt phẳng. Hãy:
 • Tìm độ dài đường gấp khúc M1M2..Mn
 • Tìm đoạn MiMj (i≠j) có độ dài lớn nhất
 • Đếm xem có bao nhiêu đoạn cắt trục 0y
 • Có bao nhiêu điểm thuộc góc phần tư thứ nhất.
ttdung@utc2.edu.vn 65
Lặp dạng while
Lệnh lặp while
– Cú pháp
 while (biểu thức)
 khối lệnh cần lặp;
– Ý nghĩa:
• Trong khi biểu thức có giá trị đúng (khác 0) thì còn 
 phải thực hiện khối lệnh. Việc lặp dừng lại khi biểu 
 thức có giá trị sai (bằng 0).
• Lặp while kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện 
 khối lệnh.
– Hãy vẽ sơ đồ khối biểu diễn lệnh while
ttdung@utc2.edu.vn 66
Lặp dạng while – Ví dụ
ttdung@utc2.edu.vn 67
Lặp dạng while – Lưu ý
Nhận xét
– Biểu thức điều kiện luôn dược đặt trong cặp dấu “(”
và “)”
– Biểu thức điều kiện sẽ được tính toán đầu tiên nên 
 phải có giá trị xác định
Câu lệnh sau làm gì ?
 while(0) printf(“nothing\n”);
Hãy chuyển lệnh for dạng tổng quát thành lệnh while
ttdung@utc2.edu.vn 68
Lặp dạng dowhile
 Cú pháp
 do
 {
 các lệnh của thân vòng lặp;
 } while (biểu thức);
 Ý nghĩa
 – Thực hiện khối lệnh trong khi biểu thức có giá trị đúng (khác 0)
 – Thực hiện khối lệnh trước khi kiểm tra biểu thức điều kiện
 – Khối lệnh được thực hiện ít nhất 1 lần
 Hãy vẽ sơ đồ khối biểu diễn lệnh do  while
ttdung@utc2.edu.vn 69
Lặp dowhile - ví dụ
ttdung@utc2.edu.vn 70
Lặp while và dowhile – Bài tập
 1. Viết chương trình nhập vào số nguyên N. Hãy in 
 ra màn hình biểu diễn của nó ở dạng nhị phân 
 (Binary)
 2. Viết chương trình tìm phần tử đầu tiên trong dãy 
 a1, a2,,an thỏa mãn: bằng tổng các phần tử 
 đứng trước nó.
 3. Viết lại chương trình kiểm tra xem số N có 
 nguyên tố hay không bằng cách sử dụng 
 dowhile
 4. Chuyển đoạn mã lệnh dạng dowhile thành 
 dạng while
ttdung@utc2.edu.vn 71
break và continue
Lệnh break thường được sử dụng kết hợp lệnh lặp
 – Dùng để thoát khỏi vòng lặp một cách bất 
 thường (không quan tâm tới điều kiện lặp)
 – Nếu có nhiều lệnh lặp lồng nhau thì lệnh break
 chỉ thoat vòng lặp trực tiếp chứa nó
Lệnh continue
 – Dùng để quay trở lại từ đầu vòng lặp
 – Thực hiện lần lặp mới mà không đi hết các lệnh 
 còn lại trong thân vòng lặp
ttdung@utc2.edu.vn 72
Bài tập vòng lặp
1. Hãy viết chương trình tìm và in ra các số là số nguyên tố trong dãy số a1, a2,...,aN
2. Hãy viết chương trình tính giá trị của biểu thức
3. Hãy viết chương trình tìm trong số các phần tử của dãy a1, a2,...,aN có bao nhiêu cặp (ai, 
 aj) với i≠j thỏa điều kiện ai+aj = x
4. Hãy viết chương trình đổi một số nguyên dương N sang hệ đếm cơ số 2 (hệ nhị phân).
5. Hãy viết chương trình giải phương trình bậc 2 ax2+ bx + c = 0
6. Hãy viết chương trình tìm tích của 2 ma trận Amxn và Bnxp
7. Hãy viết chương trình tìm độ dài của đường gấp khúc đi qua N điểm trên mặt phẳng M1(x1, 
 y1), M2(x2, y2),....,Mn(xn, yn).
8. Hãy viết chương trình sắp xếp lại dãy số a1, a2,...,an theo thứ tự giảm dần.
9. Hãy Viết chương trình tìm các phần tử trong dãy a1, a2,...,an thỏa điều kiện ai = ai-1 + ai-2 + ...+ 
 a2+ a1
10. Viết chương trình tìm trung bình cộng của các phần tử là số chính phương trong dãy a1,
 a2,...,aN
ttdung@utc2.edu.vn 73

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_2_ngon_ngu_lap_trinh_c.pdf