Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng

GIỚI THIỆU GIAO THỨC HTTP

 HTTP: HyperText Transfer Protocol

 HTTP: Giao thức cho phép Web Browser và Web Servers

có thể giao tiếp với nhau.

 HTTP bắt đầu là 1 giao thức đơn giản giống như với các

giao thức chuẩn khác trên Internet

 Cổng mặc định: 80, Web Server lắng nghe các kết nối

được gửi đến.

 Thông tin trả về từ server theo cú pháp của ngôn ngữ

HTML

 Từ cơ sở phục vụ những trang Web đơn giản  nhiều

thông tin phức tạp hơn được chuyển giữa Web server và

Web Browser, trong đó quan trọng nhất là nội dung động

(dynamic content)

 Từ HTTP 1.0 đến 1.1 là một bước tiến dài, đặc biệt hỗ trợ

kết nối bền vững (persistent connection)

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 76 trang duykhanh 8740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Quản trị dịch vụ mạng - Phan Thị Thu Hồng
i tượng và site ứng dụng cho các thành 
viên không có quyền quản trị 
12 Phan Thị Thu Hồng 
Giới thiệu IIS 8.0 
 Điểm mới: 
 Thay đổi cách thức lưu trữ thông tin cấu hình: 
 Từ IIS 7.0 lưu trữ thông tin cấu hình IIS và ASP.NET vào một vị trí: 
 Cấu hình IIS và ASP.NET với một định dạng thống nhất 
 Dễ dàng sao chép các file cấu hình và nội dung của site hoặc ứng 
dụng đến máy khác 
 Dễ dàng chuẩn đoán và khắc phục sự cố: dựa vào thông tin 
real-time và hệ thống log file 
 Thiết kế dưới dạng module: cho phép bổ sung cũng như loại 
bỏ các thành phần từ Web server => hạn chế tấn công =>an 
ninh tốt 
 Khả năng tương thích cao: tương thích với các ứng dụng đã 
triển khai trên phiên bản IIS trước đó 
13 Phan Thị Thu Hồng 
Triển khai IIS 8.0 
 Sinh viên tự triển khai 
14 Phan Thị Thu Hồng 
 Quản lý Web Server 
 Start/ Administrative Tools/ Internet Information Service 
(IIS) Manager 
15 Phan Thị Thu Hồng 
Các Web server 
 đang quản lý 
T.Tin về các kết 
 nối WS gần đây 
Truy cập 
Khai thác tài nguyên 
 liên quan WS 
 Thay đổi cấu hình Web server 
16 Phan Thị Thu Hồng 
Chọn mục cần 
cấu hình 
 Kiểm tra Web Server sau khi cài đặt 
17 Phan Thị Thu Hồng 
Xuất bản website 
 Xuất bản một website 
18 Phan Thị Thu Hồng 
Click 
Nhập tên 
 host name 
Nhập đường 
dẫn tới thư mục 
chứa mã nguồn 
Nhập Site name 
Kiểm nghiệm 
21 Phan Thị Thu Hồng 
Xuất bản nhiều website 
  Tương tự xuất bản 1 website 
 Chú ý: Nhập chính xác tên truy cập tương ứng với website 
 Ví dụ: Xuất bản 2 website www.cntt.edu.vn và 
www.khmt.edu.vn 
1. Xuất bản website www.cntt.edu.vn 
 Mở DNS manager, tạo zone cntt.edu.vn 
22 Phan Thị Thu Hồng 
23 Phan Thị Thu Hồng 
Tạo các bản ghi DNS tương ứng với Web server trên zone cntt 
 Mở cửa sổ IIS manager 
 Kích chuột phải lên Site, chọn Add Web Site cntt 
Phan Thị Thu Hồng 24 
Click 
Nhập tên 
 host name 
Nhập đường 
dẫn tới thư mục 
chứa mã nguồn 
Nhập Site name 
2. Xuất bản Website www.khmt.edu.vn 
 Các thao tác tương tự với xuất bản website 
www.cntt.edu.vn 
Phan Thị Thu Hồng 25 
Tạo các bản ghi DNS tương ứng với Web server trên zone khmt 
Phan Thị Thu Hồng 26 
Xuất bản website khmt 
Phan Thị Thu Hồng 27 
Click 
Nhập tên 
 host name 
Nhập đường 
dẫn tới thư mục 
chứa mã nguồn 
Nhập Site name 
Kiểm nghiệm 
Phan Thị Thu Hồng 28 
Kích hoạt khả năng quản trị IIS 8.0 từ xa 
 Để kích hoạt dịch vụ này cần bổ sung Management Service 
vào IIS và cấu hình cho thành phần này 
 B1. Cài đặt dịch vụ: 
 Mở Server Manager/Add Role Services 
 Select Role Services chọn IIS/ Management Service 
Phan Thị Thu Hồng 29 
Đợi tiến trình cài đặt kết thúc 
 B2. Kích hoạt dịch vụ 
 Tools/ Internet Information Services (IIS) Manager 
 Chọn Managerment Service 
Phan Thị Thu Hồng 30 
Phan Thị Thu Hồng 31 
Click 
Nhập đ.c IP máy 
cho phép từ xa 
Click 
Phan Thị Thu Hồng 32 
- Run/ services.msc 
- Chọn Web Manager Service 
Click 
Kết quả sau khi kích hoạt 
Phan Thị Thu Hồng 33 
FTP- File Transfer Protocol 
 Tổng quan về FTP 
 Lịch sử: 
 RFC 354: Abhay Bhushan, tháng 7/1972 
 RFC mở rộng, bổ sung: 430,, 2228, 2640, đặc biệt 2773 
(1/2000) 
 Chuẩn TCP 
 FTP là 1 dịch vụ đặc biệt: 2 cổng 
 Cổng 20 dùng để truyền dữ liệu (data port) 
 Cổng 21 truyền lệnh (command port) 
34 Phan Thị Thu Hồng 
FTP- File Transfer Protocol 
 Tổng quan về FTP 
 FTP Server: 
 Máy chủ lưu giữ những tài nguyên 
 Hỗ trợ giao thức FTP để giao tiếp với những máy khác 
 Cho phép truyền dữ liệu trên Internet 
 FTP client: 
 Chương trình có thể giao tiếp được với FTP Server 
 Khi mở một phiên làm việc: FTP Server và FTP client đều 
dùng giao thức FTP. 
 Thiết lập giao dịch qua: địa chỉ IP, tên máy và tài khoản 
(tài khoản mặc định FTP có tên là anonymous với password 
dạng địa chỉ email hoặc rỗng) 
35 Phan Thị Thu Hồng 
FTP- File Transfer Protocol 
 Tổng quan về FTP 
 Phân loại: 
 Active FTP 
 Passive FTP 
36 Phan Thị Thu Hồng 
Active FTP 
 FTP client dùng 1 cổng ngẫu nhiên N (N>1024, cổng lệnh) 
kết nối vào cổng 21 của FTP server 
 FTP client: ở cổng lệnh N, gửi lệnh PORT N+1 đến FTP 
server và lắng nghe trên cổng N+1 
 FTP server: ở cổng dữ liệu 20, FTP server sẽ kết nối ngược 
lại vào cổng N+1 
37 Phan Thị Thu Hồng 
Active FTP 
 Để FTP Server làm việc ở chế độ Active, firewall phải 
thoả mãn: 
 Cổng 21 phải được mở hướng vào cho bất cứ nguồn gửi nào 
để client khởi tạo kết nối. 
 Cổng 21 được mở hướng ra để server trả lời về cổng điều 
khiển của client 
 Cổng 20 được mở hướng ra để server khởi tạo kết nối vào 
cổng dữ liệu của client 
 Cổng 20 mở hướng vào để client gửi xác nhận ACKs đến 
cổng data của server 
 Tóm lại: cổng 20 và 21 mở hướng ra và vào 
38 Phan Thị Thu Hồng 
Active FTP 
39 Phan Thị Thu Hồng 
 Các bước thiết lập: 
 Bước 1: Client khởi tạo kết 
nối vào cổng 21 của server 
và gửi lệnh PORT=1027. 
 Bước 2: Server gửi xác nhận 
ACK về cổng lệnh của 
client. 
 Bước 3: Server khởi tạo kết 
nối từ cổng 20 của mình đến 
cổng dữ liệu 1027 của client 
đã khai báo trước đó. 
 Bước 4: Client gửi ACK 
phản hồi cho server 
Active FTP 
 Ý nghĩa Active FTP: 
 Client không tạo kết nối thật sự vào cổng dữ liệu của FTP 
server 
 Client thông báo cho server biết rằng nó đang lắng nghe trên 
cổng nào 
 Server phải kết nối ngược về client vào cổng mà client đã 
thông báo. 
 Đối với client, theo quan điểm firewall, điều này giống như 
1 hệ thống bên ngoài khởi tạo kết nối vào hệ thống bên 
trong thường bị firewall (về phía client) chặn ít dùng 
40 Phan Thị Thu Hồng 
Passive FTP 
 Để giải quyết vấn đề là server phải tạo kết nối đến client, 
một phương thức kết nối FTP khác đã được phát triển. 
Phương thức này gọi là FTP thụ động (passive FTP) 
 FTP client tạo kết nối đến server, khi kết nối FTP được 
mở, client sẽ mở 2 cổng N, N+1 (N > 1024). 
 Cổng N dùng để liên lạc với cổng lệnh 21 của server 
 Cổng N+1 kết nối với cổng P (P>1024) của server để 
truyền dữ liệu. 
41 Phan Thị Thu Hồng 
Passive FTP 
42 Phan Thị Thu Hồng 
 Các bước thiết lập 
 Bước 1: Client kết nối vào 
cổng lệnh 21 của server và 
phát lệnh PASV qua cổng 
N=1026 
 Bước 2: Server trả lời bằng 
lệnh PORT P=2024, cho 
client biết cổng 2024 của 
server đang mở sẵn sằng nhận 
kết nối dữ liệu. 
 Buớc 3: Client tạo kết nối 
truyền dữ liệu từ cổng dữ liệu 
N+1=1027 đến cổng dữ liệu 
P=2024 của server. 
 Bước 4: Server trả lời bằng 
xác nhận ACK về cho cổng 
dữ liệu của client. 
Passive FTP 
 Để FTP Server làm việc ở chế độ Passive, firewall phải thoả: 
 Cổng 21 của server mở hướng vào để chấp nhận bất kỳ yêu cầu 
kết nối khởi tạo từ client 
 Cổng 21 được mở hướng ra để server trả lời về cổng điều khiển 
của client 
 Cổng lớn hơn 1024 của server mở hướng vào để chấp nhận yêu 
cầu kết nối dữ liệu từ client (do cổng P của server là ngẫu nhiên) 
 Cổng lớn hơn 1024 của server mở hướng ra để trả lời ACK cho 
client 
 Tóm lại: cổng 21 và các cổng lớn hơn 1024 của server phải 
được mở cả hai hướng 
43 Phan Thị Thu Hồng 
Passive FTP 
 Passive FTP: giải quyết được vấn đề firewall phía client 
nhưng khó khăn ở server 
 Bất lợi cho FTP server: 
 Phải cho phép máy ở xa kết nối vào cổng bất kỳ lớn hơn 
1024 nguy hiểm. 
 Giải pháp: daemon FTP server cho phép khai báo giới 
hạn dải số hiệu cổng (Ví dụ: WU-FTP Daemon) 
 FTP client không hỗ trợ chế độ thụ động (Solaris) 
 Giải pháp: cài thêm FTP client hoặc dùng trình duyệt Web 
 Lưu ý: Phân biệt active và passive FTP 
44 Phan Thị Thu Hồng 
FTP Server trên Windows 
 Cài đặt IIS 8.0 
 Bổ sung FTP Server 
45 Phan Thị Thu Hồng 
 Thực hiện tiếp các thao tác cho đến khi cài đặt thành công 
Phan Thị Thu Hồng 46 
Phan Thị Thu Hồng 47 
Tạo một ftp site 
Cấu hình: tạo một ftp site 
Phan Thị Thu Hồng 48 
Click 
Nhập đường dẫn cho 
thư mục cần publish 
Nhập tên site FTP 
Phan Thị Thu Hồng 49 
Đặt tên cho 
FTP site 
Dùng port mặc định 
Nhập địa chỉ IP server 
Kích hoạt FTP site 
Click 
Authentication an Authorization Information 
Phan Thị Thu Hồng 50 
Chọn các phương 
thức xác thực 
Chọn tài khoản 
cấp quyền 
Click 
Thiết lập quyền hạn cho 
người truy cập đối với file 
Cấu hình FTP 
Phan Thị Thu Hồng 51 
 Chọn FTP site cần cấu hình 
FTP Authentication 
Phan Thị Thu Hồng 52 
FTP Authorization Rules 
Phan Thị Thu Hồng 53 
Thiết lập quyền hạn cho 
người truy cập đối với file 
FTP Firewall Support 
Phan Thị Thu Hồng 54 
Thiết lập cấu hình 
FTP passive 
FTP IP Address and Domain Restrictions 
Phan Thị Thu Hồng 55 
Nhập đ.c IP 
máy không cho 
phép truy cập 
Cho phép thiết lập địa chỉ IP được phép hoặc không được 
phép truy cập FTP server 
FTP messages 
Phan Thị Thu Hồng 56 
Kiểm nghiệm 
Phan Thị Thu Hồng 57 
Click 
Kiểm nghiệm 
Từ máy chủ ftp 
Phan Thị Thu Hồng 58 
Kiểm nghiệm 
Từ máy client 
Phan Thị Thu Hồng 59 
Từ chối kết nối 
Phan Thị Thu Hồng 60 
MAIL SERVER 
 Các giao thức được sử dụng trong hệ thống mail 
 SMTP 
 POP 
 MIME 
 IMAP 
61 Phan Thị Thu Hồng 
Giao thức SMTP 
 SMTP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát 
Mail, nó chuyển Mail từ hệ thống mạng này sang hệ thống 
mạng khác, chuyển Mail trong hệ thống mạng nội bộ. 
 Được định nghĩa trong RFC 821 
 SMTP là một dịch vụ hướng kết nối( connection-
oriented) được cung cấp bởi giao thức TCP. 
 Sử dụng số hiệu cổng (well-known port) 25 
 62 Phan Thị Thu Hồng 
 SMTP: End-to-End delivery, phân phát mail trực tiếp từ 
trạm phát đầu đến trạm cuối nhận điều này rất hiếm khi 
sử dụng. 
 UUCP và X.400: Lưu giữ và chuyển tiếp (store and 
forward): hai giao thức này di chuyển mail đi qua mỗi 
hop, lưu trữ thông điệp ở đây và chuyển tiếp tới hệ thống 
liền kề cho đến khi thư về trạm phân phát cuối cùng. 
63 Phan Thị Thu Hồng 
Phan Thị Thu Hồng 64 
Giao thức POP 
 POP - Post Office Protocol: là giao thức cung cấp cơ chế 
truy cập và lưu trữ hộp thư cho người dùng 
 Phiên bản: POP2, POP3 được định nghĩa trong RFC 937 
và 1725. POP2 sử dụng port 109 và POP3 sử dụng Port 
110. 
 Chức năng: kiểm tra tên đăng nhập và chuyển mail của 
người dùng từ server tới hệ thống đọc mail cục bộ của 
user. 
 Lệnh trong POP2 và POP3 khác nhau, nhưng cùng chức 
năng 
 Phân biệt SMTP ≠ POP3 
Phan Thị Thu Hồng 65 
Các tập lệnh được sử dụng trong POP3 
 USER: username 
 PASS: password 
 STAT: Hiển thị số thông điệp chưa được đọc tính bằng bytes. 
 RETR n: Nhận thông điệp thứ n. 
 DELE n: Xoá thông điệp thứ n. 
 LAST: Hiển thị thông tin message cuối cùng. 
 LIST [n]: Hiển thị kích thước của thông điệp thứ n 
 RSET: Không xoá tất cả thông điệp, và quay lại thông điệp đầu tiên. 
 TOP n l: In ra các HEADER và dòng thứ n của thông điệp. 
 NOOP : Không làm gì. 
 QUIT 
Phan Thị Thu Hồng 66 
IMAP 
 Là giao thức hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất hộp thư của người 
dùng, thông qua IMAP người dùng có thể sử dụng IMAP 
Client để truy cập hộp thư từ mạng nội bộ hoặc mạng Internet 
trên một hoặc nhiều máy khác nhau. 
 Một số đặc điểm chính của IMAP: 
 Tương thích đầy đủ với chuẩn MIME. 
 Cho phép truy cập và quản lý message từ một hay nhiều máy 
khác nhau. 
 Hỗ trợ các chế độ truy cập "online", "offline". 
 Hỗ trợ truy xuất mail đồng thời cho nhiều máy và chia sẽ 
mailbox. 
 Client không cần quan tâm về định dạng file lưu trữ trên Server. 
Phan Thị Thu Hồng 67 
MIME 
 MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp 
cách thức kết hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau vào trong 
một thông điệp duy nhất có thể được gởi qua Internet 
dùng Email hay Newgroup. 
Phan Thị Thu Hồng 68 
Giới thiệu về hệ thống mail 
Phan Thị Thu Hồng 69 
Mô hình hệ thống emali đầy đủ các thành phần 
Chương trình mail 
 Mail Client ≠ Mail Server 
 Mail User Agent (MUA): là những chương trình mà người sử 
dụng dùng để đọc và soạn thảo thư. 
 Mail Transfer Agent (MTA): là chương trình chuyển thư giữa 
các máy mail host. 
 Mail Delivery Agent (MDA): trạm phân thư cuối cùng 
 Mdaemon: là một mail transfer agent dùng giao thức SMTP 
để phân phát thư, tích hợp giao thức POP/IMAP cho phép 
nhận và lưu trữ thư của người dùng. 
 Mailbox: Là một tập tin lưu trữ các mail của người dùng. 
 Queue: Hàng đợi các thư đang chờ xử lý. 
 Forwarder: Chuyển tiếp người nhận 
Phan Thị Thu Hồng 70 
Alias 
 Là sự thay thế địa chỉ người nhận bằng một hay nhiều địa 
chỉ khác nhau 
 Địa chỉ thay thế: người nhận, nhiều người nhận, hay một 
chương trình lọc mail, một tập tin hoặc tất cả kết hợp lại. 
 Định dạng alias như sau: 
 local:alias 
 Trong đó: 
 local: bắt buộc là user cục bộ 
 alias: một hoặc nhiều địa chỉ thay thế, cách nhau bởi dấu 
phẩy 
Phan Thị Thu Hồng 71 
Alias 
 Địa chỉ thay thế trong alias có 4 dạng: 
 local: user 
 local: /file 
 local: |program 
 local::include:list 
 user: 
 Có thể là đích cuối cùng hoặc chỉ đến một alias khác. 
 Nếu trước user có dấu \ thì các alias tiếp theo không dùng 
đến,thư được chuyển đến inbox của user này. 
 /file: nội dung thư được ghi nối tiếp vào tập tin chỉ định 
 |program: chuyển thư đến cho một chương trình xử lý, tên 
chương trình cùng các tham số phải đặt trong dấu ngoặc kép. 
 :include:list: thư được phân phối đến danh sách các người 
nhận 
Phan Thị Thu Hồng 72 
Alias 
 Ví dụ: 
 ntson:nts 
 Hoạt động: 
 Khi có thư gửi đến ntson, MTA dò tìm trong alias và thay 
thế bởi địa chỉ nts 
 MTA sẽ đánh dấu địa chỉ ntson đã giải quyết xong và nts đã 
được thêm vào danh sách người nhận. 
Phan Thị Thu Hồng 73 
Alias 
 Một số trường hợp cần lưu ý: 
 Tạo chu trình: MTA sẽ hủy email 
 ntson:nts 
 nts:ntson 
 Trùng tên: 
 ntson:nts 
 ntson:ts 
  Dòng đầu bị bỏ qua. Trong SendMail, nếu có khai báo 
OAliasFile=dbm:-A /etc/aliasdir/groups sẽ nối 2 dòng 
thành 1: 
 ntson:nts,ts 
Phan Thị Thu Hồng 74 
Mailing list 
 Là một user nhưng khi phân tích để phân phối thư sẽ là 
một danh sách các người nhận. 
Phan Thị Thu Hồng 75 
Quan hệ giữa DNS và Mail 
 DNS và Mail là 2 dịch vụ có mối quan hệ mật thiết với 
nhau. 
 Dịch vụ Mail dựa vào dịch vụ DNS để chuyển mail từ 
mạng bên trong ra bên ngoài và ngược lại. 
 Khi chuyển mail, DNS server tìm MX record để xác định 
máy chủ nào cần chuyển mail đến. Cú pháp record MX: 
 [domain name] IN MX number [mail server] 
Phan Thị Thu Hồng 76 
Các Mail Server thông dụng 
 Microsoft Exchange Server: Là chương trình Mail Server 
rất thông dụng được Microsoft phát triển để cung cấp cho 
các doanh nghiệp tổ chức hệ thống thư điện tử E-mail cho 
người dùng. 
 Mdaemon: Là chương trình Mail Server do công ty Alt-N 
Technologies, phát triển để hỗ trợ cho các doanh nghiệp tổ 
chức hệ thống thư tính điện tử (E-mail) cho người dùng. 
 Sharemail 
 Sendmail 
Phan Thị Thu Hồng 77 
 Viết báo cáo: 
 Triển khai Mail server 
Phan Thị Thu Hồng 78 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_mang_chuong_5_quan_tri_dich_vu_mang_phan.pdf