Bài giảng Quản trị kênh phân phối - Chương 6: Quản lý các dòng chảy & thúc đẩy thành viên kênh - Nguyễn Hoài Long
KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ KPP
Khái niệm: Là toàn bộ các công việc quản lý điều hành hoạt động của hệ thống kênh, nhằm đảm bảo sự hợp tác giữa các thành viên kênh, qua đó thực hiện được các mục tiêu phân phối đã định.
Thiết kế kênh:
Quản lý các kênh đã có và đang hoạt động; hay nói cách khác là điều hành hệ thống kênh đã được thiết lập.
Quản lý kênh nhằm đảm bảo sự hợp tác giữa các thành viên trong kênh, nghĩa là phải chủ động đưa ra các biện pháp nhằm thiết lập và duy trì sự hợp tác đó.
Quản lý kênh nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu phân phối đã đề ra.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kênh phân phối - Chương 6: Quản lý các dòng chảy & thúc đẩy thành viên kênh - Nguyễn Hoài Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị kênh phân phối - Chương 6: Quản lý các dòng chảy & thúc đẩy thành viên kênh - Nguyễn Hoài Long
ở vị trí phụ thuộc cần điều chỉnh để hoạt động phù hợp với chiến lược kênh. NỘI DUNG & ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ KPP Hai mức độ quản lý kênh: Quản lý chiến lược: xác lập các kế hoạch và chương trình hoạt động nhằm đảm bảo sự hợp tác dài hạn của các TVK Quản lý tác nghiệp: quản lý sự vận hành hàng ngày của kênh Mức độ và khả năng QLK phụ thuộc vào kiểu tổ chức kênh đã xác lập. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ KPP Xóa bỏ hay thu hẹp khoảng cách (Channel Gap) giữa kênh thực tế và kênh tối ưu Dựa trên: Phân tích so sánh các chỉ tiêu mức độ dịch vụ mong muốn (SOD – Service Output Demand) và mức độ dịch vụ kênh cung ứng (SOS – Service Output Supply); Phải xem xét cân nhắc từ cả hai phía (Demand Side và Supply Side) để đảm bảo chi phí phân phối là tối ưu. Trong thực tế, thường xuyên có channel gap: Nhà quản lý không chú ý Các yếu tố cản trở bên trong và bên ngoài ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ KPP Demand Side Shortfall (SOD>SOS) No Gap (SOD=SOS) Oversupply (SOD<SOS) No Gap (efficient total flow cost) Increase SOs without making costs inefficient No Gaps Reduce SOs or target a more demanding segment Gap (total flow costs too high) Increase SOs and reduce costs Find better efficiencies to reduce costs Reduce costs by reducing SOs ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ KPP Bản chất của việc áp dụng các công cụ và chính sách để quản lý kênh là cố gắng để thu hẹp Gap đồng thời đảm bảo chi phí phân phối là tối ưu: Thu hẹp Gap từ phía cầu: Nới rộng hoặc thu hẹp các mức độ dịch vụ Nhân lên hoặc chia nhỏ các mức độ dịch vụ Hướng tới các phân đoạn thị trường mục tiêu khác Thu hẹp Gap từ phía cung: Thay đổi vai trò của các thành viên kênh hiện tại Công nghệ phân phối mới Sử dụng các chuyên gia phân phối GV: TS. Nguyễn Hoài Long Contact: longnguyenhoai@neu.edu.vn/ 0913229867 QUẢN LÝ CÁC DÒNG CHẢY TRONG KPP QUẢN LÝ DÒNG THÔNG TIN Mục tiêu quản lý dòng chảy thông tin Xây dựng hệ thống thông tin hoàn chỉnh trong kênh, đảm bảo TT thông suốt. Ý nghĩa: Đảm bảo sự phối hợp trong kênh, giảm xung đột và do đó làm giảm chi phí quản lý điều hành kênh. Là cơ sở để hoàn thiện và nâng cao hiệu suất hoạt động của các dòng chảy khác. Nội dung quản lý: Xác định rõ những thông tin cần trao đổi giữa các TVK: Thông tin về hoạt động phân phối hàng ngày; Thông tin giúp hoạch định chiến lược trong dài hạn Xác định phương tiện và công cụ để chuyển giao TT trong toàn bộ kênh; Đảm bảo hệ thống cung cấp TT luôn hoạt động tốt, thông suốt, cập nhật và chính xác. QUẢN LÝ DÒNG THÔNG TIN Công cụ quản lý: Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin Xác lập mục tiêu, hướng dẫn và quản lý đội sale qua hệ thống báo cáo Bộ phận kiểm soát Công cụ khác Chi phí liên quan: Thiết lập và duy trì hệ thống thông tin Chi phí xử lý, kiểm tra, quản lý, Chi phí hành chính Chi phí khác QUẢN LÝ DÒNG CHẢY ĐẶT HÀNG, PPVC, THU HỒI BAO GÓI Mục tiêu quản lý dòng PPVC, dòng đặt hàng, dòng thu hồi bao gói: Quản lý dòng đặt hàng và dòng PPVC nhằm đảm bảo mức dự trữ hợp lý, đáp ứng được yêu cầu TT về mặt số lượng, thời gian, đồng thời đảm bảo CP dự trữ tối ưu. Phối hợp tối ưu với dòng thu hồi bao gói để giảm CP vận tải và lưu kho Ý nghĩa: Rút ngắn thời gian đặt hàng, chờ đợi và giao hàng; Đảm bảo đáp ứng yêu cầu thị trường; Giảm các chi phí phân phối; Giảm bớt các rủi ro nếu dự trữ lớn hơn nhu cầu tiêu thụ và ngược lại. QUẢN LÝ DÒNG CHẢY ĐẶT HÀNG, PPVC, THU HỒI BAO GÓI Nội dung: Xây dựng được quy trình thu thập, tập hợp và giải quyết đơn đặt hàng tối ưu; Quản lý dự trữ/ lưu kho tối ưu. Áp dụng chủ động phân phối sau khi đã xác định được nhu cầu Phối hợp giữa dòng PPVC và dòng thu hồi bao gói để giảm CP vận tải và lưu kho. QUẢN LÝ DÒNG CHẢY ĐẶT HÀNG, PPVC, THU HỒI BAO GÓI Công cụ quản lý: Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối giữa công ty và NPP Các chính sách về vận chuyển và giao hàng: Trách nhiệm và chi phí vận chuyển Thời gian vận chuyển Điều kiện giao hàng Tổ chức bốc dỡ Thiết lập mục tiêu hoạt động; hướng dẫn và quản lý đội sale Phương án dự phòng cho trường hợp cần thiết Khác QUẢN LÝ DÒNG CHẢY ĐẶT HÀNG, PPVC, THU HỒI BAO GÓI Các chi phí liên quan: CP dự trữ, lưu kho và bảo quản sản phẩm CP vận tải, bốc dỡ và giao hàng CP tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng CP tiếp nhận và xử lý bao gói thu hồi và sản phẩm hỏng Các chi phí khác QUẢN LÝ DÒNG XÚC TIẾN Mục tiêu quản lý dòng chảy xúc tiến Đảm bảo các hoạt động XT được thực hiện theo đúng mục tiêu và kế hoạch; Chia sẻ trách nhiệm và chi phí thực hiện các hoạt động xúc tiến cho các TVK Ý nghĩa: Đảm bảo thực hiện được các mục tiêu xúc tiến (qua kênh) với hiệu quả cao nhất. Nội dung quản lý: Lập kế hoạch chia sẻ trách nhiệm và chi phí thực hiện các hoạt động xúc tiến. Xây dựng các chương trình hợp tác xúc tiến. Đảm bảo các hoạt động xúc tiến được thực hiện theo đúng kế hoạch. Xử lý các vi phạm. QUẢN LÝ DÒNG XÚC TIẾN Công cụ quản lý: Các điều khoản trong hợp đồng về trách nhiệm của TVK trong phối hợp thực hiện hoạt động xúc tiến Đội ngũ sale, PG, nhân viên trưng bày Khác Các chi phí liên quan: Quảng cáo tại điểm bán Vật phẩm trưng bày, khuyến mại Nhân viên bán hàng, trưng bày, PG Chi phí quản lý Chi phí khác QUẢN LÝ DÒNG ĐÀM PHÁN Mục tiêu quản lý Nâng cao năng lực đàm phán cho các TVK để phân chia các công việc PP hợp lý. Xây dựng quan hệ PP lâu dài trên cơ sở lợi ích của các TVK được đảm bảo. Ý nghĩa: Đảm bảo lợi ích cho tất cả các TVK , xây dựng quan hệ phân phối lâu dài và bền vững trong toàn bộ hệ thống kênh. QUẢN LÝ DÒNG ĐÀM PHÁN Nội dung quản lý : Cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật, là cơ sở để xác lập những hợp đồng đầy đủ và chính xác. Phạm vi các điều khoản trong hợp đồng: Phải bao gồm các hoạt động dài hạn và toàn diện của kênh chứ không chỉ quan tâm đến quan hệ trao đổi trực tiếp; Được xác lập trên cơ sở đảm bảo lợi ích lâu dài của các TVK QUẢN LÝ DÒNG THANH TOÁN Mục tiêu quản lý d òng thanh toán: Đảm bảo quản lý tối ưu sự lưu chuyển của nguồn vốn kinh doanh, tránh tình trạng nợ đọng trong kênh quá hạn hoặc TVK mất khả năng thanh toán. Ý nghĩa: Vốn lưu chuyển tối ưu; tránh những xung đột có thể xảy ra liên quan đến vấn đề thanh toán. QUẢN LÝ DÒNG THANH TOÁN Nội dung quản lý: Thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình tài chính của các TVK; Thiết lập cơ chế thanh toán với phương thức và thời gian hợp lý cho tất cả các TV tham gia vào kênh; Áp dụng cơ chế kiểm soát quá trình thanh toán; Áp dụng các phương thức thanh toán hiện đại, giảm thiểu rủi ro thanh toán. QUẢN LÝ DÒNG THANH TOÁN Công cụ quản lý: Thế chấp tín dụng: là vật thế chấp của NTG, có giá trị tương đương một phần của định mức công nợ Định mức công nợ và Thời hạn thanh toán Các điều khoản thưởng/phạt khi thanh toán đúng/không đúng hạn Quản lý nợ xấu Chi phí liên quan: Chi phí thu tiền Các khoản nợ xấu Chi phí quản lý và các chi phí khác QUẢN LÝ DÒNG THANH TOÁN Định mức công nợ: Là khoản tiền tối đa một khách hàng được phép trả chậm trong một thời hạn nhất định Thường được tính cho từng loại TVK Căn cứ tính định mức công nợ: Doanh số ước tính của TVK Thời hạn cho trả chậm (thời hạn thanh toán) Uy tín của TVK Các căn cứ khác QUẢN LÝ DÒNG CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU Mục tiêu quản lý dòng chuyển quyền sở hữu Tối ưu hóa số lần chuyển quyền sở hữu của sản phẩm, tránh tình trạng hàng hóa bị buôn bán lòng vòng. Ý nghĩa: Đảm bảo thực hiện mục tiêu phân phối mà không làm thay đổi giá bán và lợi ích mà khách hàng mục tiêu nhận được từ sản phẩm. Nội dung: Đánh giá thành viên hiện tại trong kênh, loại bỏ các thành viên chỉ sở hữu trên danh nghĩa mà không thực hiện các công việc phân phối. QUẢN LÝ DÒNG CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU Công cụ quản lý: Lựa chọn và xác định rõ các thành viên trong kênh Lựa chọn sức mạnh (Hợp đồng kinh doanh, áp đặt hay tiền thưởng) Nhân viên bán hàng Niêm yết giá bán Chi phí phát sinh: Chi phí quản lý và các chi phí khác QUẢN LÝ DÒNG TÀI TRỢ Mục tiêu quản lý Dòng tài chính Duy trì cơ chế tài chính tối ưu, hợp lý, trợ giúp được các thành viên kênh và được các thành viên kênh ủng hộ. Ý nghĩa: Đảm bảo quan hệ hợp tác gắn bó lâu dài của các thành viên kênh. Nội dung quản lý: Phát triển các cơ chế tạo vốn và hỗ trợ vốn tốt nhất cho các TVK Chương trình trợ giúp tài chính cho các thành viên quy mô nhỏ hoặc trong những điều kiện cần thiết. QUẢN LÝ DÒNG TÀI TRỢ Công cụ quản lý: Các chính sách về sử dụng nguồn lực trong kênh (nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, thông tin) Các chính sách hỗ trợ vận chuyển, giao hàng Các chính sách tín dụng về thời hạn thanh toán: trả tiền trước, trả tiền ngay, trả chậm, trả gối đầu, bù trừ, đổi hàng Chi phí liên quan: Các chi phí nguồn lực và cơ sở hạ tầng Các điều khoản tín dụng, điều khoản và điều kiện bán hàng Các chi phí quản lý và chi phí khác QUẢN LÝ DÒNG SAN SẺ RỦI RO Mục tiêu quản lý San sẻ được rủi ro của quá trình phân phối cho các thành viên kênh, đảm bảo thực hiện trách nhiệm khi có rủi ro xảy ra. Ý nghĩa: Đảm bảo lợi ích bền vững cho tất cả các thành viên kênh. Nội dung quản lý: Khi thiết lập quan hệ kinh doanh phải xác định rõ trách nhiệm của mỗi thành viên trước các rủi ro có thể xảy ra. Đảm bảo việc thực hiện trách nhiệm của các thành viên khi có rủi ro Bảo hiểm rủi ro. QUẢN LÝ DÒNG SAN SẺ RỦI RO Công cụ quản lý: Thông tin chặt chẽ về tình hình hoạt động của TVK Dự trù các kiểu/ tình huống rủi ro có thể xảy ra và cách giải quyết Hướng dẫn TVK về cách xử lý khi có rủi ro Thiết lập các điều khoản về rủi ro trong hợp đồng kinh doanh Cơ chế san sẻ rủi ro với TVK trong điều kiện cho phép Chi phí liên quan: Chi phí dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa Chi phí bảo hiểm Chi phí quản lý và chi phí khác GV: TS. Nguyễn Hoài Long Contact: longnguyenhoai@neu.edu.vn/ 0913229867 HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ QUẢN TRỊ KPP HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ QUẢN TRỊ KPP Các yếu tố của một hệ thống thông tin: Phần cứng và mạng lưới Cơ sở dữ liệu Tác động của hệ thống thông tin và quản trị kênh: Tác động tới việc giao hàng hóa và dịch vụ Tác động tới hiệu suất của các dòng chảy Tác động tới các hành vi trong kênh Tác động tới hiệu suất làm việc của các TVK GV: TS. Nguyễn Hoài Long Contact: longnguyenhoai@neu.edu.vn/ 0913229867 KHUYẾN KHÍCH CÁC THÀNH VIÊN KPP PHÁT HIỆN NHU CẦU VÀ KHÓ KHĂN CỦA THÀNH VIÊN KPP Nguyên tắc chi phối: Coi TVK thực sự là các khách hàng của DN, từ đó cần tìm ra các nhu cầu của họ để thỏa mãn, những khó khăn của họ để giúp đỡ giải quyết; TVK còn là đối tác của DN, cần tạo cho họ động cơ thúc đẩy để thực hiện các hành vi hợp tác trong quan hệ phân phối hàng hóa; Cần cố gắng cao nhất để tối đa hóa lợi ích hợp lý mà mỗi bên có thể nhận được trong phân phối sản phẩm. PHÁT HIỆN NHU CẦU VÀ KHÓ KHĂN CỦA THÀNH VIÊN KPP Các phương pháp tìm hiểu nhu cầu và khó khăn của các thành viên kênh: Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin liên lạc trong kênh tốt Nghiên cứu về thành viên kênh: có thể do nhà sản xuất thực hiện hoặc do bên thứ 3 thực hiện Định kỳ đánh giá kiểm tra kênh phân phối Lập hội đồng tư vấn phân phối, bao gồm những đại diện của nhà sản xuất và các thành viên kênh. PHÁT HIỆN NHU CẦU VÀ KHÓ KHĂN CỦA THÀNH VIÊN KPP Các lĩnh vực cần tìm hiểu về nhu cầu và khó khăn của các TVK: Các chiến lược và các biện pháp marketing của nhà sản xuất đối với SP đang PP. Các thông tin cần biết cho việc hoạch định các chiến lược và các hoạt động tác nghiệp hàng ngày. Các mức độ cung cấp dịch vụ hỗ trợ và lợi ích kỳ vọng từ NSX. Tình hình thực hiện các hoạt động tác nghiệp hàng ngày trong quá trình PP SP Hoạt động thiết lập và duy trì mối quan hệ với nhà sản xuất và các TVK khác. Xu hướng hoạt động phát triển của từng TVK. GIÚP ĐỠ THÀNH VIÊN KPP Kế hoạch hỗ trợ trực tiếp Nhằm tạo ra sự khuyến khích để các TVK cố gắng hơn trong các hoạt động tiêu thụ SP . Cần được đưa ra trên cơ sở không phân biệt giữa tất cả các TVK để đảm bảo công bằng, tránh xung đột kênh có thể xảy ra. Có nhiều chương trình hỗ trợ trực tiếp khác nhau. Việc lựa chọn công cụ nào tùy thuộc vào loại SP, kiểu tổ chức và quản lý kênh, khả năng của DN, các yếu tố môi trường và sự sáng tạo của người quản lý kênh. GIÚP ĐỠ THÀNH VIÊN KPP Chương trình hợp tác: Nhằm thiết lập quan hệ gắn bó chặt chẽ, đối tác (partnership), lâu dài, chặt chẽ với các TVK. Nguyên tắc: Dựa trên sự hiểu biết lẫn nhau về vai trò mong đợi và cam kết hoàn thành vai trò được mong đợi của mình. 3 giai đoạn cơ bản trong việc triển khai kế hoạch hợp tác là: Đưa ra các chính sách rõ ràng và hợp lý về việc phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong kênh. Đánh giá toàn bộ các nhà phân phối hiện có về khả năng có thể hoàn thành nhiệm vụ của họ. Từ đó đưa ra các trợ giúp cần thiết giúp thành viên kênh thực hiện được nhiệm vụ của mình. Liên tục đánh giá sự phù hợp của các chính sách trước sự biến động liên tục của môi trường GIÚP ĐỠ THÀNH VIÊN KPP Lập chương trình PP: Bản chất: phát triển một kênh liên kết dọc theo hoạch định và được quản lý một cách chuyên nghiệp, dựa trên việc thiết lập một chương trình PP tổng hợp trong đó kết hợp nhu cầu và nỗ lực của tất cả các bên tham gia vào kênh. Các bước cần thực hiện để lập chương trình PP: Phân tích của nhà sản xuất về các mục tiêu Marketing, các loại hình và mức hỗ trợ mà các TVK cần để thực hiện các mục tiêu đó, yêu cầu và khó khăn của TVK Xây dựng những chính sách hỗ trợ kênh Phát triển một thỏa thuận kinh doanh với TVK KHUYẾN KHÍCH THÀNH VIÊN KPP Bao gồm các hoạt động chủ yếu: Tìm hiểu nhu cầu và khó khăn của các TVK. Triển khai các chương trình khuyến khích cụ thể cho các TVK trên cơ sở những nhu cầu và khó khăn phát hiện được. Sử dụng quyền lực (5 sức mạnh điều khiển kênh) một cách hiệu quả để kích thích các TVK. Đòi hỏi có sự liên kết về mặt tổ chức giữa các TVK trong hệ thống PP KHUYẾN KHÍCH THÀNH VIÊN KPP Bao gồm các hoạt động chủ yếu: Tìm hiểu nhu cầu và khó khăn của các TVK. Triển khai các chương trình khuyến khích cụ thể cho các TVK trên cơ sở những nhu cầu và khó khăn phát hiện được. Sử dụng quyền lực (5 sức mạnh điều khiển kênh) một cách hiệu quả để kích thích các TVK. Đòi hỏi có sự liên kết về mặt tổ chức giữa các TVK trong hệ thống PP TÓM TẮT CHƯƠNG Bản chất của quản lý kênh phân phối là các hoạt động nhằm kiểm soát và thúc đẩy hoạt động của thành viên kênh nhằm đạt được các mục tiêu phân phối. Quản lý kênh phân phối liên quan đến quản lý các dòng chảy trong kênh nhằm mang lại hiệu quả cao phân phối tối ưu Để kênh phân phối hoạt động có hiệu quả, nhà quản trị kênh phải thực hiện các hoạt động giúp đỡ và khuyến khích các thành viên kênh. Điều này phải được dựa trên hiểu biết về nhu cầu và mong muốn của các thành viên kênh. Nhà quản lý kênh cũng cần có hệ thống thông tin nhằm giúp hỗ trợ hoạt động quản lý vận hành kênh phân phối cũng như quản trị hoạt động của các thành viên kênh.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_kenh_phan_phoi_chuong_6_quan_ly_cac_dong.ppt