Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 6: Giới thiệu ngành luật hình sự, tố tụng hình sự (Phần 1) - Ngô Minh Tín
Bài 6. Giới thiệu ngành luật hình sự, tố tụng hình sự
A.Luật hình sự
I. Sơ lược lịch sử pháp luật hình sự Việt Nam
II. Những điểm mới của BLHS 2015
III. Bộ luật hình sự - Phần Chung
IV. Bộ luật hình sự - Phần Các tội phạm
B.Luật tố tụng hình sự
I.Khái quát chung
II. Thủ tục tố tụng hình sự
Bài 6. Giới thiệu ngành luật hình sự, tố tụng hình sự
A.Luật hình sự
I. Sơ lược lịch sử pháp luật hình sự Việt Nam
II. Những điểm mới của BLHS 2015
III. Bộ luật hình sự - Phần Chung
IV. Bộ luật hình sự - Phần Các tội phạm
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 6: Giới thiệu ngành luật hình sự, tố tụng hình sự (Phần 1) - Ngô Minh Tín", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 6: Giới thiệu ngành luật hình sự, tố tụng hình sự (Phần 1) - Ngô Minh Tín
sản của ngƣời khác và đƣợc ngƣời bị hại hoặc ngƣời đại diện của ngƣời bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn TNHS 13. Hình phạt Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người/ pháp nhân thương mại phạm tội. Hình phạt được quy định trong Bộ luật hình sự và do Toà án quyết định. (Điều 30, BLHS) Mục đích của hình phạt: Hình phạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục ngƣời, pháp nhân thƣơng mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 13. Hình phạt Hệ thống hình phạt Hình phạt đối với ngƣời phạm tội Hình phạt đối với PNTM phạm tội A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 13. Hình phạt Hình phạt đối với ngƣời phạm tội Hình phạt chính Hình phạt bổ sung A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 13. Hình phạt Hình phạt chính Cảnh cáo Phạt tiền Cải tạo không giam giữ Trục xuất Tù có thời hạn Tù chung thân Tử hình A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 13. Hình phạt Hình phạt bổ sung Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định Cấm cƣ trú Quản chế Tƣớc một số quyền công dân Tịch thu tài sản Phạt tiền Trục xuất A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 13. Hình phạt A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung HÌNH PHẠT ĐỐI VỚI PNTM PHẠM TỘI HÌNH PHẠT CHÍNH HÌNH PHẠT BỔ SUNG Phạt tiền Đình chỉ hoạt động có thời hạn Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực Cấm huy động vốn Phạt tiền *CHÚ Ý: ĐỐI VỚI HÌNH PHẠT TỬ HÌNH KHÔNG ÁP DỤNG HÌNH PHẠT TỬ HÌNH Ngƣời dƣới 18 tuổi khi phạm tội Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dƣới 36 tháng khi phạm tội hoặc khi xét xử Ngƣời đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử KHÔNG THI HÀNH ÁN TỬ HÌNH Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dƣới 36 tháng khi phạm tội hoặc khi xét xử Ngƣời đủ 75 tuổi trở lên Ngƣời bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tƣ tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn 14. Các biện pháp tƣ pháp Biện pháp tƣ pháp đối với ngƣời phạm tội Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thƣờng thiệt hại; buộc công khai xin lỗi Bắt buộc chữa bệnh A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 14. Các biện pháp tƣ pháp Biện pháp tƣ pháp đối với PNTM phạm tội Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thƣờng thiệt hại; buộc công khai xin lỗi Khôi phục lại tình trạng ban đầu Thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục xảy ra A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung Căn cứ QĐ hình phạt Quy định của BLHS Tính chất, mức độ nguy hiểm cho XH Nhân thân ngƣời phạm tội Tình tiết giảm nhẹ TNHS Tình tiết tăng nặng TNHS 15. Căn cứ Quyết định hình phạt Khi quyết định hình phạt, Toà án căn cứ vào quy định của Bộ luật hình sự, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự. (Điều 50, BLHS) A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 15. Căn cứ Quyết định hình phạt QĐHP dƣới mức thấp nhất của khung hình phạt đƣợc áp dụng QĐHP trong trƣờng hợp phạm nhiều tội Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án QĐHP trong trƣờng hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chƣa đạt QĐHP trong trƣờng hợp đồng phạm A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung MIỄN TRÁCH NHIỆM MIỄN HÌNH PHẠT Chế định nhân đạo, xóa bỏ hậu quả pháp lý của việc thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội khi có căn cứ do PLHS quy định. Không phải chịu hậu quả bất lợi của việc phạm tội Chế định nhân đạo, hủy bỏ biện pháp cƣỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nƣớc cho ngƣời bị kết án. Toàn án không quyết định hình phạt trong bản án có hiệu lực pháp luật Có thể phải chịu một hoặc nhiều biện pháp tác động về mặt pháp lý của các ngành luật khác: luật dân sự, luật hành chính, luật lao động Có thể bị áp dụng các biện pháp tƣ pháp chung quy định trong BLHS 6 trƣờng hợp đƣợc miễn TNHS Đƣơng nhƣơng đƣợc miễn trách nhiệm hình sự 2 trƣờng hợp đƣợc miễn hình phạt Chƣa đến mức đƣợc miễn trách nhiệm hình sự Có thể do các cơ quan tƣ pháp hình sự có thẩm quyền (cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án) áp dụng tùy vào từng giai đoạn tố tụng hình sự Do Tòa án quyết định áp dụng trong giai đoạn xét xử Không bị coi là có án tích. Không bị coi là có án tích. PHÂN BIỆT MIỄN TNHS VÀ MIỄN HÌNH PHẠT MIỄN HÌNH PHẠT MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT Chế định nhân đạo, hủy bỏ biện pháp cƣỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nƣớc cho ngƣời bị kết án. Toàn án không quyết định hình phạt trong bản án có hiệu lực pháp luật Ngƣời bị kết án không buộc phải chấp hành toàn bộ hoặc phần còn lại (chƣa chấp hành) của mức hình phạt đã tuyên. Có thể bị áp dụng các biện pháp tƣ pháp chung quy định trong BLHS Vẫn phải thực hiện nghĩa vụ dân sự do Tòa án tuyên trong bản án 2 trƣờng hợp đƣợc miễn hình phạt Chƣa đến mức đƣợc miễn trách nhiệm hình sự Các trƣờng hợp đƣợc miễn chấp hành hình phạt quy định tại Điều 62, BLHS 2015 Do Tòa án quyết định áp dụng trong giai đoạn xét xử Do tòa án quyết định trong giai đoạn thi hành án Không bị coi là có án tích. Vẫn có án tích trong lý lịch tƣ pháp PHÂN BIỆT MIỄN HP VÀ MIỄN CHẤP HÀNH HP 16. Án treo (Điều 65, BLHS 2015) Án treo: là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện được tòa án áp dụng Điều kiện: Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung PHÂN BIỆT ÁN TREO VÀ CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ ÁN TREO CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ Là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện Là một trong các hình phạt chính của BLHS Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự Hình phạt cải tạo không giam giữ được áp dụng đối với người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc phạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý. Khi áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, thì không khấu trừ thu nhập của người đó. Thời hạn cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội không quá một phần hai thời hạn mà điều luật quy định. 17. Tha tù trƣớc thời hạn có điều kiện • Người đang chấp hành án phạt tùĐối tượng • Khoản 1, Điều 66, BLHS 2015Điều kiện • Tòa ánThẩm quyền • Khoản 2, Điều 66, BLHS 2015Loại trừ A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 18. Xóa Án tích Án tích: là việc người đã bị kết án (hình sự) và thi hành hình phạt mà chưa được xóa án Xóa án tích: Sau khi thi hành xong hình phạt một thời gian nhất định thì người bị kết án được mặc nhiên xóa án tích hoặc được tòa án cấp chứng chận xóa án tich Tiền án: khi chưa được xóa án tích thì người từng bị kết án (hình sự) được xem là có tiền án Tiền sự: là người đã bị kỷ luật hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm nhưng chưa đến mức xử lý hình sự (ví dụ: hành vi quấy rối trật tự công cộng), mà chưa được xóa kỷ luật, xử phạt hành chính (thời hạn xóa: 01 năm kể từ ngày ra quyết định xử lý) A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 18. Xóa Án tích • Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án Ý nghĩa • Điều 70, BLHS 2015 Đương nhiên xóa án tích • Điều 71, BLHS 2015 Xóa án tích theo QĐ của Tòa án • Điều 72, BLHS 2015 Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 19. Những quy định đối với PNTM phạm tội Điều kiện chịu TNHS của PNTM (Điều 75, BLHS 2015) Phạm vi chịu TNHS của PNTM (Điều 76, BLHS 2015) Hình phạt đối với PNTM phạm tội (Điều 77, 78, 79, 80, 81, BLHS 2015) Các biện pháp tƣ pháp đối với PNTM phạm tội (Điều 82, BLHS 2015) Căn cứ QĐ hình phạt đối với PNTM phạm tội (Điều 83, BLHS 2015) Các tình tiết giảm nhẹ TNHS áp dụng với PNTM (Điều 84, BLHS 2015) Các tình tiết tăng nặng TNHS áp dụng với PNTM (Điều 85, BLHS 2015) QĐ hình phạt trong trƣờng hợp PNTM phạm nhiều tội (Điều 86, BLHS 2015) Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Điều 87, BLHS 2015) Miễn hình phạt (Điều 88, BLHS 2015) Xóa án tích (Điều 89, BLHS 2015) A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung 20. Những quy định đối với ngƣời dƣới 18 tuổi phạm tội Nguyên tắc xử lý đối với ngƣời dƣới 18 tuổi phạm tội (Điều 91, BLHS 2015) Các biện pháp giám sát, giáo dục áp dụng trong trƣờng hợp đƣợc miễn trách nhiệm hình sự (Từ Điều 92 đến Điều 95, BLHS 2015) Biện pháp tƣ pháp giáo dục tại trƣờng giáo dƣỡng (Điều 96, 97, BLHS 2015) Hình phạt (Từ Điều 98 đến Điều 101. BLHS 2015) Quyết định hình phạt, tổng hợp hình phạt, miễn giảm hình phạt, xóa án tích (Từ Điều 102 đến Điều 107, BLHS 2015) A.Luật hình sự III. Bộ luật hình sự - Phần Chung A.Luật hình sự IV. Bộ luật hình sự - Phần các tội phạm • Các tội xâm phạm an ninh QG CHƢƠNG XIII • Các tội xâm phạm TM, SK, NP, DD của con ngƣời CHƢƠNG XIV • Các tội xâm phạm quyền tự do của con ngƣời, quyền tự do dân chủ của công dân CHƢƠNG XV • Các tội xâm phạm sở hữu CHƢƠNG XVI • Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân gia đình CHƢƠNG XVII • Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế CHƢƠNG XVIII • Các tội phạm về môi trƣờng CHƢƠNG XIX A.Luật hình sự IV. Bộ luật hình sự - Phần các tội phạm • Các tội phạm về ma túy CHƢƠNG XX • Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng CHƢƠNG XXI • Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính CHƢƠNG XXII • Các tội phạm về chức vụ CHƢƠNG XXIII • Các tội xâm phạm hoạt động tƣ pháp CHƢƠNG XXIV • Các tội xâm phạm NV, TN của quân nhân và trách nhiệm của ngƣời phối thuộc với quan đội trong chiến đấu, phụ vụ chiến đấu CHƢƠNG XV • Các tội phá hoại hòa bình, chống loài ngƣời và tội phạm chiến tranh CHƢƠNG XXVI A.Luật hình sự IV. Bộ luật hình sự - Phần các tội phạm Chƣơng XIII. Các tội xâm phạm ANQG Chƣơng XIV. Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con ngƣời Chƣơng XV. Các tội xâm phạm quyền tự do của con ngƣời, quyền tự do, dân chủ của công dân Chƣơng XVI. Các tội xâm phạm sở hữu Chƣơng XVII. Các tội xâm phạm chế độ HNGĐ Chƣơng XX. Các tội phạm về ma túy Tội phạm xâm phạm sở hữu Phân biệt Cƣớp tài sản Dùng vũ lực (sức mạnh vật chất để tác động vào ngƣời khác), đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc (dùng lời nói, cử chỉ đe dọa sẽ dùng vũ lực tức thời) hoặc hành vi khác (dùng gây mê, gây tê, thuốc độc, thuốc ngủ) Ngƣời bị tấn công không thể chống cự lại đƣợc Cƣỡng đoạt tài sản Đe dọa sẽ dùng vũ lực (sẽ dùng vũ lực nhƣng ko tức khắc) hoặc thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần (đe dọa hủy hoại tài sản, đe dọa tố giác hành vi phạm pháp, đe dọa công bố thông tin đời tƣ..) Cƣớp giật tài sản Lợi dụng sơ hở của ngƣời quản lý tài sản Công khai, nhanh chóng, không che dấu trƣớc ngƣời quản lý tài sản Trộm cắp tài sản Che dấu trƣớc ngƣời quản lý tài sản Lén lút, bí mật Công nhiên chiếm đoạt tài sản Ngƣời quản lý tài sản không có điều kiện ngăn cản hành vi vì điều kiện khách quan, hành vi chiếm đoạt diễn ra công khai • Là quan hệ xã hội đƣợc PLSH bảo vệ Khác thể của tội phạm • Là cá nhân/pháp nhân thƣơng mại có đủ năng lực trách nhiệm hình sự Chủ thể của tội phạm • Biểu hiện bên ngoài: hành vi, hậu quả, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả: thời gian, địa điểm, công cụ, phƣơng tiện phạm tội Yếu tố khách quan của tội phạm • Thái độ tâm lý của ngƣời phạm tội: lỗi, động cơ, mục đích của tội phạm Yếu tố chủ quan của tội phạm CẤU THÀNH TỘI PHẠM CTTP: là tổng thể các dấu hiệu pháp lý đặc trƣng của tội phạm cụ thể đƣợc quy định trong BLHS. CẤU THÀNH TỘI PHẠM CẤU THÀNH TỘI PHẠM VẬT CHẤT CẤU THÀNH TỘI PHẠM HÌNH THỨC Mặt khách quan của tội phạm bao gồm: -Hành vi nguy hiểm -Hậu quả do hành vi nguy hiểm gây ra -Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm và hậu quả xảy ra Mặt khách quan của tội phạm bao gồm: -Hành vi nguy hiểm cho xã hội Ví dụ: Tội hiếp dâm (hậu quả: giao cấu trái với ý muốn) Tội trộm cắp tài sản (hậu quả: giá trị tài sản trộm cắp) Ví dụ: Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (hoạt động thành lập/gia nhập tổ chức) Tội giết ngƣời (hành vi gây nguy hiểm cho tính mạng con người) Điều 123. Tội giết ngƣời Định nghĩa Giết người là hành vi cố ý tước đoạt trái pháp luật tính mạng của người khác Dấu hiệu pháp lý Khách thể của TP Tính mạng của con người đang sống Mặt khách quan của TP (Cấu thành tội phạm vật chất) Hành vi giết người (đâm, chém, bóp cổ, dìm chết.) Hậu quả: tử vong (đã hoàn thành/giết người chưa đạt) Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả Mặt chủ quan của TP Lỗi cố ý trực tiếp: nhận thức rõ hành vi, thấy trước hậu quả, mong muốn hậu quả xảy ra Lỗi cố ý gián tiếp: nhận thức rõ hành vi, thấy trước hậu quả, không mong muốn hậu quả xảy ra Động cơ: không phải là dấu hiệu bắt buộc Chủ thể của tội giết người Có năng lực trách nhiệm hình sự, đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự Hình phạt 2 khung hình phạt Điều 134. Tội cố ý gây thƣơng tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của ngƣời khác Định nghĩa Hành vi tác động trái pháp luật đến thân thể của người khác gây thiệt hại về sức khỏe cho người khác dưới dạng thương tích hoặc tổn hại về sức khỏe Dấu hiệu pháp lý Khách thể của TP Sức khỏe của con người Mặt khách quan của TP (Cấu thành tội phạm vật chất) Hành vi tác động trái pháp luật lên cơ thể người khác Hậu quả: thương tích, tổn hại sức khỏe (tỷ lệ thương tật) Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả Mặt chủ quan của TP Lỗi cố ý trực tiếp: nhận thức rõ hành vi, thấy trước hậu quả, mong muốn hậu quả xảy ra Lỗi cố ý gián tiếp: nhận thức rõ hành vi, thấy trước hậu quả, không mong muốn hậu quả xảy ra Chủ thể của tội giết người Có năng lực trách nhiệm hình sự, đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự Hình phạt 4khung hình phạt
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_6_gioi_thieu_nganh_luat_hi.pdf