Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín

I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)

Nhà nƣớc là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt,

có quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ,

thực hiện sự quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy

đƣợc duy trì bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội.I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)

1. Học thuyết bạo lực (Force Theory)

2. Học thuyết tiến hóa – Học thuyết gia trƣởng

(Evolutionary Theory)

3. Học thuyết thần quyền (Divine Right Theory)

4. Học thuyết khế ƣớc xã hội (Social Contract Theory)

5. Học thuyết Mác (Marx’s Theory)

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 1

Trang 1

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 2

Trang 2

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 3

Trang 3

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 4

Trang 4

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 5

Trang 5

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 6

Trang 6

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 7

Trang 7

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 8

Trang 8

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 9

Trang 9

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang xuanhieu 3562
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước - Ngô Minh Tín
Dành cho sinh viên không chuyên ngành 
Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên
PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG
ThS Ngô Minh Tín
Email: nmtin@hcmus.edu.vn
CHƢƠNG I
 Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của
Nhà nƣớc
 Bài 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của Pháp luật
Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, đặc
điểm, chức năng của Nhà nƣớc
I. Nguồn gốc của Nhà nƣớc
II. Bản chất của Nhà nƣớc
III. Đặc điểm của Nhà nƣớc
IV. Chức năng của Nhà nƣớc
V. Hình thức và bộ máy nhà nƣớc
VI. Bộ máy nhà nƣớc cộng hòa xã
hội chủ nghĩa việt nam
I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)
Nhà nƣớc xuất hiện nhƣ thế nào? Vào thời gian nào? Vì sao
nó lại xuất hiện?
I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)
Nhà nƣớc là gì?
I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)
Nhà nƣớc là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt,
có quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ,
thực hiện sự quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy
đƣợc duy trì bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội.
I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)
1. Học thuyết bạo lực (Force Theory)
2. Học thuyết tiến hóa – Học thuyết gia trƣởng
(Evolutionary Theory)
3. Học thuyết thần quyền (Divine Right Theory)
4. Học thuyết khế ƣớc xã hội (Social Contract Theory)
5. Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Học thuyết bạo lực (Force Theory)
 Cho rằng nguồn gốc của nhà nƣớc là từ chiến tranh –
bạo lực, từ đó một nhóm ngƣời chiến thắng - “kẻ thắng
làm vua” có quyền cai trị đối với tù binh - nô lệ.
Học thuyết tiến hóa – Học thuyết gia
trƣởng (Evonutionary Theory)
 Cho rằng nhà nƣớc tiến hóa theo thời gian, ban đầu là
từ các gia đình riêng lẻ rồi đến các gia tộc, sau đó tập
trung lại thành các bộ lạc, dần dần hình thành nên nhà
nƣớc. Nhà nƣớc là kết quả từ “gia đình” và “quyền gia
trƣởng”.
Học thuyết thần quyền (Divine Right 
Theory)
 Cho rằng mọi sự vật trên thế giới đều do Thƣợng đế
sáng tạo ra, và Thƣợng đế tạo ra nhà nƣớc để duy trì
trật tự thế giới bằng cách trao quyền lực tối thƣợng,
siêu nhiên, vô hạn cho nhà nƣớc. Dẫn đến quyền lực
nhà nƣớc là vĩnh cửu, bất biến.
Học thuyết thần quyền (Divine Right 
Theory)
Học
thuyết
thần
quyền
Phái
Quân
quyền
Phái
Dân
quyền
Phái
Giáo
quyền
Học thuyết thần quyền (Divine Right 
Theory)
 Phái Quân quyền cho rằng, Thƣợng đế trực tiếp trao
quyền cai trị dân chúng cho nhà nƣớc mà đại diện là
Hoàng đế (Vua). Từ đó Hoàng đế (Vua) là ngƣời có
quyền lực tối thƣợng, quyền lực tuyệt đối. Tiêu biểu
cho phái này là các nƣớc phong kiến Phƣơng Đông.
Học thuyết thần quyền (Divine Right 
Theory)
 Phái Giáo quyền cho rằng Thƣợng đế trao quyền lực
tối thƣợng cho Giáo hội – Church (đại diện là Giáo
hoàng - Pope), sau đó Giáo hội mới trao lại cho Hoàng
đế (Vua) bằng nghi thức “trao vƣơng niệm”, thƣờng
thấy ở các nƣớc phong kiến Phƣơng Tây.
Học thuyết thần quyền (Divine Right 
Theory)
 Phái Dân quyền cho rằng nguồn gốc của quyền lực là
từ Thƣợng đế và quyền lực đó đƣợc trao cho nhân dân
để rồi họ ủy thác cho nhà nƣớc (mà Vua là ngƣời đại
diện). Có thể thấy đƣợc tƣ tƣởng này trong tƣ tƣởng
Nho giáo của Trung Quốc
Học thuyết khế ƣớc xã hội (Social 
Contract Theory)
 Cho rằng, con ngƣời không thể sống trong trạng thái tự
nhiên vô chính phủ, vì vậy, học cần tự giác ký kết với
nhau một khế ƣớc để giao cho tổ chức làm trung gian,
trọng tài nhằm đảm bảo an ninh , quyền tƣ hữu và các
quyền cá nhân khác. Tổ chức đó là nhà nƣớc.
Thomas Hobben John Loke Jean Jacques 
Rousseau
Montesquie
I. Nguồn gốc Nhà nƣớc (Origin of the State)
Bên cạnh các học thuyết vừa trình bày lý giải về
nguồn gốc nhà nƣớc còn có các Học thuyết Tâm lý,
Học thuyết Siêu nhiên, chúng đƣợc gọi chung là các
học thuyết phi Mác-xít về nguồn gốc của nhà nƣớc.
Tồn tại của các học thuyết trên:
•Dựa trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa duy tâm
•Không gắn liến với điều kiện vật chất của xã hội –
các nguyên nhân về kinh tế.
•Chƣa đƣa ra đƣợc bản chất của nhà nƣớc – bản chất
giai cấp của nhà nƣớc
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Chủ nghĩa Mác – Lênin là hệ thống quan điểm và học thuyết
khoa học của C.Mác (Karl Marx, 1818-1883), Ph.Awngghen
(Friedrich Engels, 1820-1895) và sự phát triển của V.I.Leenin
(Vladimir Ilich Lenin, 1870-1942). Nội dung đƣợc cấu thành từ
3 bộ phận lý luận, có mối quan hệ thống nhất, biện chứng với
nhau: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế học chính trị Mác –
Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học
Karl Marx Friedrich Engels Lenin
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Chủ
nghĩa
Mác-
Lênin
Triết học
Đức
Chủ nghĩa
xã hội
không
ƣởng Pháp
Chính trị
học cổ điển
Anh
George Wilhelm
Friedrich Hegel
(1770-1831)
Ludwig
Feuerbach
(1804-1872)
Adam Smith
(1723-1790)
David Ricardo
(1772-1823)
Claude Henri 
de Rouvroy
Saint Simon
(1760-1825)
Charles Fourier
(1772-1837)
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Thời tiền sử
(Pre-History)
Cổ đại
(Antiquity)
Trung cổ
(Middle Ages)
Cận đại
(Early Morden)
Hiện đại
(Morden)
Cộng sản nguyên thủy
(Primitive
Communism)
Chiếm hữu nô
lệ
(Slave Society)
Phong kiến
( Feudalism)
Chủ nghĩa Tƣ
bản
(Capitalism)
Chủ nghĩa
Cộng sản
(Communism)
Lịch sử thế giới
Các hình thái kinh tế - xã hội (Chủ nghĩa Mác-Lênin)
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Lực 
lƣợng 
Sản xuất
Quan hệ 
Sản xuất
Phƣơng 
thức Sản 
xuất
Tƣ liệu 
Sản xuất
Quan hệ 
Sản xuất
Kiến 
trúc 
thƣợng 
tầng
Hình thái 
KT-XH
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Ngƣời
lao động
Tƣ liệu
sản xuất
LỰC 
LƢỢNG 
SẢN XUẤT
QH sở
hữu
TLSX
QH Tổ
chức –
Quản lý
QH 
phân
phối
QUAN 
HỆ SẢN 
XUẤT
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
QHSX 
tàn dƣ
QHSX 
thống trị
QHSX 
mới
CƠ SỞ 
HẠ TẦNG
Hệ
thống ý 
thức xã
hội
Thiết
chế
chính trị
- xã hội
KIẾN 
TRÚC 
THƢỢNG 
TẦNG
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Chăn nuôi tách
khỏi trồng trọt
Thủ công nghiệp
tách khỏi nông
nghiệp
Buôn bán phát triển, 
thƣơng nghiệp ra
đời
Bộ lạc
Bào tộc
Thị tộc
Công cụ lao
động phát
triển (đá, 
đồng, sắt)
Kinh
nghiệm lao
động của
con ngƣời
Năng suất
lao động
tăng, của
cải dƣ thừa
3 lần phân công lao động
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Chế độ tƣ
hữu xuất hiện
Phân chia
giàu nghèo
Gia đình nhỏ
tách khỏi thị
tộc
Hình thành
công xã nông
thôn
Công xã
nguyên
thủy tan rã.
Nhà nƣớc
đƣợc thiết
lập
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
-Nhà nƣớc xuất hiện tại xã hội tồn tại chế độ tƣ hữu và phân chia
thành các giai cấp đối kháng. Nhà nƣớc là sản phẩm của những đối
kháng giai cấp không thể điều hòa đƣợc.
-Nhà nƣớc là một phạm trù lịch sử, xuất hiện khách quan nhƣng
không vĩnh cửu và bất biến. Nhà nƣớc luôn vận động, phát triển và
sẽ tiêu vong khi điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó không
còn nữa.
Học thuyết Mác (Marx’s Theory)
Nhà nƣớc Athen
Nhà nƣớc Roma
Nhà nƣớc Giéc-manh
Nhà nƣớc Ấn độ, Ai 
cập, Trung Quốc
4 
hình
thức
nhà
nƣớc
xuất
hiện
đầu
tiên
trong
lịch
sử
II. Bản chất của Nhà nƣớc (The nature of the State)
TÍNH GIAI CẤP (Class) TÍNH XÃ HỘI (Social)
1. Tính giai cấp của nhà nƣớc
Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Chủ nghĩa tƣ bản
1. Tính giai cấp của nhà nƣớc
“Nhà nƣớc là sản phẩm và biểu hiện của những mâu
thuẫn giai cấp không thể điều hòa đƣợc”
“ Nhà nƣớc là một cơ quan thống trị giai cấp, là một có
quan áp bức của một giai cấp này với một giai cấp khác;
đó là sự kiến lập một “trật tự”, trật tự này hợp pháp hóa
và củng cố sự áp bức kia bằng cách làm dịu bớt xung đột
giai cấp”.
2. Tính xã hội của nhà nƣớc
Nhà nƣớc phản ánh ý chí chung, lợi ích chung của xã hội
và cũng thể hiện qua các nhiệm vụ chung của nhà nƣớc.
III. Đặc điểm của nhà nƣớc (Characteristics of State)
1. Nhà nƣớc thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã
hội và áp đặt với toàn bộ xã hội
2. Nhà nƣớc quản lý cƣ dân theo sự phân chia lãnh thổ
3. Nhà nƣớc có chủ quyền quốc gia
4. Nhà nƣớc ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
5. Nhà nƣớc thu các khoản thuế dƣới dạng bắt buộc
IV. Chức năng của nhà nƣớc (The function of the state)
Chức năng của nhà nƣớc là pƣơng diện hoạt động cơ bản của
nhà nƣớc, có tính định hƣớng lâu dài, trong nội bộ quốc gia và
trong quan hệ quốc tế, thể hiện vai trò của nhà nƣớc, nhằm thực
hiện những nhiệm vụ đặt ra trƣớc nhà nƣớc.
IV. Chức năng của nhà nƣớc (The function of the state)
- Căn cứ vào tính pháp lý của việc thực hiện quyền lực nhà
nƣớc
CHỨC 
NĂNG
ĐỐI 
NỘI
Lập
pháp
Hành
pháp
Tƣ pháp
IV. Chức năng của nhà nƣớc (The function of the state)
- Căn cứ vào hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng
CHỨC 
NĂNG
ĐỐI 
NỘI
Toàn thể
BMNN
Cơ quan
nhà
nƣớc
IV. Chức năng của nhà nƣớc (The function of the state)
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của sự tác động
CHỨC 
NĂNG
ĐỐI 
NỘI
An ninh
trật tự
XD, PT 
đất
nước
Bảo vệ
chế độ
chính trị
ĐỐI 
NGOẠI
Phòng
thủ
Chống
xâm
lược
Ngoại
giao, 
hợp tác
IV. Chức năng của nhà nƣớc (The function of the state)
THỰC HIỆN 
CHỨC NĂNG
HÌNH THỨC
Lập pháp Hành pháp Tƣ pháp
PHƢƠNG 
PHÁP
Thuyết phục Cƣỡng chế
V. Hình thức và Bộ máy Nhà nƣớc
5.1. Hình thức Nhà nƣớc
Hình thức nhà nƣớc là những cách thức tổ chức và phƣơng thức
để thực hiện quyền lực nhà nƣớc
Hình thức
NN
Hình thức, 
cách thức tổ
chức
Chính thể Cấu trúc
Phƣơng pháp
thực hiện
Chế độ chính
trị
V. Hình thức và Bộ máy Nhà nƣớc
5.1. Hình thức Nhà nƣớc
Hình thức chính thể là việc tổ chức và vận hành quyền lực NN
ở TW có 3 nội dung cơ bản:
- Cách thức, trình tự tổ chức quyền lực NN ở TW
+ Cách thức: Bầu, bầu cử; Bổ nhiệm; Thế tập.
+ Trình tự: Theo thứ tự trƣớc sau. Sự thành công của cơ quan
trƣớc là tiền đề để thành lập cơ quan sau; Thiết lập độc lập.
- MQH giữa các cơ quan quyền lực NN ở TW
- Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức quyền lực NN ở
TW
V. Hình thức và Bộ máy Nhà nƣớc
5.1. Hình thức Nhà nƣớc
Chính
thể
Quân
chủ
Tuyệt
đối
Hạn chế: 
Đại nghị; 
Lập hiến
Cộng
hòa
Tổng
thống
Đại nghị
Hỗn
hợp
V. Hình thức và Bộ máy Nhà nƣớc
5.1. Hình thức Nhà nƣớc
Hình thức cấu trúc là việc NN đƣợc cấu thành từ những đơn vị
hành chính lãnh thổ nhƣ thế nào.
Cấu trúc
Liên bang Đơn nhất
V. Hình thức và Bộ máy Nhà nƣớc
5.2. Phƣơng pháp thực hiện quyền lực nhà nƣớc (chế độ chính trị)
Vai trò của quần chúng nhân dân trong bộ máy quyền lực NN ở
TW
Chế độ CT
Dân chủ Phi dân chủ
V. Hình thức và Bộ máy Nhà nƣớc
5.3. Bộ máy nhà nƣớc
Là hệ thống các cơ quan NN từ TW đến địa phƣơng đƣợc tỏ
chức theo một nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế
đồng bộ để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của NN
Cơ quan NN – Bộ phận cấu thành của BMNN, có một số đặc
điểm:
- Không trực tiếp sản xuất của cải vật chất
- Có quyền nhân danh nhà nƣớc
- Thành lập, chắc năng, nhiệm vụ , thẩm quyền do luật định
Các thiết chế cơ bản bao gồm:
- Nguyên thủ quốc gia
- Nghị viện
- Chính phủ
- Tòa án
VI. Bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam
VI. Bộ máy Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam
Đƣợc tổ chức và hoạt động trên nguyên tắc:
- Quyền lực nhà nƣớc là thống nhất, có sự phân công, phối
hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc thực hiện quyền
LP, HP, TP
- Đảng lãnh đạo
- NN đƣợc tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và PL, quản
lý XH bằng HP và PL
- Tập trung dân chủ
- Bình đẳng và đoàn kết dân tộc
PHÁP 
LUẬT
NGUỒN 
GỐC
BẢN 
CHẤT
ĐẶC 
ĐiỂM
VAI 
TRÒ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_1_nguon_goc_ban_chat_dac_d.pdf