Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín

I. Khái quát chung

1. Lịch sử pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam

Luật hôn nhân gia đình năm 1959 (ban hành ngày 29/12/1959)

Luật hôn nhân gia đình năm 1986 ( ban hành ngày

29/12/1986)

Luật hôn nhân gia đình năm 2000 (ban hành ngày 09/6/2000)

Luật hôn nhân gia đình năm 2014 (ban hành ngày 19/6/2014,

hiệu lực ngày 1/1/2015)

LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNHI. Khái quát chung

2. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình

LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

1. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng

bình đẳng.

2. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn

giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo,

giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa

công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và

được pháp luật bảo vệ.

3. Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành

viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp

đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 1

Trang 1

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 2

Trang 2

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 3

Trang 3

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 4

Trang 4

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 5

Trang 5

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 6

Trang 6

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 7

Trang 7

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 8

Trang 8

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 9

Trang 9

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang xuanhieu 4440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 8 - Ngô Minh Tín
 tín ngưỡng, giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và
được pháp luật bảo vệ.
3. Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành
viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp
đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.
I. Khái quát chung
2. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình (tt)
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
4. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ
trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền
về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức
năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
5. Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp
của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình.
Điều 2, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014)
I. Khái quát chung
3. Các thuật ngữ
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
• Quan hệ giữa vợ và chồng 
sau khi kết hôn
Hôn nhân
• Tập hợp những người gắn bó
với nhau do hôn nhân, quan hệ
huyết thống hoặc quan hệ nuôi
dưỡng
Gia đình
• Việc nam và nữ xác lập quan
hệ vợ chồng với nhau theo
quy định về điều kiện kết
hôn và đăng ký kết hôn.
Kết hôn
I. Khái quát chung
3. Các thuật ngữ (tt)
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
• Việc nam, nữ tổ chức sống 
chung và coi nhau như vợ chồng
Chung 
sống như 
vợ chồng
• Việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên
hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi đăng
ký kết hôn theo quy định.
Tảo hôn
• việc đòi hỏi về vật chất một cách
quá đáng và coi đó là điều kiện
để kết hôn nhằm cản trở việc kết
hôn tự nguyện của nam, nữ.
Yêu sách 
của cải 
trong kết 
hôn
I. Khái quát chung
3. Các thuật ngữ (tt)
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
• khoảng thời gian tồn tại quan hệ
vợ chồng, được tính từ ngày
đăng ký kết hôn đến ngày chấm
dứt hôn nhân.
Thời kỳ 
hôn nhân
• việc chấm dứt quan hệ vợ chồng
theo bản án, quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án.
Ly hôn
II. Kết hôn
1. Điều kiện kết hôn (Điều 8, Luật HNGĐ)
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định
Không bị mất năng lực hành vi dân sự
Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết 
hôn
II. Kết hôn
2. Các trường hợp cấm kết hôn
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống
như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có
chồng, có vợ;
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người
cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã
từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ
vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng;
(Điểm a,b,c,d Khoản 2, Điều 5 Luật HNGĐ 2014)
II. Kết hôn
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những 
người cùng giới
Khoản 2, Điều 8, Luật Hôn nhân gia đình 2014
II. Kết hôn
3. Thủ tục đăng ký kết hôn
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Đối tượng Đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật 
HNGĐ 2014
Thẩm quyền UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của 
một hoặc cả hai bên
Hồ sơ 1. Tờ khai đăng ký kết hôn
2. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 
để làm thủ tục đăng ký kết hôn
3. Bản chính CMND
4. Bản chính hộ khẩu thường trú
Thời hạn 
giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp 
lệ
Lệ phí 20.000 VNĐ
II. Kết hôn
3. Thủ tục đăng ký kết hôn
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
LƯU Ý
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết
hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân trong hồ sơ đăng ký kết hôn
của hai bên nam nữ phải là bản chính. Không sử dụng Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích sử dụng khác để làm
thủ tục đăng ký kết hôn, không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân đã ghi mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn để sử dụng
vào mục đích khác.
- Trường hợp bên kết hôn là người đã có vợ, có chồng nhưng đã
ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình bản chính bản án
của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử của
người vợ (hoặc người chồng) đã chết khi yêu cầu cấp xác nhận về
tình trạng hôn nhân.
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
-Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa 
vợ, chồng;
-Bảo vệ quyền, nghĩa vụ về nhân 
thân của vợ, chồng;
-Tình nghĩa vợ chồng: vợ chồng có 
nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, 
tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp 
đỡ nhau; cùng chia sẻ, thực hiện các 
công việc trong gia đình;
-Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy 
tín của vợ, chồng
-Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, 
tôn giáo của vợ, chồng
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
TÀI SẢN CHUNG
CÓ NỢ
TÀI SẢN RIÊNG 
CỦA CHỒNG
CÓ NỢ
TÀI SẢN RIÊNG
CỦA VỢ
CÓ NỢ
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Điều 29. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng
1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong
việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động
có thu nhập.
2. Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu
cầu thiết yếu của gia đình.
3. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà
xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia
đình và của người khác thì phải bồi thường.
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Tài sản chung giữa vợ và 
chồng
Do hoạt 
động tạo 
thu nhập
Do được 
chuyển 
dịch 
không có 
đền bù
Do áp 
dụng luật 
chung về 
xác lập 
Quyền sở 
hữu 
Do vợ 
chồng tạo 
ra
Do thỏa 
thuận của 
vợ và 
chồng
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Do hoạt động tạo thu nhập
Tiền lương 
từ lao động
Thu nhập 
từ sản xuất, 
kinh doanh
Hoa lợi, lợi 
tức (từ tài 
sản chung/
riêng)
Thu nhập 
do trúng 
thưởng
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Tiền lương từ lao động: 
Lương căn bản và các loại phụ cấp; 
Tiền thù lao khoán việc, tiền nhuận bút, công tác phí, 
Trợ cấp thường xuyên, định kỳ hoặc bất thường, trợ cấp 
lễ, tết, trợ cấp sinh hoạt
Tiền thưởng gắn liền với danh hiệu thi dua, hình thức thi 
đua
Học bổng, trợ cấp đào tạo
Tiền hoa hồng từ dịch vụ môi giới
Phần được chia (bằng tiền/hiện vật) sau khi giao nộp tài 
sản đào được, nhặt được, sau khi giao trả gia súc, gia cầm 
bị thất lạc, bắt được trong thời kỳ hôn nhân
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Thu nhập từ sản xuất kinh doanh: 
lợi nhuận ròng (sau khi trừ đi thuế và chi phí) từ việc bán 
sản phẩm, hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung/riêng: 
Xuất phát từ việc khai thác tự nhiên hoặc khai thác
pháp lý như: cây con sinh ra từ cây mẹ, giai súc con
sinh ra từ gia súc mẹ, cá con, trứng, trái cây; tiền
cho thuê nhà, tiền lãi tiết kiệm, lợi tức cổ phiếu, trái
phiếu, tiền thu được từ việc cho phép sử dụng các tài
sản trí tuệ
Bất kể tài sản gốc là của chung hay của riêng, hoa
lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đều là của chung
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Thu nhập do trúng thưởng: 
Thu nhập do trúng thưởng trong thời kỳ hôn nhân
cũng thuộc khối tài sản chung bất kỳ vật/cơ hội tham
gia trúng thưởng xuất phát từ tài sản chung/riêng.
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Do chuyển dịch không có đền bù
Được thừa 
kế hoặc 
tặng cho 
chung
Quà biếu 
chung của 
đối tác 
trong giao 
dịch
Quà tặng 
chungmang 
tính chất 
xã giao
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Do áp dụng luật chung về xác lập 
Quyền sở hữu
Nhặt của 
rơi, của vô 
chủ. Đào 
được tài 
sản. Bắt 
được gia 
súc, gia 
cầm bị thất 
lạc
Tài sản 
chung/tài 
sản riêng 
sáp nhập, 
trộn lẫn 
vào tài sản 
chung khác
Tài sản có 
được theo 
xác lập 
quyền sở 
hữu về thời 
hiệu
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Do vợ, chồng tạo ra
Dùng tiền 
riêng để 
mua tài sản
Quyền sử 
dụng đất 
tạo ra 
trong thời 
kỳ hôn 
nhân
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Do vợ, chồng thỏa thuận
Thỏa thuận 
coi một tài 
sản nào đó 
là tài sản 
chung
Thỏa thuận 
nhập tài 
sản riêng 
vào khối tài 
sản chung
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Tài sản riêng của 
vợ/chồng
Tài sản có 
trước khi 
kết hôn
Tài sản 
được 
thừa kế 
riêng 
hoặc tặng 
cho riêng
Tư trang 
và đồ 
dùng cá 
nhân
Hình 
thành từ 
tài sản 
riêng của 
vợ/chồng
Do thỏa 
chia tài 
sản chung 
trong thời 
kỳ hôn 
nhân
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người
có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được
tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia
riêng cho vợ, chồng; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của
vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật
thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng
cũng là tài sản riêng của vợ, chồng.
III. Quan hệ giữa vợ và chồng
2. Chế độ tài sản của vợ chồng
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài
sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng
của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
(Khoản 3, Điều 33, Luật hôn nhân gia đình 2014)
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án
giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần
hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình
do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp
vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng
tuổi.
1. Ly hôn
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy
hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia
tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa
án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được
hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính
đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
1. Ly hôn
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án
không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về
việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân
lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên
bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản
2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có
căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của
người kia.
1. Ly hôn
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Điều 57. Thời điểm chấm dứt hôn nhân và trách nhiệm gửi
bản án, quyết định ly hôn
1. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định
ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyết định ly
hôn đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan đã thực hiện việc
đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân,
cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
và các luật khác có liên quan.
1. Ly hôn
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
2. Vợ/Chồng chết hoặc Tòa án tuyên là bố đã chết
Vợ hoặc chồng chết 
về sinh học
Vợ hoặc chồng chết 
về pháp lý
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
3. Nguyên tắc giải quyết tài sản của 
vợ, chồng sau khi ly hôn
-Tài sản riêng của vợ, chồng thì thuộc quyền sở hữu
của người đó
-Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi, nhưng có
tính đến một số yếu tố:
Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
Công sức đóng góp của các bên (lao động của vợ,
chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập)
Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất,
kinh doanh và nghề nghiệp
Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ,
chồng
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
3. Nguyên tắc giải quyết tài sản của 
vợ, chồng sau khi ly hôn
Điều 63. Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly
hôn
Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào
sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu riêng
của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn
về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06
tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
IV. Chấm dứt hôn nhân
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
4. Việc chăm nom, nuôi dưỡng, chăm 
sóc, giáo dục con sau khi ly hôn
-Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, 
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã 
thành niên mất NLHVDS hoặc không có khả năng lao động, 
không có tài sản để tự nuôi mình.
-Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con. Nếu không 
thỏa thuận được, Tòa án sẽ quyết định, trong trường hợp con từ 
đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con (Luật 
HNGD 2000: con từ 09 tuổi trở lên)
-Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi (trừ 
trường hợp người mẹ không đủ điều kiện trực tiếp trông nom, 
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận 
khác phù hợp với lợi ích của con
Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Khoản 22, Điều 3, Điều 95,96,97,98,99 Luật HNGĐ 2014
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/1/2015 của Chính phủ Quy định
về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo.
Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Khoản 21, Điều 3, Luật HNGĐ 2014
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/1/2015 của Chính phủ Quy định
về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_8_ngo_minh_tin.pdf