Bài giảng Quản trị marketing - Chương 2: Phát triển các kế hoạch và chiến lược - Nguyễn Thị Phương Dung
• Quá trình lập kế hoạch chiến lược
o Nhiệm vụ của DN
o Các mục tiêu của tổ chức
o Các định hướng chiến lược
o Kế hoạch danh mục đầu tư của tổ chức
o Kế hoạch chiến lược hoàn chỉnh
o Các chiến lược marketing theo từng vị thế của doanh nghiệp
o Các chiến lược marketing theo chuỗi giá trị
• Lập kế hoạch marketing
o Các bước kế hoạch hóa hoạt động marketing
o Tổ chức thực hiện, kiểm tra và điều khiển kế hoạch marketing
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị marketing - Chương 2: Phát triển các kế hoạch và chiến lược - Nguyễn Thị Phương Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị marketing - Chương 2: Phát triển các kế hoạch và chiến lược - Nguyễn Thị Phương Dung
- Thị phần phục vụ > thị phần tổng quát của công ty. - Biện pháp giành phần lớn thị trường phục vụ: bổ sung chủng loại sản phẩm mới, địa bàn mới để mở rộng thị trường phục vụ. • Thị phần tương đối (so với 3 đối thủ lớn nhất): so sánh mức tiêu thụ của công ty bằng tỷ lệ % với tổng mức tiêu thụ của 3 đối thủ cạnh tranh lớn nhất. Nếu công ty có thi ̣ phần là 30% của thi ̣ trường va ̀ hai đối thu ̉ cạnh tranh lớn nhất tiếp theo có thi ̣ phần tương ứng là 20% va ̀ 10% thi ̀ khi đo ́ thi ̣ phần tương đối của công ty là 50% = 30/60 • Thị phần tương đối (so với đối thủ dẫn đầu): so sánh thị phần của công ty bằng tỷ lệ % mức tiêu thụ với đối thủ cạnh tranh dẫn đầu trên thi ̣ trường. - Thị phần tương đối lớn hơn 100% có nghĩa là công ty ngang bằng với người dẫn đầu. - Thị phần tương đối của công ty tăng lên có nghĩa là công ty đang thắng đối thủ cạnh tranh hàng đầu của mình. Các bước sàng lọc thông tin khi đưa ra kết luận phân tích thị phần: 1) Giả thiết cho rằng những lực lượng bên ngoài tác động đến tất cả các công ty theo một cách giống nhau thường là không đúng. 2) Giả thiết cho rằng thành tích của một công ty cần được xét đoán so với thành tích trung bình của tất cả các công ty không phải bao giờ cũng có giá trị: thành tích của một công ty cần được xét đoán so với thành tích của những đối thủ cạnh tranh gần gũi nhất của nó. 3) Nếu có một công ty mới tham gia vào ngành, thị phần của mọi công ty cũ có thể bị giảm đi. Hiện tượng thị phần của công ty bị giảm không nhất thiết có nghĩa là công ty đó làm việc kém hơn các công ty khác. Mức độ mất thị phần của công ty còn phụ thuộc vào mức độ mà công ty đó gây thiệt hại cho những thị trường cụ thể của công ty. 4) Đôi khi hiện tượng giảm thị phần là do công ty chủ ý gây ra để tăng lợi nhuận: ví dụ ban lãnh đạo có thể loại bỏ những khách hàng hay những sản phẩm không có lời để tăng lợi nhuận của mình. 5) Thị phần có thể lên xuống vì nhiều nguyên nhân phụ. Công cụ kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động marketing Phân tích chi phí marketing trên doanh số bán Cần đảm bảo rằng doanh nghiệp không chi quá mức để đạt được chỉ tiêu về mức tiêu thụ, gồm 5 tỷ lệ chi phí thành phần: - Chi phí cho lực lượng bán hàng trên doanh thu bán hàng - Chi phí quảng cáo trên doanh thu bán hàng - Chi phí khuyến mãi trên doanh thu bán hàng - Chi phí nghiên cứu marketing trên doanh thu bán hàng - Chi phí hành chính cho việc tiêu thụ trên doanh thu bán hàng. Công cụ kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động marketing Phân tích tài chính Công cụ kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động marketing Theo dõi mức độ hài lòng của khách hàng Thành lập hệ thống theo dõi thái độ và mức độ hài lòng của khách hàng, đại lý và những người đầu tư kinh doanh khác qua ghi nhận phân tích và trả lời những khiếu nại bằng miệng, thư của khách hàng, phỏng vấn trực tiếp khách hàng. Đánh giá tình hình triển khai Biện pháp chấn chỉnh Khi kết quả thực hiện sai lệch quá lớn so với các chỉ tiêu kế hoạch. Đánh giá hiệu suất Hiệu suất của lực lượng bán hàng Hiệu suất quảng cáo Hiệu suất khuyến mãi Hiệu suất phân phối Đánh giá hiệu suất Hiệu suất của lực lượng bán hàng o Số lần tiếp xúc khách hàng của một nhân viên bán hàng trong một ngày o Thời gian trung bình của một lần tiếp xúc o Doanh thu trung bình tính trên một lần tiếp xúc o Chi phí trung bình của một lần tiếp xúc o Số khách hàng mới trong một kỳ o Số khách hàng bị mất đi trong một kỳ o Chi phí của lực lượng bán hàng tính bằng tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu bán hàng. Đánh giá hiệu suất Hiệu suất quảng cáo o Chi phí quảng cáo trên 1.000 khách hàng mục tiêu trong phạm vi bao quát của phương tiện truyền thông. o Tỷ lệ công chúng chú ý, nhìn thấy/liên tưởng và đọc phần lớn nội dung quảng cáo. o Dư luận người tiêu dùng về nội dung quảng cáo và hiệu quả quảng cáo. o Thái độ của người tiêu dùng tìm hiểu thông tin do quảng cáo kích thích. o Chi phí trên một yêu cầu. Đánh giá hiệu suất Hiệu suất khuyến mãi o Tỷ lệ khối lượng hàng đã bán theo hợp đồng. o Chi phí trưng bày hàng tính trên 1 ngàn đồng doanh số bán. o Tỷ lệ phiếu mua hàng thu về. o Số yêu cầu tìm hiểu thông tin do trình diễn đem lại. Đánh giá hiệu suất Hiệu suất phân phối o Đảm bảo thời gian giao hàng o Số lượng giao hàng cam kết o Địa điểm giao hàng o Chủng loại hàng o Mức độ ổn định chất lượng hàng o Chi phí cho hoạt động phân phối. o Phân bố hệ thống kho hàng o Lượng hàng dự trữ o Cách thức vận chuyển o .... Kiểm tra chi phí và khả năng sinh lợi • Phân tích báo cáo lời – lỗ theo sản phẩm, địa bàn, nhóm khách hàng, kênh phân phối và quy mô đặt hàng (doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí khác, lãi ròng). • Giải trình các loại chi phí (tổng chi phí, trong đó: lương, tiền thuê, vật tư phụ) theo các hoạt động marketing chức năng (quảng cáo, bán hàng...) • Phân bổ chi phí các hoạt động marketing chức năng theo các kênh phân phối. • Chuẩn bị báo cáo lời – lỗ của từng kênh phân phối (doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí khác, lãi ròng). • Xác định các biện pháp điều chỉnh cần thiết nhằm nâng cao khả năng sinh lời trên cơ sở các kết quả phân tích ở các bước trên. Kiểm tra chiến lược marketing Đánh giá hiệu quả marketing Kiểm tra marketing Kiểm tra chiến lược marketing Đánh giá hiệu quả marketing 1) Triết lý về khách hàng 2) Tổ chức marketing 3) Thông tin marketing chính xác 4) Định hướng chiến lược 5) Hiệu suất công tác Đánh giá hiệu quả marketing 1) Triết lý về khách hàng Nhận thức của ban lãnh đạo về tầm quan trọng của việc cần có một tổ chức doanh nghiệp có khả năng đáp ứng tốt nhất những nhu cầu và mong muốn của các thị trường mục tiêu. Quan điểm của ban lãnh đạo về thực hiện marketing có phân đoạn thị trường (phát triển những sản phẩm khác nhau và triển khai những kế hoạch marketing khác nhau cho những phân đoạn thị trường khác nhau. Quan điểm toàn diện của ban lãnh đạo về hệ thống marketing (những người cung ứng, các kênh, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, môi trường) khi lập kế hoạch kinh doanh của mình. Đánh giá hiệu quả marketing 2) Tổ chức marketing Mức độ kết hợp marketing và kiểm tra những chức năng marketing chủ yếu. Mức độ hợp tác của những người quản trị marketing với những người quản trị nghiên cứu, sản xuất, cung ứng, phân phối và tài chính. Tổ chức quá trình phát triển sản phẩm mới. Đánh giá hiệu quả marketing 3) Thông tin marketing chính xác Mức độ hiểu biết về khách hàng, ảnh hưởng việc mua sắm, các kênh phân phối và đối thủ cạnh tranh thông qua các cuộc nghiên cứu marketing. Mức độ am hiểu về tiềm năng tiêu thụ, khả năng sinh lời của các phân đoạn thị trường, các khách hàng, địa bàn, sản phẩm, kênh phân phối và quy mô đơn hàng. Những hoạt động đã triển khai để nâng cao hiệu quả chi phí của các khoản chi phí marketing khác nhau. Đánh giá hiệu quả marketing 4) Định hướng chiến lược Mức độ và phạm vi triển khai việc lập kế hoạch marketing chính thức Tình trạng hiện tại của chiến lược marketing Mức độ chủ đọng xây dựng và thực hiện kế hoạch đối phó với những tình huống bất trắc trong quá trình thực hiện chiến lược marketing. Đánh giá hiệu quả marketing 5) Hiệu suất công tác Tình hình quán triệt và thực hiện chiến lược marketing Mức độ sử dụng có hiệu quả những nguồn tài nguyên marketing Khả năng phản ứng nhạy bén và có hiệu quả của ban lãnh đạo đối với những biến động diễn ra trong các hoạt động marketing. Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 1) Đặc điểm của kiểm tra marketing - Toàn diện: kiểm tra marketing bao quát tất cả mọi hoạt động marketing chủ yếu của 1 doanh nghiệp. - Hệ thống: gồm 1 chuỗi những bước chẩn đoán theo một trình tự nhất định, bao quát toàn bộ môi trường marketing vĩ mô và vi mô của tổ chức, các mục tiêu và chiến lược marketing, các hệ thống và những hoạt động marketing cụ thể. - Độc lập: theo các bước +Tự kiểm tra +Kiểm tra chéo +Kiểm tra từ trên xuống +Bộ phận kiểm tra của doanh nghiệp +Lực lượng đặc nhiệm kiểm tra của doanh nghiệp +Thuê bên ngoài - Định kỳ: giúp doanh nghiệp phát hiện ra vấn đê ̀ một cách kịp thời Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Kiểm tra môi trường marketing o Chiến lược marketing o Tổ chức marketing o Hệ thống marketing o Hiệu quả marketing o Chức năng marketing Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Kiểm tra môi trường marketing - Môi trường vĩ mô: Nhân khẩu học, Kinh tế, Sinh thái, Công nghệ, Chính trị, Văn hóa. - Môi trường vi mô: Thi ̣ trường, Khách hàng, Đối thu ̉, Phân phối, Người cung ứng, Dịch vụ hô ̃ trợ, Công chúng. Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Chiến lược marketing - Nhiệm vụ của doanh nghiệp - Mục tiêu marketing và các chỉ tiêu - Chiến lược Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Tổ chức marketing - Cơ cấu tổ chức - Hiệu suất theo chức năng - Hiệu suất giao tiếp Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Hệ thống marketing - Hệ thống thông tin tình báo marketing - Hệ thống lập kế hoạch marketing - Hệ thống kiểm soát marketing - Hệ thống phát triển sản phẩm mới Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Hiệu quả marketing - Phân tích khả năng sinh lời - Phân tích hiệu quả chi phí Kiểm tra chiến lược marketing Kiểm tra marketing 2) Nội dung của kiểm tra marketing o Chức năng marketing - Sản phẩm - Gia ́ - Phân phối - Quảng cáo - Lực lượng bán hàng Nội dung đọc thêm Các công cụ trợ giúp hoạch định chiến lược marketing 1. Ma trận BCG (Boston Consulting Group) 2. Ma trận GE (General Electric) 3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh 4. Ma trận SWOT/TOWS (xem chương 3) Ma trận BCG (Boston Consulting Group) T Ỷ L Ệ T Ă N G T R Ư Ở N G C Ủ A T H Ị T R Ư Ờ N G 20% 15% 10% 5% 0% 10X 4X 2X 1.5X 1X 0.5X 0.4X 0.1X THỊ PHẦN TƯƠNG ĐỐI 4 5 6 8 7 1 2 3 Ma trận BCG – Gợi ý 4 kiểu chiến lược • Xây dựng: mục tiêu là gia tăng thị phần, thậm chí quên đi lợi nhuận trong ngắn hạn để đạt được mục tiêu nếu cần thiết Phu ̀ hợp với SBU ở ô DẤU HỎI vì muốn trở thành NGÔI SAO chúng cần phải được đầu tư để gia tăng thị phần. • Duy trì: mục tiêu là giữ vững thị phần của SBU Phù hợp với SBU NGÔI SAO khỏe mạnh nếu nó tiếp tục tạo ra nguồn thu nhập lớn. • Thu hoạch: mục tiêu là tăng thu nhập trước mắt của SBU mà không tính đến hậu quả lâu dài của nó Phu ̀ hợp với SBU BÒ SỮA đang yếu dần và ít có cơ hội phát triển lên nữa hoặc cho các SBU DẤU HỎI và CON CHÓ. • Loại bỏ: mục tiêu là bán đi hay giải thể bớt SBU vì nó hoạt động kém hiệu quả trong lúc nguồn lực có thể sử dụng có hiệu quả hơn ở các SBU khác Phù hợp với SBU CON CHÓ và DẤU HỎI. Ma trận GE (General Electric) SỨC MẠNH CẠNH TRANH Mạnh Trung bình Yếu S Ứ C H Ấ P D Ẫ N C Ủ A T H Ị T R Ư Ờ N G T h ấ p T ru n g b ìn h C a o 5.00 3.67 2.33 1.00 5.00 3.67 2.33 1.00 Ma trận BCG (Boston Consulting Group) T Ỷ L Ệ T Ă N G T R Ư Ở N G C Ủ A T H Ị T R Ư Ờ N G 20% 15% 10% 5% 0% 10X 4X 2X 1.5X 1X 0.5X 0.4X 0.1X THỊ PHẦN TƯƠNG ĐỐI 4 5 6 8 7 1 2 3 Ma trận GE (General Electric) SỨC MẠNH CẠNH TRANH Mạnh Trung bình Yếu S Ứ C H Ấ P D Ẫ N C Ủ A T H Ị T R Ư Ờ N G T h ấ p T ru n g b ìn h C a o 5.00 3.67 2.33 1.00 5.00 3.67 2.33 1.00 Ma trận hình ảnh cạnh tranh Quy trình phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh 1 • Lập 1 danh mục khoảng 10 yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành 2 • Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho từng yếu tố 3 • Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố tùy thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp với yếu tố đó 4 • Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với mức phân loại để xác định điểm số của từng yếu tố 5 • Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận hình ảnh cạnh tranh cho từng doanh nghiệp so sánh SỨC MẠNH CẠNH TRANH S Ứ C H Ấ P D Ẫ N C Ủ A T H Ị T R Ư Ờ N G CAO TRUNG BÌNH YẾU C A O Bảo vệ vị trí - Đầu tư để tăng trưởng với tốc độ tối đa có thể - Tập trung nỗ lực vào việc duy trì sức mạnh Đầu tư xây dựng - Thách thức đối với người dẫn đầu - Tạo dựng 1 cách có chọn lọc những điểm mạnh - Củng cố những khu vực dễ bị tấn công Xây dựng có chọn lọc - Chuyên môn hóa những mặt mạnh giới hạn - Tìm kiếm phương pháp khắc phục điểm yếu - Rút lui nếu phát hiện thấy không tăng trưởng bền vững T R U N G B ÌN H Xây dựng có chọn lọc - Đầu tư mạnh vào những phân đoạn thị trường hấp dẫn nhất - Tạo lập khả năng để chống lại sự cạnh tranh. - Chú trọng khả năng sinh lời qua việc gia tăng năng suất Chọn lọc/quản lý lợi nhuận - Duy trì chương trình đang tồn tại. - Tập trung vào những phân đoạn có khả năng sinh lãi tốt và ít rủi ro Mở rộng giới hạn hoặc thu hoạch - Tìm kiếm cách thức mở rộng mà không có tính mạo hiểm cao. - Tối thiểu hóa và hợp lý hóa đầu tư vào các hoạt động. Y Ế U Bảo vệ và tái tập trung - Quản lý lợi nhuận hiện tại - Tập trung vào những phân đoạn hấp dẫn. - Bảo vệ những mặt mạnh Quản lý lợi nhuận - Bảo vệ vị thế trong những phân đoạn có khả năng sinh lời nhất. - Nâng cấp dây chuyển sản xuất. - Tối thiểu hóa đầu tư Loại bỏ - Nhượng lại vào thời điểm mà có thẻ đạt mức tối đa giá trị tiền mặt. - Cắt giảm chi phí cố định và tránh đầu tư.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_marketing_chuong_2_phat_trien_cac_ke_hoac.pdf