Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 3: Nhà nước và Bộ máy nhà nước - Ngô Minh Tín
I. Khái niệm (Concepts)
1. Nhà nƣớc: là một hiện tƣợng của thượng tầng kiến
trúc pháp lý (legal superstructure), là một tổ chức đặc
biệt của quyền lực chính trị có phạm vi tác động rộng
lớn nhất, dựa trên cơ sở của quyền lực nhà nƣớc.
2. Kiểu nhà nƣớc: là tổng thể những đặc điểm cơ bản
của nhà nƣớc thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội,
những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà
nƣớc trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 3: Nhà nước và Bộ máy nhà nước - Ngô Minh Tín", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 3: Nhà nước và Bộ máy nhà nước - Ngô Minh Tín
) Hình thức chính thể cộng hòa CHLB Đức (từ 1949), Áo (từ 1955), Cộng hòa Séc (từ 1993), Đông Timor (1999), Hungary (1990), Ấn Độ (1950), Italia (từ 1948), Ba Lan (1990), Bồ Đào Nha (1976), Singapore (1965), Thổ Nhĩ Kỳ (từ 1923), Cộng hòa Nam Phi (từ 1961) Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Uruguay, Brazil, Afghanistan, Colombia, Indonesia, Iran, Chile, Paraguay, Venezuela, Mexico, Nigeria, Philippines Pháp, và Nga là điển hình cho loại hình cộng hoà lƣỡng tính Hình thức chính thể nhà nƣớc trên thế giới hiện nay Các chính thể trên thế giới tính tới tháng 05, 2010. Cộng hòa tổng thống đầy đủ. Cộng hòa tổng thống tồn tại chức vị tổng thống và thủ tƣớng. Nửa Cộng hòa tổng thống. Cộng hòa nghị viện. Quân chủ lập hiến nghị viện, trong đó vua không trực tiếp điều hành đất nƣớc. Quân chủ lập hiến nghị viện, trong đó vua trực tiếp điều hành đất nƣớc (song song với một nghị viện yếu). Quân chủ tuyệt đối. Chính thể độc đảng. Những nƣớc có cơ quan lập hiến tạm thời ngừng hoạt động. II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3. Hình thức cấu trúc: Hình thức cấu trúc: là sự cấu tạo nhà nƣớc thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ƣơng với địa phƣơng. Đơn vị hành chính lãnh thổ: là bộ phận hợp thành lãnh thổ của nhà nƣớc, có địa giới hành chính riêng, có các cơ quan nhà nƣớc tƣơng ứng đƣợc thành lập để tổ chức thực hiện quyền lực nhà nƣớc Xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước của trung ương và địa phương: xác định thẩm quyền giữa chúng với nhau, sự tác động giữa cơ quan nhà nƣớc trung ƣơng đến cơ quan nhà nƣớc địa phƣơng và ngƣợc lại. II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.1 Nhà nƣớc đơn nhất (Unitary States): : Khái niệm: là nhà nƣớc mà lãnh thổ của nó đƣợc hình thành từ một lãnh thổ duy nhất, lãnh thổ này đƣợc chia thành các đơn vị hành chính trực thuộc. Đặc điểm: -Có chủ quyền quốc gia duy nhất -Công dân có một quốc tịch -Có một hệ thống cơ quan nhà nƣớc thống nhất trên cho toàn lãnh thổ -Có hệ thống pháp luật thống nhất II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.1 Nhà nƣớc đơn nhất (Unitary States): II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.2 Nhà nƣớc liên bang (Federation of States): Khái niệm: là nhà nƣớc hợp thành từ hai hay nhiều nhà nƣớc thành viên. Lãnh thổ của nhà nƣớc liên bang bao gồm lãnh thổ của các nhà nƣớc khác, những nhà nƣớc này đƣợc gọi là các chủ thể liên bang Đặc điểm: -Đƣợc hợp thành từ hai nhà nƣớc thành viên trở lên -Có hai loại chủ quyền quốc gia: chủ quyền nhà nƣớc liên bang và chủ quyền nhà nƣớc thành viên -Công dân có hai quốc tịch -Có hai hệ thống cơ quan nhà nƣớc liêng bang và nhà nƣớc thành viên. -Có hai hệ thống pháp luật của nhà nƣớc liên bang và nhà nƣớc thành viên II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.2 Nhà nƣớc liên bang (Federation of States): II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.3 Nhà nƣớc liên minh (League States): là sự liên kết tạm thời của các nhà nƣớc với nhau nhằm thực hiện một số mục đích nhất định. Sau khi đã đạt đƣợc các mục đích đó, nhà nƣớc liên minh có thể tự giải tán hoặc phát triển thành nhà nƣớc liên bang. Ví dụ: Tháng 10/ 1776 Hội đồng lục địa (Chính quyền tƣ sản liên bang) Hoa Kỳ đã ban hành các điều khoản của liên bang. Theo các điều khoản này nhà nƣớc tƣ sản Mỹ là một nhà nƣớc liên minh. Chính quyền tƣ sản liên bang muốn giải quyết về vấn đề gì quan trọng phải đƣợc 9/13 bang đồng ý. Tháng 5/1787 Hội nghị toàn liên bang đƣợc triệu tập đã xóa bỏ các Điều khoản liên bang, xây dựng một nhà nƣớc liên bang và một bản Hiến pháp chung cho toàn liên bang II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.4 Lãnh thổ tự trị (Autonomous Areas): là phần lãnh thổ của Nhà nƣớc đƣợc trao cho quyền độc lập nhất định Trung Quốc Tên vùng tự trị Mức độ tự trị Hồng Kông Vùng lãnh thổ có Quy chế Quốc gia Ma Cao Vùng lãnh thổ có Quy chế Quốc gia Tân Cƣơng Khu tự trị, mức độ thấp Tây Tạng Khu tự trị, mức độ thấp Quảng Tây Khu tự trị, mức độ thấp Nội Mông Khu tự trị, mức độ thấp Ninh Hạ Khu tự trị, mức độ thấp II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 3.5 Tự quản địa phƣơng (Local self-government): là hoạt động quản lý đƣợc thực hiện bởi chính nhân dân địa phƣơng, thông qua bầu cử. Nhân dân địa phƣơng bầu ra cơ quan tự quản địa phƣơng và chức năng của cơ quan này tập trung vào việc giải quyết các vấn đề của địa phƣơng. II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 4. Chế độ chính trị (Political Regime) : Khái niệm Chính trị (Politics): - Là hoạt động trong quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc các nhà nƣớc. -Là thái độ, quan điểm của giai cấp cầm quyền đối với các giai tầng khác trong xã hội đƣợc thể hiện bằng chính sách pháp luật và thể hiện trong hoạt động hàng ngày của bộ máy nhà nƣớc. -Là một bộ phận cấu thành của chế độ xã hội vì chính trị là công việc của nhà nƣớc, công việc xã hội trong việc thực hiện quyền lực Nhà nƣớc. -Là tổng thể các phƣơng pháp, thủ đoạn mà các cơ quan Nhà nƣớc sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nƣớc II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 4. Chế độ chính trị (Political Regime) : Khái niệm Dân chủ (Democratic): có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp là “Demokratia” – nghĩa là quyền lực nhân dân vì nó là sự kết hợp của hai từ “demos-nhân dân” và chữ “karatia – quyền lực”. Công dân – Nhà nƣớc Hai phạm trù cùng phát sinh, phát triển, tiêu vong II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 4. Chế độ chính trị (Political Regime) : -Chế độ chính trị dân chủ (democratic political regime): khi thể hiện đúng nguyên tắc chủ quyền của nhân dân, khi nhân dân đƣợc hƣởng các quyền tự do dân chủ đồng thời quyền lực nhà nƣớc đƣợc thực hiện bởi cơ quan do nhân dân bầu ra. -Chế độ chính trị phi dân chủ (undemocratic political regime): nhà nƣớc không quy định hoặc quy định hạn chế quyền dân chủ của công dân. II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 4. Chế độ chính trị (Political Regime) : -Phƣơng pháp dân chủ (democratic method): là những cách thể hiện quyền lực nhà nƣớc trong đó đảm bảo địa vụ làm chủ của nhân dân đối với quyền lực nhà nƣớc, thể hiện qua các quyền của nhân dân trong việc thành lập bộ máy nhà nƣớc, tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy nhà nƣớc. Có hai phƣơng pháp dân chủ: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp II. Hình thức nhà nƣớc (Forms of the State) 4. Chế độ chính trị (Political Regime) : -Phƣơng pháp phi dân chủ (undemocratic method): là những cách thức thực hiện quyền lực nhà nƣớc trong đó không đảm bảo quyền tự do của công dân, nguyên tắc quyền lực nhà nƣớc thuộc về nhân dân. Nhà nƣớc địa chủ Nhà nƣớc phong kiến Nhà nƣớc phát xít (Nazi) III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam (Apparatus of The Socialist Republic of Vietnam) 1. Khái quát chung 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 1. Khái quát chung Bộ máy Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hệ thống cơ quan từ trung ƣơng đến các địa phƣơng và cơ sở, tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ chung của nhà nƣớc III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 1. Khái quát chung 1 • Bộ máy nhà nƣớc là hệ thống các cơ quan nhà nƣớc 2 • Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung thống nhất 3 • Là phƣơng tiện, công cụ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 1. Khái quát chung Cơ quan nhà nƣớc (State Agencies) là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nƣớc. Là tổ chức chính trị mang quyền lực nhà nƣớc, đƣợc thành lập trên cơ sở pháp luật và đƣợc giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nƣớc trong phạm vi nhất định. III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2.1. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp Cơ sở hiến định: Điều 2 Hiến pháp năm 2013 Nội dung nguyên tắc: • Bản chất của nhà nước là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Do đó quyền lực nhà nước (QLNN) phải thống nhất thì mới đảm bảo tất cả QLNN thuộc về nhân dân. • Để thực hiện QLNN hiệu quả, QLNN phải được phân công cho các cơ quan nhà nước thực hiện • Các cơ quan nhà nước phải cùng phối hợp trong quá trình hoạt động đảm bảo tính thống nhất của nhà nước • Các cơ quan nhà nước phải có sự kiểm soát QLNN tránh tình trạng lạm quyền và sai quyền. III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2.2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo Cơ sở hiến định: Điều 4 Hiến pháp năm 2013 Nội dung nguyên tắc: • Đảng vạch ra cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn làm cơ sở cho chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội • Đảng đào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu các cán bộ có phẩm chất và năng lực đảm nhận những cương vị chủ chốt trong bộ máy nhà nước • Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát • Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phục và bằng vai trò tiên phong gương mẫu của các Đảng viên. III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2.3. Nguyên tắc Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật Cơ sở hiến định: Điều 8 Hiến pháp năm 2013 Nội dung nguyên tắc: • Tất cả các CQNN phải được Hiến pháp và pháp luật xác định rõ ràng về cách thành lập, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn • Các CQNN phải tuân thủ quy định của pháp luật, không được lạm quyền, lợi dụng quyền hạn và không thể lộng quyền • Mọi vi phạm pháp luật của CQNN, cán bộ, công chức, viên chức đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2.4. Nguyên tắc tập trung dân chủ Cơ sở hiến định: Điều 8 Hiến pháp năm 2013 Nội dung nguyên tắc: • Các cơ quan đại diện QLNN ở nước ta (Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp) đều do nhân dân trực tiếp bầu ra, các CQNN đều được thành lập trên cơ sở các cơ quan đại diện QLNN • Quyết định của các CQNN ở trung ương có tính bắt buộc thực hiện với các CQNN địa phương, cấp trên bắt buộc với cấp dưới • CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì tiểu số phải phục tùng đa số; theo chế độ thủ trưởng thì nhân viên phải phục tùng thủ trưởng • Đảm bảo nguyên tắc dân chủ trong các CQNN III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 2.4. Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc Cơ sở hiến định: Điều 5 Hiến pháp năm 2013 Nội dung nguyên tắc: • Trong các cơ quan dân cử như Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, các thành phần dân tộc thiểu số phải có tỉ lệ đại biểu thích đáng • Thành lập các cơ quan thích hợp để bảo đảm lợi ích dân tộc và tham gia quyết định các chính sách dân tộc: Hội đồng dân tộc thuộc Quốc hội, Ủy ban Dân tộc thuộc Chính phủ, Ban dân tộc thuộc Hội đồng nhân dân các cấp • Nhà nước thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt đối với địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam Nguồn: Internet III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam Nguồn: Internet CƠ CẤU TỔ CHỨC QUỐC HỘI VIỆT NAM III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam CHỦ TỊCH NƢỚC CHỦ TỊCH NƯỚC PHÓ CHỦ TỊCH NƯỚC VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH NƯỚC VỤ PHÁP LUẬT VỤ TỔNG HỢP VỤ ĐỐI NGOẠI VỤ DÂN VẬN VÀ KHEN THƯỞNG VỤ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VỤ QUẢN TRỊ TÀI VỤ III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam CƠ CẤU TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ VIỆT NAM THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG BỘ TRƯỞNG PHÓ THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG BỘ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Bộ Quốc phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Công an Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ Bộ Ngoại giao Bộ Nội vụ Bộ Tƣ pháp Bộ Y tế Bộ Tài chính Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Công thƣơng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Bộ Lao động – Thƣơng Binh và Xã hội Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Bộ Giao thông vận tải Văn phòng chính phủ Bộ Xây dựng Thanh tra chính phủ Bộ Thông tin và truyền thông Ngân hàng nhà nƣớc VN Bộ Giáo dục và đào tạo Ủy ban Dân tộc CƠ CẤU TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ VIỆT NAM III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ Đài Tiếng nói Việt Nam Đài Truyền hình Việt Nam Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh Bảo hiểm Xã hội Việt Nam Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Thông tấn xã Việt Nam Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam Cơ quan thuộc CP do Chính phủ thành lập, có chức năng thực hiện một số thẩm quyền quản lý nhà nƣớc về ngành, lĩnh vực; quản lý nhà nƣớc các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực. Cơ quan thuộc CP không thuộc cơ cấu tổ chức của Chính phủ. III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam CƠ CẤU TỔ CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN VIỆT NAM TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QuẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ TƢƠNG ĐƢƠNG TÒA ÁN QUÂN SỰ TW TÒA ÁN QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƢƠNG ĐƢƠNG TÒA ÁN QUÂN SỰ KHU VỰC III. Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 3. Tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam CƠ CẤU TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN VIỆT NAM VKS NHÂN DÂN TỐI CAO VKS NHÂN DÂN CẤP CAO VKS NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG VKS NHÂN DÂN HUYỆN, QuẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ TƢƠNG ĐƢƠNG VKS QUÂN SỰ TW VKS QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƢƠNG ĐƢƠNG VKS QUÂN SỰ KHU VỰC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM NHÀ NƢỚC CHXHCN VIỆT NAM ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XẪ HỘI TỔNG LĐLĐVN ĐOÀN TNCSHCM HỘI NÔNG DÂN VN HỘI PHỤ NỮ VN HỘI CỰU CHIẾN BINH VN QUỐC HỘI CHỦ TỊCH NƢỚC CHÍNH PHỦ TÒA ÁN NHÂN DÂN VIỆN KIỂM SÁT ND ĐẠI HỘI ĐB TOÀN QUỐC BAN CHẤP HÀNH TW ĐẢNG TỔNG BÍ THƢ CÁC BAN ĐẢNG TRUNG ƢƠNG BỘ CHÍNH TRỊ
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_3_nha_nuoc_va_bo_may_nha_n.pdf