Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam

Thiết bị lưu trữ có chức năng chính là lưu trữ toàn bộ các thông tin như: OS,

software, data Thiết bị lưu trữ còn được gọi là bộ nhớ phụ hay bộ nhớ ngoài,

thuộc loại bộ nhớ bất biến (nonvolatile).

Lượng thông tin lưu trữ ngày càng lớn & đòi hỏi tính chính xác cao  thiết bị

lưu trữ ngày càng được đổi mới về chất lượng & cấu hình nhằm đáp ứng nhu

cầu sử dụng khác nhau.

Các thiết bị lưu trữ điển hình trong máy tính: ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang,

tape, flash memory

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 1

Trang 1

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 2

Trang 2

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 3

Trang 3

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 4

Trang 4

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 5

Trang 5

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 6

Trang 6

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 7

Trang 7

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 8

Trang 8

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 9

Trang 9

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 75 trang xuanhieu 6020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices - Huỳnh Nam
 Hình thức thi
Tự luận + trắc nghiệm
12h30 3h
Làm việc theo nhóm
Đem tài liệu: mỗi sinh viên chỉ được phép
 đem 1 tờ giấy A4 viếtLogo tay
 26 October 2015 1
 MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
26 October 2015 2
 BÀI 6: THIẾT BỊ LƯU TRỮ – STORAGE 
 DEVICES
 Tổng quan thiết bị lưu trữ
 Ổ đĩa cứng - HDD
 Ổ đĩa quang học
 Một số thiết bị lưu trữ khác
 Logo
26 October 2015 3
 MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Nhận diện, phân biệt thiết bị lưu trữ
 Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ổ đĩa cứng
 Giải thích các chuẩn giao tiếp và thông số kỹ thuật
 Phương pháp lắp đặt HDD, CD-DVD Drive
 Chẩn đoán và xử lý các lỗi thường gặp
 Logo
26 October 2015 4
 TỔNG QUAN THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Thiết bị lưu trữ có chức năng chính là lưu trữ toàn bộ các thông tin như: OS,
software, data Thiết bị lưu trữ còn được gọi là bộ nhớ phụ hay bộ nhớ ngoài,
thuộc loại bộ nhớ bất biến (nonvolatile).
 Lượng thông tin lưu trữ ngày càng lớn & đòi hỏi tính chính xác cao thiết bị
 lưu trữ ngày càng được đổi mới về chất lượng & cấu hình nhằm đáp ứng nhu
 cầu sử dụng khác nhau.
 Các thiết bị lưu trữ điển hình trong Logomáy tính: ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang,
 tape, flash memory
 26 October 2015 5
 ĐĨA MỀM VÀ Ổ ĐĨA MỀM
FDD (Floppy Disk Drive): ổ đĩa mềm đọc đĩa mềm. FD (Floppy Disc): đĩa mềm,
dung lượng có giới hạn, tối đa 2.88 MB. Hầu hết các đĩa mềm chỉ sử dụng dung
lượng 1.44 MB, tốc độ truy xuất chậm, do dung lượng ít và tốc độ hạn chế 
ngày nay ổ đĩa mềm & đĩa mềm không còn phổ biến.
 Đặc điểm
 Kích thước: 3.5”/ 5.25”
 Logo
 Dung lượng: 720KB, 1.44MB, 2.88MB
 Kết nối: cáp 34 pin
 Tốc độ quay: 300 rpm
 26 October 2015 6
 ĐĨA MỀM VÀ Ổ ĐĨA MỀM
 Logo
26 October 2015 7
 KIỂU KẾT NỐI
 Logo
26 October 2015 8
 Ổ ĐĨA CỨNG - HDD
Hard Disk Drive: thiết bị lưu trữ phổ biến nhất mà bất kì một máy tính nào cũng
có trang bị. Ưu điểm chính của HDD là nhỏ gọn, tốc độ truy xuất nhanh, dung
lượng lưu trữ lớn, thời gian sử dụng bền lâu.
 Logo
 26 October 2015 9
 Ổ ĐĨA CỨNG - HDD
 Logo
 IBM Ultrastar 36ZX. (36 GB, 10,000 
 RPM, IBM SCSI server hard disk)
26 October 2015 10
 Cấu tạo vật lý của HDD
 Bộ khung: làm bằng chất liệu nhôm, plastic định vị, bảo đảm
 độ kín.
 Đĩa từ: làm bằng nhôm, hợp chất gốm và thuỷ tinh, 2 mặt được
 phủ lớp từ tính và lớp bảo vệ, được gắn trên cùng 1 trục.
 Đầu đọc/ghi: dùng đọc/ ghi dữ liệu, mỗi mặt đĩa có một đầu
 đọc riêng.
 Mạch điều khiển: truyền tín hiệu giữa máy tính và HDD.
 Cache: bộ nhớ đệm lưu dữLogoliệu tạm thời.
 Moto: trục quay làm quay đĩa từ.
26 October 2015 11
 Cấu tạo vật lý của HDD
 Logo
26 October 2015 12
 Đầu đọc
 Logo
26 October 2015 13
 Logo
26 October 2015 14
 Cấu tạo luận lý của HDD
Landing Zone: vị trí tạm ngưng của đầu đọc/ ghi.
Track: là những vòng tròn đồng tâm trên mỗi mặt đĩa.
Sector: (cung) là phần tử trên track, mỗi sector có kích thước 512
byte chứa dữ liệu.
Cylinder: tập hợp những track đồng tâm của tất cả các lá đĩa.
Cluster: tập hợp nhiều sector.
 Logo
26 October 2015 15
 Cấu tạo luận lý của HDD
 Logo
Track Sector
 26 October 2015 16
 Sector, Track, Cylinder, Capacity?
 Logo
 Công thức tính dung lượng ổ đĩa cứng: Cylinder * Head * Sector * 512 B
26 October 2015 17
Công thức tính dung lượng ổ cứng
Số byte trên một sector * số sector trên
 một track * số track trên một head (hay 
 còn gọi là Cylinder) * số lượng head (số
 đầu đọc).
 Logo
Ví dụ: tính dung lượng ổ cứng:
512 – 63 – 255 - 1024
 26 October 2015 18
 Ổ cứng HDD - ATA
Advanced Technology Attachment - là một 
 chuẩn giao diện để kết nối với thiết bị lưu 
 trữ như ổ cứng , CDROM , TapeDriver 
 ...trong máy vi tính . Truyền số liệu từ 
 thiết bị vào bộ nhớ máy vi tính với phương 
 thức song song nênLogo cũng có thể gọi P-ATA
Tốc độ truyền số liệu giữa ổ cứng ~ 133 
 Mb/s và bộ nhớ thấp , hạn chế số lượng 
 thiết bị (02 thiết bị)
 26 October 2015 19
 Ổ cứng HDD - SATA
-SATA - được viết tắt từ Serial ATA . Hiện 
 nay tốc độ truyền số liệu của SATA-II đạt 
 300Mbyte/s cao hơn ATA133 . 
- Do truyền số liệu ở dạng nối tiếp nên 
 khoảng cách từ thiết bị SATA với máy tính 
 có thể đi xa (1m) hơnLogo so với ATA (45cm)
- Số lượng thiết bị SATA về mặt lí thuyết 
 là không hạn chế 
 26 October 2015 20
 Ổ Cứng SSD - Ổ Cứng Đặc
SSD (Solid State Drive hoặc Solid State Disk: đĩa cứng thể rắn) là thiết bị lưu 
trữ sử dụng bộ nhớ thể rắn để lưu thông tin thường trực.
 Logo
 26 October 2015 21
 Chuẩn giao tiếp HDD
Chức năng: truyền dữ liệu cho CPU xử lý thông qua các chuẩn giao
tiếp như: PATA (Parallel ATA), ATA, SATA, SCSI
IDE (Intergrated Device Electronic): chuẩn kết nối giữa HDD -
mainboard đầu kết nối IDE có 40 chân. Cáp kết nối có 40/ 80 sợi,
mỗi cáp cho phép kết nối 2 thiết bị chuẩn ATA/ Parallel ATA
(Advanced Technology Attachment).
Các thế hệ: ATA1, ATA2, ATA3, ATA4, ATA5, ATA6, ATA7
 Logo
26 October 2015 22
 Chuẩn giao tiếp SATA
SATA (Serial ATA): chuẩn giao tiếp mới, mỗi dây cáp chỉ kết nối
1 thiết bị. Chuẩn SATA không có khái niệm “Master” & “Slave”.
Tốc độ: SATA 1 150 MBps, SATA 2 300MBps.
 Logo
26 October 2015 24
 Chuẩn giao tiếp SCSI
 SCSI (Small Computer System Interface): chuẩn giao tiếp có
 thể kết nối liên tiếp nhiều thiết bị, sử dụng trong các máy
 Server, MAC tốc độ truyền data 320, 640 MB/s.
 Các thiết bị kết nối: HDD, CD/DVD ROM Drive, Tape Drives, Zip
 Drives, Removable Drives.
 Logo
26 October 2015 26
 External HDD
 Logo
26 October 2015 27
 External HDD
 Logo
26 October 2015 28
 Thiết bị gắn qua cổng USB
 Logo
26 October 2015 29
 Các thông số kỹ thuật HDD
Dung lượng: 80, 120, 250GB
Tốc độ: 5400, 7200rpm
Cache: 2, 4, 8MB
Chuẩn giao tiếp: ATA, SATA, SCSI
Nhà sản xuất: Seagate, Maxtor, Samsung, Hitachi, Western Digital
 Logo
26 October 2015 30
 Đầu nối chuẩn ATA
 Logo
26 October 2015 31
 Đầu nối chuẩn SATA
 Logo
26 October 2015 32
 Cài đặt jumper ATA HDD 
 Logo
26 October 2015 33
 Cách Gắn HDD
 Logo
26 October 2015 34
 Cách Gắn Cáp HDD
 Logo
26 October 2015 35
 ĐĨA QUANG & Ổ ĐĨA QUANG
Ổ đĩa quang là thiết bị dùng để đọc & ghi dữ liệu đĩa quang(optical disc). Ngày
nay ổ đĩa quang & đĩa quang được ứng dụng rộng rãi trong máy tính, vì tốc độ
truy xuất nhanh, khả năng lưu trữ lớn, bảo quản & sử dụng được lâu dài.
 CD ROM (Compact Disc ROM): đĩa quang có đường kính 120, 80
 mm, gồm có: CD-R (CD Recordable), CD-RW (Re Writable).
 DVD ROM (Digital Video Disc ROM): lưu trữ dữ liệu có dung
 lượng lớn âm thanh, hình ảnh chất lượng cao, gồm có: DVD-R,
 Logo
 DVD-RW...
 26 October 2015 36
 PHÂN LOẠI Ổ QUANG
 Logo
26 October 2015 37
 Cấu trúc ổ đĩa quang
Các ổ đĩa quang là những thiết bị kỹ thuật hiện đại dùng để đọc và ghi nội dung 
trên đĩa quang. 
Ổ đĩa quang cấu tạo gồm 2 phần: phần cơ và phần mạch điện
 Logo
 26 October 2015 38
 Phần cơ
 Logo
26 October 2015 39
 Logo
26 October 2015 40
 Cấu tạo mắt đọc
 Logo
26 October 2015 41
 Cấu tạo mắt đọc
 Logo
26 October 2015 42
 Bảng mạch điều khiển
 Logo
26 October 2015 43
 Phân loại Ổ Quang
 CD-ROM: Chỉ đọc đĩa CD, VCD
 CD-RW : Đọc và ghi đĩa CD, VCD
 DVD-ROM: Đọc đĩa CD, VCD và DVD
 DVD-COMBO: Đọc DVD và ghi CD, VCD
 DVD-WR:Đọc và ghi DVD
 Logo
26 October 2015 44
 Logo
26 October 2015 45
 Ổ CDROM
Tốc độ truy xuất: X (1X = 150KB/s)
 • => ổ 10X sẽ có tốc độ truy cập là 10 x 150K = 
 1.500KB
 • => ổ 48X có tốc độ truy cập là 48 x 150K = 7200KB
 • => ổ 52X có tốc độ truy cập là 52 x 150K = 7800KB
 Logo
26 October 2015 46
 Ổ DVDROM
Tốc độ truy xuất: X (1X = 1350KB/s)
 Logo
26 October 2015 47
 Mặt sau của ổ đĩa quang
 Logo
26 October 2015 50
 Kết nối trong mainboard
 Logo
26 October 2015 51
 Lắp đặt cáp IDE
 Logo
26 October 2015 52
 Đầu kết nối nguồn cho HDD
 Logo
26 October 2015 53
 Khi không lấy đĩa ra được???
 Logo
26 October 2015 54
 Lắp Ổ Quang
 Logo
26 October 2015 55
 Đĩa Quang
 Đĩa quang (optical disc) là thuật ngữ dùng để chỉ chung các loại đĩa mà dữ
 liệu được ghi/đọc bằng tia ánh sáng hội tụ.
 CD ROM (Compact Disc ROM): đĩa quang có đường kính 120, 80 mm,
 gồm có: CD-R (CD Recordable), CD-RW (Re Writable).
 Lưu trữ: đĩa CD có khả năng lưu trữ 650-700MB, dữ liệu được lưu trên bề
 mặt đĩa theo cơ chế hình xoắn ốc từ trong ra ngoài.
 Tốc độ truy xuất: X (1X = 150KB/s)
 Logo
26 October 2015 56
 Phân loại đĩa quang
 CD Recordable (CD-R): dữ liệu ghi dưới dạng từng bits, ghi bằng tia
 laser, tốc độ đọc 52X, định dạng theo kiểu CDFS (CD file system). Ghi 1
 lần, có thể ghi tiếp nếu dung lượng còn trống (Multisession Recording).
 CD Rewritable (CD-RW): dữ liệu có thể xóa, ghi lại nhiều lần bằng phần
 mềm. CDRW có 3 giá trị: 8×4×32× (tốc độ Write, Rewrite, Read) CD RW
 định dạng theo kiểu UDF (Universal Data Format).
 Logo
26 October 2015 57
 Cấu tạo Đĩa CDROM
Cấu tạo: (gồm 4 lớp) nền nhựa, lớp phản chiếu, lớp bảo vệ, nhãn
(phủ bạc).
 Logo
26 October 2015 58
 Logo
26 October 2015 59
 Phân loại đĩa quang
 Đĩa DVD: (Digital Versatile Disk – Đĩa đa năng kỹ thuật số)
 DVD ROM (Digital Video Disc ROM): lưu trữ dữ liệu có dung lượng lớn
 âm thanh, hình ảnh chất lượng cao, gồm có: DVD-R, DVD-RW...
 Lưu Trữ: Có khả năng lưu trữ trên 4GB (lý thuyết 4.7GB, thực tế
 4.3GB), ngoài ra đĩa DVD còn có thể ghi 2 lớp trên bề mặt đĩa, tốc độ
 1X = 1350KBps (9, 12 lần CD).
 Logo
26 October 2015 60
 DVD ROM
 Thời 
 Model Dung lượng Layer sides gian
 (giờ)
 DVD5 4.7 GB Ghi 1 mặt/lớp đơn 2
 Logo
 DVD9 8.54 GB Ghi 1 mặt/lớp kép 4
 DVD10 9.4 GB Ghi 2 mặt/lớp đơn 4.5
 DVD18 17.08 GB Ghi 2 mặt/lớp kép 8
26 October 2015 61
 Dual Layer
 Logo
26 October 2015 62
 Logo
26 October 2015 63
 DVD-RW và DVD+RW
 Logo
26 October 2015 64
 Logo
26 October 2015 65
 Công nghệ LightScribe
Để ghi được theo kiểu LightScribe thì cần có:
- Ổ ghi hỗ trợ ghi nhãn đĩa (sẽ có ky hiệu LS trên mặt ổ)
- Nên có một phần mềm chuyên ghi nhãn đĩa 
- Đĩa dùng để có thể ghi được nhãn lên (Loại đĩa: DVD+R LightScribe melody)
 Logo
26 October 2015 69
 Công nghệ LightScribe
 Logo
26 October 2015 70
 Thông số trên Ổ quang
 Logo
26 October 2015 71
 USB
 Thiết bị dùng lưu trữ dữ liệu, đặc điểm
 chính là nhỏ gọn, khả năng lưu trữ
 cao,
 kết nối với máy tính thông qua cổng
 Logo USB và nguồn được cấp trực tiếp từ
 cổng USB.
 Có thể dùng làm thiết bị Boot và tương
 thích với nhiều hệ điều hành như
 windows, linux 
26 October 2015 72
 Flash Disk
 Logo
26 October 2015 73
 BLU-RAY DISC
Blu-ray là một định dạng đĩa quang được 
 sử dụng để lưu video độ sắc nét cao cũng 
 như game. Những đĩa này là DVD thế hệ 
 mới cung cấp chất lượng hình ảnh Full HD 
 và vì chúng có hình thức giống DVD 
 chuẩn, các đĩa này Logorất dễ sử dụng. Có lẽ 
 quan trọng nhất là, các trình đơn giống 
 nhau ở cả hai định dạng, và đầu đọc Blu-
 ray có thể phát lại toàn bộ thư viện đĩa 
 bạc của bạn cho dù chúng là CD hay DVD.
 26 October 2015 74
 BLU-RAY DISC
 Logo
26 October 2015 75
 BLU-RAY DISC
 Logo
26 October 2015 76
 BLU-RAY DISC
 Logo
26 October 2015 77
 Chương trình HDAT2
 Logo
26 October 2015 78
 BÀI TẬP KIỂM TRA
ATAPI là chuẩn kết nối của thiết bị?
HDD là thiết bị được xếp vào nhóm bộ nhớ?
Mỗi sợi cáp IDE có thể kết nối tối đa được mấy HDD?
Mỗi sector trên HDD có dung lượng chuẩn là?
Ổ đĩa CDRW có đặc điểm gì?
Ổ đĩa DVDCOMBO có đặc điểm gì?
Mainboard có 2 IDE & 1 SATA ConnectorLogo kết nối tối đa HDD?
Kể tên một số nhà sản xuất HDD?
Công thức tính dung lượng HDD?
26 October 2015 79
 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Khi nâng cấp HDD cần lưu ý các vấn đề gì?
Không lấy được đĩa CD ROM ra khỏi ổ đĩa?
Làm thế nào để kiểm tra bad sector của HDD?
Khách hàng muốn sử dụng SATA HDD nhưng Mainboard không có
SATA connector, bạn sẽ tư vấn ra sao?
 Logo
Bạn cần làm gì để kết nối chung HDD & CDROM Drive trên 1 cáp
IDE?
So sánh chuẩn ATA & SATA?
Kết nối thiết bị lưu trữ vào cổng USB cháy/ không detect thiết
bị?
26 October 2015 80
 TỔNG KẾT BÀI HỌC
FDD: thiết bị lưu trữ nhỏ gọn nhưng dễ hư hỏng, dung
lượng thấp ít sử dụng.
HDD: thiết bị dùng để lưu trữ data & OS thông dụng nhất,
chuẩn giao tiếp: ATA, SATA, SCSI
SCSI: chuẩn giao tiếp của các thiết bị lưu trữ có tốc độ truy
xuất nhanh, có thể kết nối Logoliên tiếp 16 thiết bị.
CDRW Drive đọc/ ghi dữ liệu đĩa CD.
26 October 2015 81
 HỎI VÀ ĐÁP
26 October 2015 82

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_cung_may_tinh_bai_6_thiet_bi_luu_tru_storage.pdf