Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính (Bản đẹp)
2.1. Giới thiệu
• Máy tính điện tử (từ sau gọi tắt là máy tính) đầu
tiên ra đời năm 1946, có tên là ENIAC:
- Chiếc máy tính nặng 30 tấn
- Kích thước 140 m2
- Thực hiện được 5000 phép cộng/giây
- Xử lý theo số thập phân
- bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu
- Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các
chuyển mạch và các cáp nối
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính (Bản đẹp)
thiệu chung 13 KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.2.3.1. Nguyên lý Von Neumann • Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: máy nh hoạt động theo chương trình lưu trữ sẵn trong bộ nhớ của nó. • Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: các chương trình, dữ liệu trước, trong và sau khi xử lý đều được đưa vào bộ nhớ trong những vùng nhớ được đánh địa chỉ. Chương 1: Giới thiệu chung 14 KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.2.3.2. Cấu trúc lệnh • Để xử lý thông n tự động, mỗi máy nh cần được cài đặt sẵn một tập lệnh. • Mỗi lệnh máy là một yêu cầu CPU thực hiện một thao tác nào đó đối với các toán hạng. • Các lệnh này phải chỉ ra đầy đủ các thông n sau: - Thao tác cần thực hiện: chuyển dữ liệu, xử lý số học với số nguyên/ số dấu phẩy động, xử lý logic, điều khiển vào-ra... - Nơi đặt dữ liệu của lệnh và nơi đặt kết quả xử lý: tại bộ nhớ trong hoặc tại các thanh ghi trong CPU • Cấu trúc chung của lệnh máy như sau: Mã thao tác Địa chỉ toán hạng KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Quá trình thực hiện lệnh • Nhận lệnh (Fetch Instruc on). Bộ điều khiển trong CPU gửi nội dung PC (Point Counter) vào Bộ giải mã địa chỉ để đọc byte đầu ên của lệnh lên thanh ghi lệnh. • Giải mã lệnh(Decode Instruc on). Bộ điều khiển căn cứ vào mã lệnh để biết lệnh dài bao nhiêu byte để đọc nốt các thông n địa chỉ của lệnh và hoàn thành việc đọc lệnh. • Nhận dữ liệu (Fetch Data): nhận dữ liệu từ bộ nhớ hoặc các cổng vào-ra • Xử lý dữ liệu (Process Data): thực hiện phép toán số học hay phép toán logic với các dữ liệu • Ghi dữ liệu (Write Data): ghi dữ liệu ra bộ nhớ hay cổng vào- ra KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3. Các thành phần cơ bản của máy nh • Bộ xử lý trung tâm (CPU) • Bộ nhớ • Các thiết bị ngoại vi KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.1. Bộ xử lý trung tâm (CPU) - Những chức năng của CPU: • Nhận lệnh, giải mã lệnh, và điều khiển các khối khác thực hiện lệnh; • Thực hiện các phép nh số học, logic và các phép nh khác; • Sinh ra các n hiệu địa chỉ để truy nhập bộ nhớ. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.1. Bộ xử lý trung tâm (CPU) ( ếp) Đơn vị Đơn vị số học Tập các điều khiển và logic thanh ghi (CU) (ALU) (RF) bus bên trong Đơn vị phối ghép bus (BIU) bus điều khiển bus dữ liệu bus địa chỉ KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.1. Bộ xử lý trung tâm (CPU) ( ếp) • Khối điều khiển (CU: control unit) là khối chức năng điều khiển sự hoạt động của máy nh theo chương trình định sẵn. • Khối số học và logic (ALU: arithme c and logic unit) thực hiện các phép toán cơ sở như phép toán số học, phép toán logic, phép tạo mã, • Các thanh ghi (registers): được dùng như những bộ nhớ nhanh, có thể tương tác trực ếp với các mạch xử lý của CPU. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.1. Bộ xử lý trung tâm (CPU) ( ếp) Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ vi xử lý bao gồm: • Tốc độ đồng hồ • Tốc độ bus • Kích thước từ nhớ • Dung lượng bộ nhớ cache • Tập lệnh • Số lượng lõi • Các kỹ thuật xử lý KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.2. Bộ nhớ • Bộ nhớ là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu và chương trình. Tính năng của bộ nhớ được đánh giá qua các đặc trưng chính sau: - Thời gian truy cập (access me) là khoảng thời gian cần thiết kể từ khi phát n hiệu điều khiển đọc/ghi đến khi việc đọc/ghi hoàn thành. - Dung lượng (capacity) chỉ lượng dữ liệu mà bộ nhớ có thể lưu trữ đồng thời. - Độ n cậy: đo bằng khoảng thời gian trung bình giữa hai lần lỗi. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.2. Bộ nhớ ( ếp) Dung lượng tăng dần, tốc độ giảm dần, giá thành/1 bit giảm dần Bộ vi xử lý CPU Bộ Bnộh ớ Bộ Bộ Tập Bộ Bộ Bnộmh ớạn g nhớ nhớ thanh g nhớ nhớ nmhớạn g Cache Cache Bộ ghi chính ngoài mạng L1 L2 Bnộh ớ nmhạớn g mạng KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.2.1. Bộ nhớ trong • Bộ nhớ trong là bộ nhớ có thời gian truy cập nhỏ, được dùng để nạp hệ điều hành, ghi chương trình và dữ liệu trong thời gian xử lý. • Bộ nhớ trong gồm các mức bộ nhớ mà CPU có thể truy cập trực ếp. • Bộ nhớ trong gồm các loại: cache, RAM và ROM. • Bộ nhớ cache và RAM là các bộ nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu, bị mất thông n khi mất nguồn nuôi; • ROM là bộ nhớ chỉ cho phép đọc, dữ liệu không bị xóa khi mất nguồn. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Bộ nhớ cache - Là bộ nhớ đệm giữa CPU và bộ nhớ chính (RAM) - Có tốc độ rất cao, cho phép CPU truy cập dữ liệu nhanh hơn từ bộ nhớ chính. - Cache thường được đặt trên chip của CPU - Khi CPU cần đọc dữ liệu, nó m dữ liệu trong cache trước, nếu không thấy thì mới m trong bộ nhớ chính - Cache được làm từ RAM nh (SRAM): các bit được lưu trữ bằng các Flip-Flop, có cấu trúc phức tạp và giá thành cao. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương RAM (Random Access Memory) • RAM phổ biến hiện nay là RAM động (DRAM, Dynamic RAM), có cấu trúc đơn giản hơn, tốc độ chậm hơn và giá thành thấp hơn so với SRAM (Ram nh). • Được dùng để nạp vào hệ điều hành khi khởi động máy nh, để chứa các lệnh chương trình ứng dụng, để lưu trữ dữ liệu tạm thời chờ được CPU đọc hoặc ghi • Các máy nh cá nhân ngày nay thường có 2-8 GB RAM. • Đa số các máy nh cá nhân ngày nay sử dụng SDRAM. • SDRAM được phân lớp ếp thành DDR, DDR2, DDR3. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương ROM (Read Only Memory) • ROM là loại bộ nhớ có nội dung cố định, chỉ cho phép người dùng/máy nh đọc dữ liệu nhưng không cho phép ghi vào. • Dữ liệu thường được ghi vào ROM trong lúc chế tạo • Là tập các lệnh cốt lõi để khởi động máy nh như cách truy cập đĩa cứng, m hệ điều hành, và nạp vào RAM. Tập lệnh này được gọi là BIOS KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.2.2.Bộ nhớ ngoài • Đĩa cứng (hard disk) - Đĩa cứng gồm nhiều đĩa xếp chồng, đồng trục. - Mỗi mặt đĩa được chia thành track. Các track được chia thành các sector • Đĩa quang gồm các loại đĩa: CD, DVD và BD • Bộ nhớ bán dẫn dùng công nghệ flash: thẻ nhớ, thanh nhớ usb và ổ cứng thể rắn (SSD) KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.3. Thiết bị vào/ra • Thiết bị vào: – Bàn phím (keyboard) – Con chuột (mouse) • Thiết bị ra: – Màn hình (display hoặc monitor) – Máy in (printer) • Ngoài ra còn có một số thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra như: màn hình cảm ứng, modem, ổ đọc và ghi đĩa. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Bàn phím (keyboard) • Là thiết bị dùng để đưa vào máy các lệnh điều khiển, dữ liệu. • Các bàn phím thường được thiết kế giao diện tương tự như của máy đánh chữ có ưu điểm là tránh sự mắc kẹt cơ khí của các phím. • Có giao diện QWERTY KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Bàn phím (keyboard) ( ếp) KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Bàn phím (keyboard) ( ếp) • Bàn phím có khoảng 104 phím, được chia thành 4 nhóm sau: – Nhóm phím chữ: gồm các phím chữ cái, chữ số, các dấu. – Nhóm phím chức năng: để thực hiện nhanh một số yêu cầu nào đó như: F1, F2, , F12. – Nhóm phím điều khiển: xác định một số chức năng đặc biệt như Esc (Escape), Caps Lock, Shi , Ctrl (Control), Alt (Alternate), Insert, – Nhóm phím điều khiển con trỏ màn hình: gồm các phím mũi tên lên, xuống, trái, phải, Home, End, Page Up, • Khi ta ấn một phím, n hiệu được truyền cho máy nh thông qua bộ lập mã, tương ứng với ký tự của phím được ấn đó. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Con chuột (mouse) • Là thiết bị chỉ định điểm làm việc trên màn hình phổ biến nhất • Hoạt động theo nguyên lý phát hiện chuyển động theo hai hướng so với bề mặt bên dưới. • Chuyển động của con chuột trên bề mặt được phiên dịch thành chuyển động của một con trỏ trên màn hình giao diện đồ họa. • Dạng phổ biến nhất của con chuột là gồm 2 nút bấm và 1 nút cuộn. • Thông thường, nút bên trái dùng cho thao tác lựa chọn, đặt vị trí của con trỏ màn hình, nút bên phải để hiện menu. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Con chuột (mouse) ( ếp) • Chuột bi: – Sử dụng cơ chế cơ học. Một viên bi hình cầu ở dưới con chuột, khi chuột di chuyển sẽ truyền chuyển động vào 2 trụ đặt vuông góc nhau. – Loại chuột này có nhược điểm là dễ bị kẹt do bẩn. • Chuột quang: – loại chuột này chụp ảnh liên ếp bề mặt bên dưới chuột, so sánh để phát hiện ra sự chuyển dịch. – Chuột quang thường dùng đi-ốt phát quang hoặc phát laze hồng ngoại để chiếu sáng bề mặt bên dưới. – Ưu điểm: độ phân giải cao hơn nên cho kết quả chính xác hơn, hoạt động tốt trên nhiều loại bề mặt khác nhau, không bị kẹt do bẩn giống như chuột bi. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Màn hình (display hoặc monitor) • Màn hình là thiết bị hiển thị chữ hay ảnh bằng cách tạo ra lưới các điểm ảnh (pixel) rất nhỏ có màu sắc khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh: – kích thước màn hình – Dot pitch là thước đo độ sắc nét của ảnh. – Độ rộng góc nhìn được xác định bởi góc lớn nhất mà người sử dụng vẫn nhìn rõ ảnh màn hình. – Tốc độ đáp ứng là khoảng thời gian cần thiết để một điểm ảnh thay đổi từ đen thành trắng rồi đổi lại thành đen. – Độ sâu màu sắc là số màu mà màn hình có thể hiển thị. – Độ phân giải là thước đo khả năng thể hiện nh tế của màn hình. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Màn hình (display hoặc monitor) ( ếp) • Trước đây, loại màn hình phổ biến là đèn a âm cực (đèn CRT) – là loại đèn dùng cho vi.. Loại màn hình này nặng, có độ dầy lớn, chiếm nhiều diện ch. • Ngày nay, chúng ta đang dùng phổ biến các loại màn hình mỏng, nhẹ, dùng công nghệ nh thể lỏng (LCD – liquid crystal display) hoặc plasma. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Máy in (printer) • Máy in là thiết bị cho phép in chữ hay ảnh ra giấy. Có ba loại: – Máy in kim (dot matrix printer) là loại ra đời đầu ên. Mặc dù chất lượng hình ảnh in không mịn nhưng vẫn khá phổ biến ở các quầy thanh toán và trong các ngân hàng. – Máy in phun (ink jet printer) tạo các điểm trên giấy bằng cách phun a mực siêu nhỏ. Ưu điểm là chất lượng bản in tốt, nhưng tốn nhiều mực, giá hộp mực khá cao. – Máy in laze (laser printer) là loại máy in dùng kỹ thuật laze. Ưu điểm của loại máy in này là chất lượng ảnh rất cao, tốn ít mực hơn nên được dùng rất rộng rãi. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.4. Liên kết hệ thống • Các thiết bị máy nh được liên kết với nhau thông qua các đường bus, các khe cắm mở rộng, hoặc các loại cổng kết nối. • Các thành phần này thường được thiết kế trên một bo mạch chủ. KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Liên kết các thành phần hệ thống KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương Các thành phần kết nối hệ thống trên bo mạch chủ KhoaKhoa Công Công nghệ nghệ thông thông n – n – Học việnviện NôngNông nghiệp nghiệp Việt Việt nam nam Bài giảngBài giảng Tin Tin họchọc đại đại cương cương 2.3.4. Liên kết hệ thống ( ếp) • Bus là các tuyến đường để thông n (dữ liệu, lệnh, địa chỉ) chạy trên đó. • Các khe cắm mở rộng (expansion slot) được dùng để cắm các loại card như card đồ họa, card âm thanh, modem. • Các cổng (port) gồm một số loại cổng phổ biến là: – PS/2 kết nối chuột và bàn phím, – VGA kết nối màn hình, – LPT kết nối máy in, RJ45 kết nối modem, – USB kết nối rất nhiều thiết bị giao ếp qua chuẩn USB. – Các cổng âm thanh – Cổng đọc thẻ nhớ,
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_2_cau_truc_may_tinh_ban_d.pdf