Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín

A.Luật Dân sự

I. Khái quát chung

II. Quyền sở hữu

III. Quyền thừa kế

IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự

V. Bồi thường nghĩa vụ ngoài hợp đồng

B.Luật Tố tụng Dân sự

I.Khái quát chung

II. Thủ tục tố tụng dân sựA.Luật Dân sự

IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự

1. Khái quát chung về giao dịch dân sự và nghĩa

vụ dân sự

2. Khái quát chung về hợp đồng dân sự

3. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp

đồng

4. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 1

Trang 1

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 2

Trang 2

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 3

Trang 3

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 4

Trang 4

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 5

Trang 5

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 6

Trang 6

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 7

Trang 7

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 8

Trang 8

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 9

Trang 9

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang xuanhieu 5020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 2) - Ngô Minh Tín
Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành
Khoa học Tự nhiên
Thạc sĩ: Ngô Minh Tín
Email: nmtin@hcmus.edu.vn
Bài 7. Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân
sự
A.Luật Dân sự
I. Khái quát chung
II. Quyền sở hữu
III. Quyền thừa kế
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
V. Bồi thường nghĩa vụ ngoài hợp đồng
B.Luật Tố tụng Dân sự
I.Khái quát chung
II. Thủ tục tố tụng dân sự
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
1. Khái quát chung về giao dịch dân sự và nghĩa 
vụ dân sự
2. Khái quát chung về hợp đồng dân sự
3. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp 
đồng
4. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS
Giao dịch dân sự: là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý
đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự .
Có hai loại GDDS là hành vi pháp lý đơn phương
(hậu quả pháp lý chỉ phụ thuộc vào ý chỉ của một bên
chủ thể) và hợp đồng (hậu quả pháp lý phụ thuộc vào
sự thống nhất ý chí của ít nhất là hai bên)
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS
Nghĩa vụ (obligationes): xuất phát từ một nghiên cứu
của một luật gia La Mã – Gaius. Các quyền hình
thành từ việc người khác phải thực hiện một công
việc
Điều 274. Nghĩa vụ
Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây
gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển
giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc
hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có
quyền).
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS
Điều 275. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ
Nghĩa vụ phát sinh từ căn cứ sau đây:
1. Hợp đồng.
2. Hành vi pháp lý đơn phương.
3. Thực hiện công việc không có ủy quyền.
4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài
sản không có căn cứ pháp luật.
5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.
6. Căn cứ khác do pháp luật quy định.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS
Quan hệ nghĩa vụ
• Bên có quyền
• Bên có nghĩa vụ
• *Người thứ ba (không phải là chủ thể của QH nghĩa vụ)
Chủ thể
• Lợi ích của bên có quyền thông
qua hành vi của bên có nghĩa vụ:
tài sản phải giao, công việc phải
làm, không được phép làm
Khách thể
• Quyền của bên có quyền
• Nghĩa vụ của bên có nghĩa vụNội dung
SO SÁNH QUAN HỆ SỞ HỮU QUAN HỆ NGHĨA VỤ
CHỦ THỂ Cá nhân, pháp nhân, hộ
gia đình, tổ hợp tác và
các tổ chức khác không
có tư cách pháp nhân
Bên có quyền
Bên có nghĩa vụ
KHÁCH THỂ Tài sản Hành vi: chuyển giao
vật, chuyển giao quyền,
trả tiền hoặc giấy tờ có
giá, thực hiện công việc
hoặc không được thực
hiện công việc nhất định
NỘI DUNG Quyền sở hữu: quyền 
chiếm hữu, quyền sử 
dụng, quyền định đoạt
Quyền của bên có quyền
Nghĩa vụ của bên có 
nghĩa vụ
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
2. Khái quát chung Hợp đồng dân sự
Khái niệm: hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên
về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự (Điều 385, BLDS 2015)
GIAO 
DỊCH 
DÂN SỰ
NGHĨA 
VỤ 
DÂN SỰ
HỢP 
ĐỒNG
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
2. Khái quát chung Hợp đồng dân sự
Đặc điểm:
Thể hiện ý chí và thống nhất ý chí cuả ít nhất hai bên chủ 
thể 
Nội dung thỏa thuận không được trái với pháp luật, đạo đức
Được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào (trừ trường hợp PL 
quy định hình thức là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng)
Sự thống ý chí của các bên làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt 
quyền, nghĩa vụ dân sự
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
2. Khái quát chung Hợp đồng dân sự
Đặc điểm:
Nguyên tắc: BÚT SA GÀ CHẾT – Pacta sunt servanda
(Luật La Mã)
-Khi giao kết, hợp đồng sẽ có hiệu lực ràng buộc các bên
trong hợp đồng
-Hợp đồng chỉ có thể được thay đổi hoặc chấm dứt trên cơ
sở các điều khoản của hợp đồng hoặc bằng thỏa thuận
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
2. Khái quát chung Hợp đồng dân sự
Phân loại
Hợp đồng song vụ, hợp đồng đơn vụ
Hợp đồng chính và hợp đồng phụ
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
Hợp đồng có điều kiện
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
3. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, 
chấm dứt hợp đồng
Khái niệm: Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể
hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng
buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã
được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi
chung là bên được đề nghị).
Nguyên tắc giao kết hợp đồng:
Tự do giao kết hợp đồng, không trái pháp luật và đạo 
đức
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và 
ngay thẳng
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
Chủ 
thể
• Người tham gia ký kết hợp đồng phải có năng 
lực hành vi dân sự. Hoàn toàn tự nguyện
Nội 
dung
• Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi 
phạm điều cấm của PL, không trái đạo đức xã 
hội
Hình 
thức
• Hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định 
của pháp luật
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
Chủ 
thể
• Người tham gia ký kết hợp đồng phải có năng 
lực hành vi dân sự, không có thẩm quyền, vượt 
quá thẩm quyền được ủy quyền
Nội 
dung
• Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm 
điều cấm của pháp luật, trái với đạo đức xã hội
Hình 
thức
• Vi phạm hình thức mà pháp luật bắt buộc phải 
thực hiện (văn bản có công chứng, chứng thực)
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý:
-Giá trị pháp lý của HĐ: không có giá trị pháp lý,
không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và
nghĩa vụ của các bên, từ thời điểm giao kết hợp
đồng.
-Lợi ích vật chất: các bên khôi phục lại tình trạng
ban đầu, hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận
-Trách nhiệm: bên có lỗi làm hợp đồng vô hiệu mà
gây ra thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt
hại do mình gây ra.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Thực hiện hợp đồng: là việc người có nghĩa vụ phải
làm hoặc không được làm một công việc nhất định theo
đúng nội dung của hợp đồng, qua đó thỏa mãn các
quyền dân sự tương ứng của bên kia.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Thực hiện hợp đồng
Nguyên tắc:
Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng,
số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức
Thực hiện trung thực, hợp tác, cùng có lợi, uy tín
Không xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Sửa đổi hợp đồng:
Là thỏa thuận giữa các bên để điều
chỉnh một phần nội dung hợp đồng
đã ký bằng cách đưa ra một số điều
khoản mới phù hợp với lợi ích của
các bên, thay cho các điều khoản cũ
bị bãi bỏ.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Điều 422. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp
đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân,
pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp
đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật
này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi
thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên
đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa
vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục
đích của việc giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết
về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải
bồi thường.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi
thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc
các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia
biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi
thường.
3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ
thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực
hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về
giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh
toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của
bên kia được bồi thường.
5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy
định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được
xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy
định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ
trong hợp đồng.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
4. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp
hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết
hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm
phạm.
A.Luật Dân sự
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
5. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Cầm cố tài sản.
2. Thế chấp tài sản.
3. Đặt cọc.
4. Ký cược.
5. Ký quỹ.
6. Bảo lưu quyền sở hữu.
7. Bảo lãnh.
8. Tín chấp.
9. Cầm giữ tài sản.
A.Luật Dân sự
V. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
1. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt 
hại
2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
3. Xác định thiệt hại
4. Các trường hợp bồi thường thiệt hại cụ thể
A.Luật Dân sự
V. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
1. Căn cứ phát sinh trách nhiệm
“1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp
khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ
trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất
khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm
hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ
trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều
này.” (Điều 584, BLDS 2015)
A.Luật Dân sự
V. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
2. Điều kiện bồi thường và nguyên tắc bồi thường
Điều kiện bồi thường:
Có thiệt hại thực tế xảy ra
• Vật chất (tài sản bị mất mát, hư hỏng, tiêu hủy)
• Tinh thần (tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy 
tín)
Hành vi trái pháp luật
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và thiệt hại
Lỗi của người gây thiệt hại (cố ý/vô ý)
A.Luật Dân sự
V. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
“1. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có
thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện
vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc
nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi
thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng
kinh tế của mình.
3. Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại
hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
4. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi
thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
5. Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại
xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn
chế thiệt hại cho chính mình.” (Điều 585, BLDS 2015)
A.Luật Dân sự
V. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
3. Xác định thiệt hại
• Điều 589, BLDS 2015: bồi thường về vật chất 
Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
• Điều 590, BLDS 2015: bồi thường về vật chất + tinh thần 
Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm
• Điều 591, BLDS 2015: bồi thường về vật chất + tinh thần 
Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
• Điều 592, BLDS 2015: bồi thường về vật chất + tinh thần 
Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm 
phạm 
A.Luật Dân sự
V. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
4. Các trường hợp bồi thường thiệt hại cụ thể
Xem 14 trường hợp quy định từ Điều 594 đến Điều 
608 Bộ luật dân sự năm 2015

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_7_gioi_thieu_nganh_luat_da.pdf