Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 1) - Ngô Minh Tín
A.Luật Dân sự
I. Khái quát chung
2. Phạm vi điều chỉnh
“Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn
mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và
tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan
hệ đƣợc hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự
do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách
nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).”
(Điều 1, BLDS2015)A.Luật Dân sự
I. Khái quát chung
3. Công nhận, tông tọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân
sự
“Ở nƣớc CHXHCN Việt Nam, các quyền dân sự
đƣợc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm
theo Hiến pháp và pháp luật.
Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy
định của luật trong trƣờng hợp cần thiết vì lý do
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”
(Điều 2, BLDS2015)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự (Phần 1) - Ngô Minh Tín
emote là vật phụ. Điện thoại là vật chính, tai nghe, củ sạc, dây sạc là vật phụ. A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 3. Khách thể của Quan hệ sở hữu Điều 111. Vật chia được và vật không chia được 1. Vật chia được là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất và tính năng sử dụng ban đầu. 2. Vật không chia được là vật khi bị phân chia thì không giữ nguyên được tính chất và tính năng sử dụng ban đầu. Khi cần phân chia vật không chia được thì phải trị giá thành tiền để chia. Ví dụ: Gạo, xăng, dầu, nƣớc..là những vật có thể chia đƣợc; còn giƣờng, tủ, đồng hồ, xe máy, xe đạp là nững vật không chia đƣợc. A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 3. Khách thể của Quan hệ sở hữu Điều 112. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao 1. Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu. Vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng cho mượn. 2. Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu. Ví dụ: Gạo, xăng, dầu.là vật tiêu hao; Xe máy, xe đạp.là vật không tiêu hao. A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 3. Khách thể của Quan hệ sở hữu Điều 113. Vật cùng loại và vật đặc định 1. Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng và xác định được bằng những đơn vị đo lường. Vật cùng loại có cùng chất lượng có thể thay thế cho nhau. 2. Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí. Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định thì phải giao đúng vật đó. Ví dụ: Xăng A92, A95; Gạo thơm lài, nàng hƣơng là vật cùng loại Bức tranh vẽ, tranh sơn mài, tranh sơn dầu là vật đặc định A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 3. Khách thể của Quan hệ sở hữu Điều 180. Vật đồng bộ Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút. Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải chuyển giao toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Ví dụ: Bộ bàn ghế ăn, Bộ bàn ghế sofa, Đôi dày, đôi dép, đôi găng tay, bộ ly uống nƣớc, bộ máy xay đa năng A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 3. Nội dung của Quan hệ sở hữu Quyền sở hữu (Ownership) Chiếm hữu (possession) Sử dụng (use) Định đoạt (disposition) A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu Quyền khác đối với tài sản Quyền sử dụng đối với bất động sản liền kề (Điều 245, BLDS 2015) Quyền hƣởng dụng (Điều 275, BLDS 2015) Quyền bề mặt (Điều 267, BLDS 2015) 3. Nội dung của Quan hệ sở hữu A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 4. Các hình thức sở hữu 1 • Sở hữu toàn dân 2 • Sở hữu riêng 3 • Sở hữu chung A.Luật Dân sự II. Quyền sở hữu 5. Bảo vệ quyền sở hữu Bảo vệ quyền sở hữu là việc chủ sở hữu áp dụng những biện pháp hợp pháp để bảo vệ quyền sở hữu của mình hoặc yêu cầu cơ quan chức năng bảo vệ khi có hành vi xâm phạm. Kiện đòi lại tài sản Kiện yêu cầu chấm dứt hành vi Kiện yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế 2. Các nguyên tắc về thừa kế 3. Thừa kế theo di chúc 4. Thừa kế theo pháp luật 5. Thanh toán và phân chia di sản 6. Bài tập A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế Thừa kế (Inheritance) : là việc chuyển tài sản của ngƣời chết sang cho ngƣời còn sống để tiếp tục phát triển khối tài sản này. Quyền thừa kế (Inheritance right): “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. (Điều 609, BLDS 2015) A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế Di sản (Estate): Di sản bao gồm tài sản riêng của ngƣời chết, phần tài sản của ngƣời chết trong tài sản chung với ngƣời khác. (Điều 634, BLDS) A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế Di sản Tài sản riêng • Tiền lƣơng, tiền thƣởng, đƣợc tặng cho, đƣợc hƣởng thừa kế, đƣợc trúng số, tƣ liệu sinh hoạt, tƣ trang, vốn đầu tƣ kinh doanh, bất động sản • Tài sản phát sinh sau khi ngƣời đó chết (bảo hiểm) Phần tài sản trong tài sản chung • Hợp tác kinh doanh, hợp tác lao động sản xuất, làm ăn, đầu tƣ chung, • Tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế Ngƣời để lại thừa kế: là cá nhân sau khi chết có tài sản để lại cho ngƣời khác thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. Ngƣời thừa kế: là ngƣời đƣợc ngƣời chết để lại di sản theo di chúc hoặc đƣợc hƣởng di sản theo quy định của pháp luật. -Theo pháp luật: ngƣời thừa kế là cá nhân có mối quan hệ thân thích với ngƣời chết - Theo di chúc: ngƣời thừa kế có thể bao gồm cá nhân, pháp nhân, cơ quan hoặc tổ chức xã hội hoặc cơ quan nhà nƣớc A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế. Ngƣời thừa kế: Điều 613. Người thừa kế Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trong trường hợp người thừa kế theo di chúc không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế. Ngƣời thừa kế: Ví dụ: Tháng 10/2014, ông A lập di chúc để lại di sản của mình cho vợ B, con là C, D, mỗi ngƣời đƣợc 1/3 di sản. Tháng 1/2015, C chết, tháng 5/2015 A chết. Vì C chết trƣớc A (thời điểm mở thừa kế), C sẽ không đƣợc hƣởng thừa kế của A. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế. Ngƣời không có quyền hƣởng di sản Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản 1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản: a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó; b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản; c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng; d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản. 2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế. Thời điểm mở thừa kế Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế 1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trong trường hợp Toà án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này. 2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 1. Khái niệm chung về thừa kế. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế Điều 623. Thời hiệu thừa kế 1. Thời hiệu để ngƣời thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về ngƣời thừa kế đang quản lý di sản đó. Trƣờng hợp không có ngƣời thừa kế đang quản lý di sản thì di sản đƣợc giải quyết nhƣ sau: a) Di sản thuộc quyền sở hữu của ngƣời đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này; b) Di sản thuộc về Nhà nƣớc, nếu không có ngƣời chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này. 2. Thời hiệu để ngƣời thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của ngƣời khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. 3. Thời hiệu yêu cầu ngƣời thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của ngƣời chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 3. Thừa kế theo di chúc Di chúc (Testaments): Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho ngƣời khác sau khi chết. (Điều 624, BLDS 2015). Di chúc Hợp pháp Ngƣời lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, cƣỡng ép Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội, Hình thức di chúc không trái quy định của PL A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 3. Thừa kế theo di chúc Điều 628. Di chúc bằng văn bản Di chúc bằng văn bản bao gồm: 1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; 2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; 3. Di chúc bằng văn bản có công chứng; 4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 3. Thừa kế theo di chúc Điều 629. Di chúc miệng 1. Trƣờng hợp tính mạng một ngƣời bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. 2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà ngƣời lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. *Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng. (Khoản 5, Điều 630, BLDS 2015) A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 3. Thừa kế theo di chúc Điều 644. Ngƣời thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc 1. Những ngƣời sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản đƣợc chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó: a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; b) Con thành niên mà không có khả năng lao động. 2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với ngƣời từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những ngƣời không có quyền hƣởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 3. Thừa kế theo di chúc Điều 669. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc Ví dụ: A và B là vợ chồng, có con là C (20 tuổi), D (19 tuổi) và E (5 tuổi). A chết để lại di sản là 120 triệu, di chúc cho C hƣởng 60 triệu, D hƣởng 60 triệu. B, E là ngƣời thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc. Theo pháp luật: B=C=D=E=120tr/4=30tr/suất thừa kế B=E=2/3*30tr=20tr (còn lại 80tr) Theo di chúc. C hƣởng 40tr, D hƣởng 40 triệu A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 4. Thừa kế theo pháp luật Là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế theo pháp luật quy định. Diện thừa kế: phạm vi những ngƣời có quyền thừa kế xác định theo quen hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dƣỡng. Hàng thừa kế: thứ tự đƣợc hƣởng di sản của ngƣời thừa kế. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 4. Thừa kế theo pháp luật Hàng thừa kế 1 • vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của ngƣời chết; 2 • ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; 3 • cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là cụ nội, cụ ngoại. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 4. Thừa kế theo pháp luật Điều 650. Những trƣờng hợp thừa kế theo pháp luật 1. Thừa kế theo pháp luật đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp sau đây: a) Không có di chúc; b) Di chúc không hợp pháp; c) Những ngƣời thừa kế theo di chúc chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm với ngƣời lập di chúc; cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế; d) Những ngƣời đƣợc chỉ định làm ngƣời thừa kế theo di chúc mà không có quyền hƣởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. 2. Thừa kế theo pháp luật cũng đƣợc áp dụng đối với các phần di sản sau đây: a) Phần di sản không đƣợc định đoạt trong di chúc; b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật; c) Phần di sản có liên quan đến ngƣời đƣợc thừa kế theo di chúc nhƣng họ không có quyền hƣởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm với ngƣời lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng di sản theo di chúc, nhƣng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 4. Thừa kế theo pháp luật Điều 652. Thừa kế thế vị Trƣờng hợp con của ngƣời để lại di sản chết trƣớc hoặc cùng một thời điểm với ngƣời để lại di sản thì cháu đƣợc hƣởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu đƣợc hƣởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trƣớc hoặc cùng một thời điểm với ngƣời để lại di sản thì chắt đƣợc hƣởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt đƣợc hƣởng nếu còn sống. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 5. Thanh toán và phân chia di sản Điều 658. Thứ tự ƣu tiên thanh toán Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế đƣợc thanh toán theo thứ tự sau đây: 1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng. 2. Tiền cấp dƣỡng còn thiếu. 3. Chi phí cho việc bảo quản di sản. 4. Tiền trợ cấp cho ngƣời sống nƣơng nhờ. 5. Tiền công lao động. 6. Tiền bồi thƣờng thiệt hại. 7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nƣớc. 8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân. 9. Tiền phạt. 10. Các chi phí khác. A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 6. Bài tập chia thừa kế B1: Vẽ sơ đồ phả hệ B2: Xác định di sản B3: Xác định có di chúc/ không có di chúc Chia Di sản theo Di chúc Chia Di sản theo Pháp luật B4: kết quả cuối cùng Xác định phần tài sản mỗi ngƣời thừa kế đƣợc hƣởng cuối cùng Lƣu ý các đối tƣợng đƣợc hƣởng thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc Lƣu ý các đối tƣợng đƣợc hƣởng thừa kế kế vị A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 6. Bài tập chia thừa kế A.Luật Dân sự III. Quyền thừa kế 6. Bài tập chia thừa kế 1. A và B là hai vợ chồng, có tài sản chung là 1 tỷ. Có 3 đứa con, C,D,E. A chết không để lại di chúc. Chia thừa kế.` 2. A và B là hai vợ chồng, A có tài sản riêng là 1 tỷ, tài sản chung giữa A và B là 1 tỷ. A chết, để lại di chúc cho cha mẹ của A là C và D, con là E và F mỗi ngƣời một phần bằng nhau. Chia thừa kế 3. A chết, để lại di sản 900 triệu. A có vợ là B và hai con là C, D. D chết trƣớc A 1 tháng và có 2 con là E,F. Chia thừa kế.
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_7_gioi_thieu_nganh_luat_da.pdf