Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Công ty cổ phần đầu tư Việt Nga quyết định chi thưởng cho nhân viên do

kết quả kinh doanh năm đầu tiên rất khả quan vượt mức kế hoạch hội

đồng quản trị đề ra. Giám đốc Công ty, ông Nguyễn Mạnh Tuấn được

thưởng mức cao nhất 6 tháng lương tương đương 80 triệu. Khoản tiền

thưởng này được chi trả bằng 2 hình thức là tiền mặt 40%, cổ phiếu 60%.

Do ông Tuấn là người miền Nam được mời làm việc tại Hà nội, trong năm

Công ty đã hỗ trợ cho ông Tuấn 300 triệu để ông Tuấn mua nhà với cam

kết gắn bó với Công ty từ 5 năm trở lên. Theo kế toán thu nhập từ tiền

thưởng của ông Tuấn mới chịu thuế thu nhập cá nhân còn khoản tiền hỗ

trợ không phải tính vào thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân.

Ý kiến của bạn về cách xử lý thuế trong trường hợp trên như thế nào?

Sau khi nghiên cứu nội dung bài 6 các bạn sẽ trả lời được câu hỏi trên.

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 1

Trang 1

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 2

Trang 2

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 3

Trang 3

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 4

Trang 4

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 5

Trang 5

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 6

Trang 6

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 7

Trang 7

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 8

Trang 8

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 9

Trang 9

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang xuanhieu 16620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức

Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức
 triệu
Cổ phiếu là cổ tức, Ông B chưa chuyển nhượng
 Không chịu thuế
v1.0
23
2.3.4. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm:
• Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
• Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Cách xác định:
Thu nhập tính thuế từ Giá bán Giá mua Chi phí hợp lý liên quan
v1.0
24
chuyển nhượng vốn
= – - 
2.3.5. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm:
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc sử dụng nhà ở;
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
thuê mặt nước;
• Các khoản thu nhập khác nhận được từ
ể ấ ộ ảchuy n nhượng b t đ ng s n.
Thu nhập chịu 
thuế từ chuyển 
hượ BĐS
= -
Giá chuyển 
nhượng (giá 
h th ê)
Giá vốn (giá 
đi thuê)
Chi phí hợp 
lý liên quan-
v1.0
25
n ng c o u
2.3.6. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG
Thu nhập từ trúng thưởng gồm:
• Trúng thưởng xổ số;
ú ở á ì ứ ế• Tr ng thư ng trong c c h nh th c khuy n mại;
• Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
T ú thưở t á t ò hơi ộ thi ó thưở à á hì h thứ• r ng ng rong c c r c , cu c c ng v c c n c
trúng thưởng khác.
Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối
tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào
số lần nhận tiền thưởng.
Ví dụ: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty X 1
chiếc xe máy có giá trị 25 triệu.
Thu nhập tính thuế thu nhập chịu thuế = 25 triệu – 10 triệu = 15 triệu.
v1.0
26
2.3.7. THU NHẬP BẢN QUYỀN
Thu nhập từ bản quyền gồm:
• Thu nhập từ chuyển nhượng chuyển,
giao quyền sử dụng các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ;
• Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Thu nhập tính thuế từ bản quyền là
phần thu nhập vượt trên 10 triệu
đồng theo hợp đồng chuyển nhượng
không phụ thuộc vào số lần thanh
toán hoặc nhận tiền.
v1.0
27
2.3.8. THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền•
cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng
hóa cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền, .
• Thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên
10 tr.đ. theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số
lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.
• Trường hợp cùng là một đối tượng của nhượng quyền thương mại nhưng
việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập cá nhân
là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền
thương mại.
• Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm thanh toán tiền nhượng
QTM giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.
v1.0
28
2.3.9. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
• Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải
đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
• Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận
thừa kế quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận, .
• Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
 Đối với thu nhập từ thừa kế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận
thừa kế làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
tài sản;
 Đối ới th hậ từ hậ à tặ Là thời điể tổ hứ á hâv u n p n n qu ng: m c c, c n n
tặng cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp nhận quà tặng từ nước
ngoài thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm nhận
được quà tặng.
v1.0
29
2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ
1 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ mẹ. ,
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông
i bà i ới há i h hị ột ới hngoạ , ngoạ v c u ngoạ ; an , c , em ru v n au.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn
liền với đất ở của cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở,
quyền sử dụng đất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao
đất khô hải t ả tiề h ặ đượ iả tiề ử d đất th đị hng p r n o c c g m n s ụng eo quy n
của pháp luật. Cá nhân được miễn giảm thì giá vốn của đất chuyển
nhượng được xác định theo giá do UBND cấp tỉnh qui định tại thời điểm
giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng;
cha đẻ mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng mẹ, , ,
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
v1.0
30
2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo)
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành
á ả hẩ khá h ặ hỉ hế thô th ờ ới 2 điề kiệc c s n p m c o c c qua sơ c ng ư ng v u n:
• Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước,
quyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao
động sản xuất.
• Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông
hiệ lâ hiệ là ối ôi t ồ đá h bắt th ỷ ảng p, m ng p, m mu , nu r ng, n u s n.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao để sản xuất.
v1.0
31
2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo)
7 Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng lãi từ hợp đồng BH nhân thọ. , .
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với
tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10.Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
ậ ừ ổ11. Thu nh p t học b ng:
• Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước bao gồm: Học bổng do
Bộ Giáo dục và Đào tạo Sở Giáo dục và Đào tạo các trường công lập, ,
hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách nhà nước.
• Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và nhà nước theo chương
ì ỗ ế ủ ổ ứ ótr nh h trợ khuy n học c a t ch c đ .
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; tiền
bồi thường tai nạn lao động; khoản bồi thường Nhà nước và các khoản
bồi thường khác.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm
ề é à ậ ô ậ ộ ì í ừ
v1.0
32
quy n cho ph p th nh l p hoặc c ng nh n, hoạt đ ng v mục đ ch t
thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
2.5. GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
hì đ é iả h ế ứ ới ứ độ hiệ h i h khôt ược x t g m t u tương ng v m c t t ạ n ưng ng
vượt quá số thuế phải nộp:
• Do thiên tai, hoả hoạn;
• Do bị tai nạn;
• Do bị bệnh hiểm nghèo.
v1.0
33
2.6. CÁCH TÍNH
• Đối với cá nhân cư trú .
Đối ới á hâ khô ư t ú• v c n n ng c r .
v1.0
34
2.6.1. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
1 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ.
hoạt động kinh doanh – Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN,
BHNN – Giảm trừ gia cảnh và từ thiện. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
ểcăn cứ vào thu nhập tính thuế và bi u thuế luỹ tiến từng phần.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ
tiền lương tiền công – Các khoản đóng góp BHXH BHYT BHTN BHNN, , ,
– Giảm trừ gia cảnh và từ thiện. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp căn
cứ vào thu nhập tính thuế và biểu thuế luỹ tiến từng phần.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập
tính thuế x 5%.
4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =.
Thu nhập tính thuế x 20% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá
trị chuyển nhượng x 0,1%.
ể5. Thu nhập từ chuy n nhượng chứng khoán: Thuế thu nhập cá nhân phải
nộp = Thu nhập tính thuế x 20% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
= Giá trị chuyển nhượng x 0,1%.
v1.0
35
2.6.1. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ (tiếp theo)
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế thu nhập cá nhân
phải nộp = Thu nhập tính thuế x 25% hoặc Thuế thu nhập cá nhân
phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 2%.
7. Thu nhập từ bản quyền: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu
nhập tính thuế x 5%.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Thuế thu nhập cá nhân phải
nộp = Thu nhập tính thuế x 5%.
9. Thu nhập từ trúng thưởng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu
nhập tính thuế x 10%.
10 Th hậ từ thừ kế à tặ Th ế th hậ á hâ hải ộ. u n p a , qu ng: u u n p c n n p n p =
Thu nhập tính thuế x 10%.
v1.0
36
BIỂU THUẾ LỸ TIẾN TỪNG PHẦN
Bậc 
thuế
TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất 
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
v1.0
37
VÍ DỤ 5
Anh Tuấn hiện là trưởng phòng một công ty liên doanh có mức lương hàng
tháng là 15 triệu đồng. Trong tháng 9/N anh được thưởng lễ 2/9: 1 triệu và
thưởng quý 5 triệu. Song song với công việc hiện tại anh Tuấn có tham gia
điều hành một dự án đầu tư, được hưởng mức thù lao 10 triệu/tháng. Tháng
9 anh có chuyển nhượng một căn hộ đứng tên 2 vợ chồng trị giá 1,2 tỷ.
Xá đị h th ế th hậ hị th ế à h T ấ hải ộ thá 9 biết ằc n u u n p c u u m an u n p n p ng r ng
anh Tuấn đăng ký có 2 người con phụ thuộc. BHXH, BHYT là 6% tính trên
lương cố định hàng tháng.
v1.0
38
VÍ DỤ 5 (Tiếp theo)
• Thu nhập từ tiền lương, tiền thù lao tháng 9:
1.5 triệu +1 triệu + 5 triệu + 10 triệu = 31 triệu
• Thu nhập tính thuế từ tiền lương, thù lao
31 triệu – 6% x 15 triệu – 4 triệu – 2 x 1.6 triệu = 22.9 triệu
Th ế th hậ á hâ hải ộ đối ới tiề lươ thù l• u u n p c n n p n p v n ng, ao:
 Bậc 1: 5 triệu *x 5% = 0.25 triệu
 Bậc 2: ( 10 triệu – 5 triệu) x 10 % = 0 5 triệu.
 Bậc 3: ( 18 triệu – 10 triệu) x 15 % = 1.2 triệu
 Bậc 4: ( 22.9 triệu – 18 triệu) x 20 % = 0.98 triệu
Tổng cộng: 2.93 triệu
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên gía trị chuyển nhượng căn
ộ ỷ ệh : 50% x 1.2 t x 2% = 12 tri u.
( Giá trị chuyển nhượng tính chia đôi cho vợ và chồng)
v1.0
39
2.6.2. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
1 Th hậ từ h t độ ki h d h. u n p oạ ng n oan :
• Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
• Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế
suất theo từng ngành nghề.
• 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa.
• 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ.
• 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và các hoạt
động khác.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
• Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ tiền lương tiền công, .
• Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%.
v1.0
40
2.6.2. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ (tiếp theo)
3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Th ế h hậ á hâ hải ộ Giá ị h ể h 0 1%u t u n p c n n p n p = tr c uy n n ượng x ,
5. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0 1%,
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 2%
7. Thu nhập từ bản quyền:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
9 Th hậ ừ ú h ở. u n p t tr ng t ư ng:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
10 Thu nhập từ thừa kế quà tặng:
v1.0
41
. ,
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
VÍ DỤ 6
• Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ
phần X lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một
căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia.
hờ Ô h là ệ ừ / đế hế há 8/ hờT i gian ng Jo n m vi c t T4 N n t t ng T N. Trong t i
gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm,
mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần tính số thuế mà Ông John phải
nộp biết tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ.
• Đáp án:
Ô h ó hờ ở ệ là 3 àng Jo n c t i gian Vi t Nam 15 ng y
 Đối tượng không cư trú.
Thu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương tiền công, .
Tổng thu nhập là: 3.500 x 18.000 + 5 triệu + 15 triệu + 500 x 18.000
= 92 triệu
Thuế thu nhập cá nhân = 92 triệu x 20 % = 18.4 triệu
v1.0
42
2.7. KỲ TÍNH THUẾ
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu
nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu
nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ
bả ề h hậ ừ h ề h h hậ ừ hừn quy n; t u n p t n ượng quy n t ương mại; t u n p t t a
kế, quà tặng;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lần
chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm:
đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.
2. Đối với cá nhân không cư trú:
Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với
tất cả thu nhập cá nhân .
Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố
định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá
hâ ú ó h hậ ừ ki h d h
v1.0
43
n n cư tr c t u n p t n oan .
2.8. ĐĂNG KÝ, KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, NỘP, QUYẾT TOÁN, 
HOÀN THUẾ
Đă kýa. ng
• Các tổ chức chi trả thu nhập
• Các cá nhân có thu nhập
Phải đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân .
b. Khấu trừ: Các tổ chức khi chi trả thu nhập cho các cá nhân phải tiến hành
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
c. Kê khai
• Đối với tổ chức chi trả thu nhập
• Đối với cá nhân trực tiếp kê khai
d. Nộp thuế
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng nếu kê khai theo tháng; là ngày
cuối cùng của quý nếu kê khai theo quý.
e. Quyết toán thuế
Việc kê khai quyết toán thuế được thực hiện bởi các tổ chức chi trả thu
nhập và các cá nhân có thu nhập chịu thuế.
f. Hoàn thuế
Các cá nhân có số thuế đã nộp lớn hơn số phải nộp; hoặc có thu nhập tính
thuế chưa đến mức phải nộp thuế sẽ được hoàn thuế và các trường hợp
v1.0
44
khác được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
TÓM LƯỢC BÀI
Th ế th hậ á hâ là ắ th ế tá độ t ự tiế đế th hậ ủ iu u n p c n n s c u c ng r c p n u n p c a mọ
cá nhân trong nền kinh tế. Việc áp dụng sắc thuế này không chỉ được các
cá nhân quan tâm mà cả các chủ thể trả thu nhập cũng phải lưu ý. Khi
nghiên cứu về thuế thu nhập cá nhân cần chú ý các vấn đề sau:
• Chủ thể nộp thuế không chỉ là các cá nhân có thu nhập chịu thuế mà
còn cả các cơ sở trả thu nhập;
• Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có cách tính thuế đối với mỗi
loại thu nhập chịu thuế là khác nhau;
• Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh
doanh khi xác định thu nhập chịu thuế mới được trừ khoản giảm trừ
gia cảnh;
• Ngoại trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất
kinh doanh được kê khai, tạm nộp theo tháng các khoản thu nhập khác
kê khai, nộp theo từng lần phát sinh.
v1.0
45

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_bai_6_thue_thu_nhap_ca_nhan_nguyen_minh_duc.pdf