Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Công ty cổ phần đầu tư Việt Nga quyết định chi thưởng cho nhân viên do
kết quả kinh doanh năm đầu tiên rất khả quan vượt mức kế hoạch hội
đồng quản trị đề ra. Giám đốc Công ty, ông Nguyễn Mạnh Tuấn được
thưởng mức cao nhất 6 tháng lương tương đương 80 triệu. Khoản tiền
thưởng này được chi trả bằng 2 hình thức là tiền mặt 40%, cổ phiếu 60%.
Do ông Tuấn là người miền Nam được mời làm việc tại Hà nội, trong năm
Công ty đã hỗ trợ cho ông Tuấn 300 triệu để ông Tuấn mua nhà với cam
kết gắn bó với Công ty từ 5 năm trở lên. Theo kế toán thu nhập từ tiền
thưởng của ông Tuấn mới chịu thuế thu nhập cá nhân còn khoản tiền hỗ
trợ không phải tính vào thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân.
Ý kiến của bạn về cách xử lý thuế trong trường hợp trên như thế nào?
Sau khi nghiên cứu nội dung bài 6 các bạn sẽ trả lời được câu hỏi trên.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 6: Thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Minh Đức
triệu Cổ phiếu là cổ tức, Ông B chưa chuyển nhượng Không chịu thuế v1.0 23 2.3.4. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. Cách xác định: Thu nhập tính thuế từ Giá bán Giá mua Chi phí hợp lý liên quan v1.0 24 chuyển nhượng vốn = – - 2.3.5. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm: • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; • Các khoản thu nhập khác nhận được từ ể ấ ộ ảchuy n nhượng b t đ ng s n. Thu nhập chịu thuế từ chuyển hượ BĐS = - Giá chuyển nhượng (giá h th ê) Giá vốn (giá đi thuê) Chi phí hợp lý liên quan- v1.0 25 n ng c o u 2.3.6. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG Thu nhập từ trúng thưởng gồm: • Trúng thưởng xổ số; ú ở á ì ứ ế• Tr ng thư ng trong c c h nh th c khuy n mại; • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; T ú thưở t á t ò hơi ộ thi ó thưở à á hì h thứ• r ng ng rong c c r c , cu c c ng v c c n c trúng thưởng khác. Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng. Ví dụ: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty X 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu. Thu nhập tính thuế thu nhập chịu thuế = 25 triệu – 10 triệu = 15 triệu. v1.0 26 2.3.7. THU NHẬP BẢN QUYỀN Thu nhập từ bản quyền gồm: • Thu nhập từ chuyển nhượng chuyển, giao quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. Thu nhập tính thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc nhận tiền. v1.0 27 2.3.8. THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền• cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền, . • Thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 tr.đ. theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được. • Trường hợp cùng là một đối tượng của nhượng quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập cá nhân là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại. • Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm thanh toán tiền nhượng QTM giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại. v1.0 28 2.3.9. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. • Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận, . • Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Đối với thu nhập từ thừa kế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận thừa kế làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản; Đối ới th hậ từ hậ à tặ Là thời điể tổ hứ á hâv u n p n n qu ng: m c c, c n n tặng cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp nhận quà tặng từ nước ngoài thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm nhận được quà tặng. v1.0 29 2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ 1 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ mẹ. , đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông i bà i ới há i h hị ột ới hngoạ , ngoạ v c u ngoạ ; an , c , em ru v n au. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất khô hải t ả tiề h ặ đượ iả tiề ử d đất th đị hng p r n o c c g m n s ụng eo quy n của pháp luật. Cá nhân được miễn giảm thì giá vốn của đất chuyển nhượng được xác định theo giá do UBND cấp tỉnh qui định tại thời điểm giao đất. 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng mẹ, , , chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. v1.0 30 2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo) 5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành á ả hẩ khá h ặ hỉ hế thô th ờ ới 2 điề kiệc c s n p m c o c c qua sơ c ng ư ng v u n: • Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất. • Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông hiệ lâ hiệ là ối ôi t ồ đá h bắt th ỷ ảng p, m ng p, m mu , nu r ng, n u s n. 6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. v1.0 31 2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo) 7 Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng lãi từ hợp đồng BH nhân thọ. , . 8. Thu nhập từ kiều hối. 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10.Tiền lương hưu do BHXH chi trả. ậ ừ ổ11. Thu nh p t học b ng: • Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước bao gồm: Học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo Sở Giáo dục và Đào tạo các trường công lập, , hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách nhà nước. • Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và nhà nước theo chương ì ỗ ế ủ ổ ứ ótr nh h trợ khuy n học c a t ch c đ . 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn lao động; khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác. 13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm ề é à ậ ô ậ ộ ì í ừ v1.0 32 quy n cho ph p th nh l p hoặc c ng nh n, hoạt đ ng v mục đ ch t thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. 2.5. GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế hì đ é iả h ế ứ ới ứ độ hiệ h i h khôt ược x t g m t u tương ng v m c t t ạ n ưng ng vượt quá số thuế phải nộp: • Do thiên tai, hoả hoạn; • Do bị tai nạn; • Do bị bệnh hiểm nghèo. v1.0 33 2.6. CÁCH TÍNH • Đối với cá nhân cư trú . Đối ới á hâ khô ư t ú• v c n n ng c r . v1.0 34 2.6.1. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ 1 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ. hoạt động kinh doanh – Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, BHNN – Giảm trừ gia cảnh và từ thiện. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp ểcăn cứ vào thu nhập tính thuế và bi u thuế luỹ tiến từng phần. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ tiền lương tiền công – Các khoản đóng góp BHXH BHYT BHTN BHNN, , , – Giảm trừ gia cảnh và từ thiện. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp căn cứ vào thu nhập tính thuế và biểu thuế luỹ tiến từng phần. 3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%. 4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =. Thu nhập tính thuế x 20% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0,1%. ể5. Thu nhập từ chuy n nhượng chứng khoán: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0,1%. v1.0 35 2.6.1. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ (tiếp theo) 6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 25% hoặc Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 2%. 7. Thu nhập từ bản quyền: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%. 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%. 9. Thu nhập từ trúng thưởng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%. 10 Th hậ từ thừ kế à tặ Th ế th hậ á hâ hải ộ. u n p a , qu ng: u u n p c n n p n p = Thu nhập tính thuế x 10%. v1.0 36 BIỂU THUẾ LỸ TIẾN TỪNG PHẦN Bậc thuế TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 v1.0 37 VÍ DỤ 5 Anh Tuấn hiện là trưởng phòng một công ty liên doanh có mức lương hàng tháng là 15 triệu đồng. Trong tháng 9/N anh được thưởng lễ 2/9: 1 triệu và thưởng quý 5 triệu. Song song với công việc hiện tại anh Tuấn có tham gia điều hành một dự án đầu tư, được hưởng mức thù lao 10 triệu/tháng. Tháng 9 anh có chuyển nhượng một căn hộ đứng tên 2 vợ chồng trị giá 1,2 tỷ. Xá đị h th ế th hậ hị th ế à h T ấ hải ộ thá 9 biết ằc n u u n p c u u m an u n p n p ng r ng anh Tuấn đăng ký có 2 người con phụ thuộc. BHXH, BHYT là 6% tính trên lương cố định hàng tháng. v1.0 38 VÍ DỤ 5 (Tiếp theo) • Thu nhập từ tiền lương, tiền thù lao tháng 9: 1.5 triệu +1 triệu + 5 triệu + 10 triệu = 31 triệu • Thu nhập tính thuế từ tiền lương, thù lao 31 triệu – 6% x 15 triệu – 4 triệu – 2 x 1.6 triệu = 22.9 triệu Th ế th hậ á hâ hải ộ đối ới tiề lươ thù l• u u n p c n n p n p v n ng, ao: Bậc 1: 5 triệu *x 5% = 0.25 triệu Bậc 2: ( 10 triệu – 5 triệu) x 10 % = 0 5 triệu. Bậc 3: ( 18 triệu – 10 triệu) x 15 % = 1.2 triệu Bậc 4: ( 22.9 triệu – 18 triệu) x 20 % = 0.98 triệu Tổng cộng: 2.93 triệu Thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên gía trị chuyển nhượng căn ộ ỷ ệh : 50% x 1.2 t x 2% = 12 tri u. ( Giá trị chuyển nhượng tính chia đôi cho vợ và chồng) v1.0 39 2.6.2. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ 1 Th hậ từ h t độ ki h d h. u n p oạ ng n oan : • Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ hoạt động kinh doanh. • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất theo từng ngành nghề. • 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa. • 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ. • 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và các hoạt động khác. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: • Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ tiền lương tiền công, . • Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%. v1.0 40 2.6.2. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ (tiếp theo) 3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5% 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Th ế h hậ á hâ hải ộ Giá ị h ể h 0 1%u t u n p c n n p n p = tr c uy n n ượng x , 5. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0 1%, 6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 2% 7. Thu nhập từ bản quyền: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5% 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5% 9 Th hậ ừ ú h ở. u n p t tr ng t ư ng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10% 10 Thu nhập từ thừa kế quà tặng: v1.0 41 . , Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10% VÍ DỤ 6 • Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. hờ Ô h là ệ ừ / đế hế há 8/ hờT i gian ng Jo n m vi c t T4 N n t t ng T N. Trong t i gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần tính số thuế mà Ông John phải nộp biết tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ. • Đáp án: Ô h ó hờ ở ệ là 3 àng Jo n c t i gian Vi t Nam 15 ng y Đối tượng không cư trú. Thu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương tiền công, . Tổng thu nhập là: 3.500 x 18.000 + 5 triệu + 15 triệu + 500 x 18.000 = 92 triệu Thuế thu nhập cá nhân = 92 triệu x 20 % = 18.4 triệu v1.0 42 2.7. KỲ TÍNH THUẾ 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bả ề h hậ ừ h ề h h hậ ừ hừn quy n; t u n p t n ượng quy n t ương mại; t u n p t t a kế, quà tặng; c) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế. 2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập cá nhân . Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá hâ ú ó h hậ ừ ki h d h v1.0 43 n n cư tr c t u n p t n oan . 2.8. ĐĂNG KÝ, KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, NỘP, QUYẾT TOÁN, HOÀN THUẾ Đă kýa. ng • Các tổ chức chi trả thu nhập • Các cá nhân có thu nhập Phải đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân . b. Khấu trừ: Các tổ chức khi chi trả thu nhập cho các cá nhân phải tiến hành khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. c. Kê khai • Đối với tổ chức chi trả thu nhập • Đối với cá nhân trực tiếp kê khai d. Nộp thuế Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng nếu kê khai theo tháng; là ngày cuối cùng của quý nếu kê khai theo quý. e. Quyết toán thuế Việc kê khai quyết toán thuế được thực hiện bởi các tổ chức chi trả thu nhập và các cá nhân có thu nhập chịu thuế. f. Hoàn thuế Các cá nhân có số thuế đã nộp lớn hơn số phải nộp; hoặc có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế sẽ được hoàn thuế và các trường hợp v1.0 44 khác được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. TÓM LƯỢC BÀI Th ế th hậ á hâ là ắ th ế tá độ t ự tiế đế th hậ ủ iu u n p c n n s c u c ng r c p n u n p c a mọ cá nhân trong nền kinh tế. Việc áp dụng sắc thuế này không chỉ được các cá nhân quan tâm mà cả các chủ thể trả thu nhập cũng phải lưu ý. Khi nghiên cứu về thuế thu nhập cá nhân cần chú ý các vấn đề sau: • Chủ thể nộp thuế không chỉ là các cá nhân có thu nhập chịu thuế mà còn cả các cơ sở trả thu nhập; • Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có cách tính thuế đối với mỗi loại thu nhập chịu thuế là khác nhau; • Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh khi xác định thu nhập chịu thuế mới được trừ khoản giảm trừ gia cảnh; • Ngoại trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh được kê khai, tạm nộp theo tháng các khoản thu nhập khác kê khai, nộp theo từng lần phát sinh. v1.0 45
File đính kèm:
- bai_giang_thue_bai_6_thue_thu_nhap_ca_nhan_nguyen_minh_duc.pdf