Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc

LÀM QUEN VỚI WINDOWS

Khái niệm hệ điều hành:

• Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm vụ

điều khiển phần cứng máy tính.

• Làm nền tảng cho các chương trình ứng dụng.

• Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và

máy.Logo

Các hệ điều hành phổ biến

DOS (Disk Operating System): Là HĐH

đầu tiên của máy tính. Hiện nay không

còn dùng phổ biến.

Microsoft Windows: Là hệ điều hành phổ

biến nhất hiện nay vì có ưu điểm dễ sử

dụng. HĐH Windows có nhiều phiên bản

như Windows 98, Windows 2000, Windows

XP,

Linux: Là HĐH nguồn mở hoàn toàn miễn

phí. Ưu điểm ổn định, nhược điểm khó sử

dụng.

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 1

Trang 1

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 2

Trang 2

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 3

Trang 3

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 4

Trang 4

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 5

Trang 5

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 6

Trang 6

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 7

Trang 7

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 8

Trang 8

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 9

Trang 9

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 127 trang xuanhieu 3560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 13: Hệ điều hành Windows 10 - Nguyễn Bá Phúc
d). Logo
 Một số kiểu tập tin thông dụng
.doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word
.xls : Các tập tin bảng tính Excel
.exe, .bat: Các tập tin chương trình
.com : tập tin lệnh
.gif, .jpeg, .bmp:Logo Các tập tin chứa hình
 ảnh
.mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, 
 video
html, htm: Các tập tin siêu văn bản
sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
 Thư mục - Folder
Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ thống
 phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm,
 hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây
 dựng cây thư mục theo cách thức:
 Logo
Các đặc trưng của thư mục:
 . Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là thư 
 mục gốc
 . Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
 . Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
 . Tập tin phải được chứa trong một thư mục
 Thư mục - Folder
 Logo
Hệ thống cây thư mục của HĐH Windows 
 Đường dẫn cho tập tin
Để diễn tả vị trí của tệp tin trong hệ thống
 thư mục chúng ta cần viết đường dẫn theo
 cách sau:
[tên qui ước đĩa logic:] [\] [ \
 ...\ \ ]
 Logo
VD: Đường 
 dẫnC:\congvan2004\danhsachCB1.doc
Chỉ ra tập tin danhsachCB1.doc đang được 
 chứa trong thư mục congvan2004 thuộc đĩa 
 C. 
 Tạo mới một tập tin
 Nhắp chuột phải trên màn hình nền
 làm xuất hiện hộp lệnh.
Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd: 
 Chọn mục New Text Document (Tập tin 
 được tạo ra chỉ là một Logotập tin rỗng chưa có nội dung 
 gì bên trong). 
hoặc Microsoft Word Document - Tập
 tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet -
 bảng tính Excel,).
 Tạo mới một tập tin
Minh hoạ 
 các mục Logo
 chọn trên 
 hộp lệnh để 
 tạo tệp tin 
 kiểu Text 
 Tạo mới một thư mục
 • Nhắp chuột phải trên màn
 hình nền làm xuất hiện
 hộp lệnh.
 • Chọn mục New 
 LogoFolder. 
 • Đặt tên thư mục mà bạn
 vừa mới tạo (thư mục mới
 có tên mặc định là New
Ba thư mục mới và hai Folder)
 tệp tin được tạo 
 Tạo biểu tượng lối tắt 
Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên
desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng
hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần).
Tạo một Shortcut: Logo
• Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word.
• Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh. Chọn
mục SendTo→Desktop (create shortcut).
 Các mục đậm 
 màu thể hiện 
 các vị trí cần di 
 chuyển chuột 
 đến 
 Đổi tên của biểu tượng
 Nhắp chuột phải lên biểu tượng làm xuất hiện hộp lệnh.
 Chọn mục Rename. Sau đó gõ tên mới vào ô nhập.
 Hoặc Chỉ cần nhắp chuột một lần vào phần tên của biểu 
 tượng lập tức hệ điều hành cho phép gõ tên mới như hình 
 minh họa.
 Logo
 Biểu tượng ở trạng thái cho 
 Chọn lệnh Rename để đổi tên phép nhập tên mới 
 Thi hành một ứng dụng:
• Bằng biểu tượng : Double click vào biểu tượng trên màn
hình Desktop.
•Bằng Menu Start: Click chuột vào nút Start\Program
click vào ứng dụng cần khởi động.
 Logo
•Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng
Mycomputer, lần theo đường dẫn chứa tầp tin muốn thi
hành.
•Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start \ Run, một hộp
thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy (Vd:
Excel)vào hộp Open rồi nhấn OK.
 Thay đổi cách hiển thị của các 
 đối tượng
Click chuột phải vào menu View của cửa sổ và
lựa chọn các mục như hình, lựa chọn 1 trong
bốn mục dưới đây để hiển thị:
 Logo
 Large Icons: Biểu tượng lớn.
 Small Icons: Biểu tượng nhỏ.
 List: Kiểu liệt kê.
 Detail: Kiểu nhìn chi tiết.
 Thumbnails: Hiển thị nhanh các tập tin ảnh.
 Chọn nhóm tập tin, thư mục
xuất hiện đường Chọn nhóm đối tượng liền kề
bao hình chữ 
 nhật Thao tác bằng thiết bị chuột
 LogoKéo di chuột tạo một đường 
 hình chữ nhật bao quanh 
 các biểu tượng muốn chọn. 
 Các biểu tượng được chọn 
 đổi sang màu tối nên thao 
 tác chọn được gọi nôm na 
 là "bôi đen đối tượng".
 Chọn nhóm tập tin, thư mục
 Chọn nhóm biểu tượng rời
 rạc
 Thao tác kết hợp giữa chuột
 và bàn phím
  Nhắp chuột chọn một biểu tượng.
  Giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào
 biểu tượngLogo khác.
  (Điểm quan trọng ở đây là giữ
 phím Ctrl khi chọn các đối tượng. 
 Có thể nhắp chọn lần thứ hai trên
 một đối tượng để nhanh chóng
 hủy chọn chỉ riêng cho đối tượng
 đó).
Chọn nhóm rời rạc 
 Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn các tập tin /thư mục không liên tục: Bấm phím Ctrl
và Click chọn tên thư mục cần chọn.
Chọn các tập tin /thư mụcLogoliên tục: Bấm phím Shift và
Click chọn chuột vào đầu và cuối của khối thư mục mà
mình muốn chọn.
Hủy chọn: Để hủy chọn toàn bộ các đối tượng đã chọn , ta
nhấp chuột tại vị trí trống bất kỳ.
Chuyển về thư mục trên một cấp: Click nút Back hoặc
nút Up.
 Đổi tên tập tin, thư mục:
Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
 Logo
 Cách 1: Chọn menu lệnh File\ Rename  nhập tên mới.
 Cách 2: Click phải chuột  Rename
 Cách 3: Nhấn phím F2
 Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm
theo một trong 3 cách sau: 
 Cách 1: vào menu Edit\Copy (hoặc Cut nếu muốn di 
 chuyển) Logo
 Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di 
 chuyển)
 Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu
 muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit\
Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
 Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
 Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình 
 nền thư mục có tên là congvan và 
 tệp tin Image1. 
 Logo
 Chọn nhóm biểu tượng gồm thư 
 mục congvan và tệp tin Image1.
 Nhắp chuột phải trên vùng chọn 
 làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó 
 chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất hiện 
hộp lệnh, sau đó chọn mục Copy 
 Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
  Tạo mới thư mục tên là New
 Folder. Nhắp chuột phải trên thư
 mục này làm xuất hiện hộp lệnh
 và sau đó chọn mục Paste để dán
 Logobản sao của congvan và Image1
 vào trong thư mục này.
 Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để 
 thao tác nhanh
  Bấm tổ hợp phím Ctrl+C 
 tương đương với việc chọn 
 mục Copy trong hộp lệnh.
  Bấm tổ hợp phím Ctrl+V 
 tương đương với việc chọn 
Chọn mục Paste mục Paste trong hộp lệnh. 
 Di chuyển tệp tin đến thư mục khác
 Chọn biểu tượng tệp tin.
Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm 
 xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ 
 tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp 
 theo là chọn mục Paste.
 Gợi ý thêm: Sử dụngLogo tổ hợp phím để thao 
 tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương với 
 chọn mục Cut trong hộp lệnh.
 Hiển thị thông tin của tập tin, thư mục
Chọn nhóm biểu tượng.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện 
 hộp lệnh, chọn mục Properties.
 Logo
 Chọn mục thuộc tính Thông tin của thư mục xuất hiện 
 Hiển thị thông tin của tập tin, thư mục
Thông tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties 
cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng
nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là
35.2MB) Logo
Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only)
Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ô Read-only để đặt thuộc
tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và có thể nhắp chọn ô 
Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục. 
 Xoá các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:
 Cách 1: Vào menu File/Delete 
 Cách 2: Ấn phím Delete
 Cách 3: Click phải  chọn Delete
 Logo
 Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)
 Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ
 vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như
 thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi
 chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
 Xoá các tập tin, thư mục
 Biểu tượng của thùng rác trên màn hình nền
 Logo
 thùng rác rỗng thùng rác chứa tệp tin hoặc thư 
 mục đã bị xóa
Lưu ý: Nếu dùng tổ hợp phím Shift-Del để thực hiện xóa tệp 
tin, thư mục thì đối tượng bị xoá sẽ mất hẳn không lưu lại 
trong thùng rác.
 Khôi phục tập tin, thư mục đã xoá
Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong
desktop  Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục:
 - Cách 1: Vào menu Logo File \ Restore
 - Cách 2: Click phải \ Restore
 Mở tệp tin
 Nhắp đúp lên biểu tượng tệp tin hoặc
 Nhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin làm xuất hiện hộp lệnh, 
 khi đó có hai lệnh để chọn: lệnh Open hoặc lệnh Open with
 Chọn một chương trình mởLogo tệp và nhắp nút OK.
 chọn mục Open With để mở tệp Chọn lựa chương trình mở tệp là 
 bằng chương trình tự chọn Microsoft Word 
 Mở thư mục
 Có hai cách để mở thư 
 mục:
 nhắp đúp lên biểu tượng 
 Logo
 thư mục hoặc
 nhắp chuột phải trên biểu 
 tượng thư mục làm xuất 
 hiện hộp lệnh, sau đó 
 chọn mục Open.
chọn mục Open để mở thư mục
 Tóm tắt bài 3
• Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu
 khái niệm đường dẫn.
• Tạo mới tập tin, thư mục.
• Đổi tên tập tin, thư mục.
• Copy, di chuyển tập tin, thưLogomục.
• Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, 
 thư mục.
• Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.
 BÀI TẬP
 Câu 1: Tạo cây thư mục như
 hình bên.
C:\
 Câu 2: Sao chép 2 tập tin
 TP HCM hoso1.doc và hoso2.xls vào
 Quan 1 thư mục Quan 2.
 Logo
 Quan 2 Câu 3: Xoá thư mục Hoai
 Quan 10 Nhon
 Tinh Binh Dinh Câu 4: Khôi phục lại thư mục
 Quy Nhon vừa xoá
 Hoai Nhon
 Hoso1.doc
 Hoso2.Xls
Bài 4: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ
 Các thao tác cơ bản
 Mở cửa sổ :
 . Bằng My computer:
 Nhấp đúp chuột lên biểu
 tượng My computer.
 . Bằng biểu tượng thư
 Logo mục, tập tin: Nhấp đúp
 lên biểu tượng thư mục, 
 tập tin cần mở.
Cửa sổ My Computer 
Cửa sổ làm việc với thư mục 
 Thao tác nhắp 
 đúp chuột lên 
 biểu tượng 
 Logo thư mục bất 
 kỳ có trên 
 màn hình để 
 mở cửa sổ 
 làm việc với 
 thư mục. 
 Mở cửa sổ thư mục
Cửa sổ làm việc với tệp tin 
 Thao tác nhắp 
 đúp chuột lên 
 biểu tượng tệp 
 Logo tin bất kỳ có 
 trên màn hình 
 nền để mở cửa 
 sổ làm việc với 
 tệp tin. 
 Các thành phần của cửa sổ 
 thư mục 
 Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp đúp 
 chuột trên thanh tiêu đề làm phóng to hoặc thu nhỏ 
 cửa sổ. 
 Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm thực 
 đơn lệnh FILE, EDIT,... Tất cả các lệnh để điều khiển 
 cửa sổ và để điều khiển các đối tượng khác trong cửa 
 sổ đều có mặt trong thanh thực đơn lệnh. 
 Logo
 Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng ( ví 
 dụ nút để xoá tệp tin hay thư mục đã chọn) giúp 
 cho người sử dụng thao tác dễ dàng hơn, chính xác 
 hơn và nhanh hơn so với việc chọn các lệnh có trên 
 thanh thực đơn. 
 Các thành phần của cửa sổ 
 thư mục 
 Thanh thực 
 đơn (Menu 
 bar)
Thanh tiêu 
 đề
(Title bar)
 Thanh công 
 Logo Các nút 
 cụ (Tools 
 phóng to thu 
 bar)
 nhỏ, đóng
 Thanh cuộn
 Cửa sổ ổ đĩa C: 
 Thanh công cụ địa chỉ 
 Address
 Thanh công cụ địa chỉ 
 (tiếng Anh là 
 Address) có hộp chọn 
 hỗ trợ khả năng hiển 
 thị thư mục theo sơ 
 Logo đồ dạng cây giúp 
 người dùng dễ hình 
 dung cách tổ chức thư 
 mục trên bộ nhớ 
 ngoài mỗi khi làm 
 thao tác chọn và mở 
Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị sơ các cửa sổ tiếp theo. 
 đồ thư mục dạng cây 
 Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các nút: 
 . là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút bấm 
 nhanh trên thanhLogo tác vụ cho phép mở lại cửa 
 sổ;
 . là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm toàn 
 bộ màn hình; 
 . là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có thể co 
 giãn được; 
 . là nút đóng cửa sổ. 
Cửa sổ hiện tại 
  Hệ điều hành MS-Windows 
 cho phép mở nhiều thư 
 mục trong cùng một cửa 
 sổ. 
 Theo thứ tự mở thư mục 
 chúng ta có các khái niệm 
 sau:
 Logo Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ 
 thư mục đang mở.
  cửa sổ ngay trước là cửa sổ 
 thư mục xuất hiện ngay 
 trước cửa sổ hiện tại.
  cửa sổ liền sau là cửa sổ 
 đã được mở sau cửa sổ 
 hiện tại.
 Cửa sổ hoạt động
Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở 
 nhiều cửa sổ khác nhau.
Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ 
 nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ có 
 một cửa sổ thư mụcLogo cho phép thao tác, 
 và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo 
 hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt 
 động là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu 
 đề cửa sổ này hiển thị sáng màu.
 Cửa sổ hoạt động
 Logo
Hai cửa sổ đang mở, nhưng chỉ có cửa sổ My Computer là cửa 
 sổ hoạt động 
 Sử dụng thanh công cụ cơ 
 bản - Standard Buttons
 Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ 
 hiện tại.
 Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút 
 này cho phép quay trở về Logocửa sổ đã có trước khi bấm nút 
 Back.
 Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư 
 mục hiện tại.
 Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search). 
 Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
 Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. 
 Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
 Ý nghĩa các mục trong hộp 
 lệnh View 
 Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất 
 hiện nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View 
 có thể chọn các cách hiển thị tệp tin, thư mục 
 trong cửa sổ: 
 Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng 
 được hiển thị ở kích thước lớn.
 Mục Small Icons: khiLogo chọn mục này, biểu tượng 
 được hiển thị ở kích thước bé.
 Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh 
 sách.
 Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ 
 thông tin gồm: tên, kích thước,..
 Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp 
 ảnh. 
 Thanh địa chỉ - Address 
Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên 
làm xuất hiện danh sách biểu tượng để 
chọn lựa và mở các cửa sổ khác như: 
Desktop, My Documents, My Computer,...
 Logo
 Trên thanh địa chỉ cho phép chọn nhanh các ổ đĩa 
 Di chuyển (hoán đổi) nhiều 
 cửa sổ
Mở ít nhất 3 cửa sổ: My computer, 
 Recycle Bin, Winword.
Để duy chuyển cửa sổ ta làm 3 cách sau:
 . Cách 1: Sử dụng các nút Minimize để thu
 nhỏ cửa sổ Logo
 . Cách 2: Bấm chuột vào cửa sổ nằm trên
 thanh tác vụ
 . Cách 3: Sử dụng phím Alt + Tab 
 Cửa sổ Control Panel 
Nhắp chuột lên nút Start Settings 
 Control Panel để mở cửa sổ Control 
 Panel. 
 Logo
Các vấn đề cần biết 
 trong Windows 10
 Logo
Windows OS Circle Life
 Logo
Upgrade to Windows 10 
 [2015 - 2016]
 Logo
Display Setting
 Logo
Personalize
 Logo
Windows + P
 Logo
Fn + [F1 F12]
 Logo
 Ipconfig /all
ipconfig /all
 Logo
dxdiag
Logo
msconfig
 Logo
Disk Properties
 Logo
Disk Properties
 Logo
Disk Properties
 Logo
Disk Properties
 Logo
System Restore
 Logo
Setting
Logo
Account
 Logo
Action Center
 Logo
Open Network and Sharing Center
 Logo
Control Panel
 Logo
 Font
Logo
Date Time
 Logo
Program Features
 Uninstall
 Logo
Security and Maintenance
 Logo
Firewall
 Logo
Devices and Printer
 Logo
RealTek - Sound
 Logo
System Path Environment
 Logo
 Services
Control Panel Admistrative Tools Services
 Logo
Disk Management
 Logo
Task Bar
 Logo
Task Manager
 Logo
App Store
 Logo
Tablet Mode
 Logo
 Registry
Run regedit
 Logo
Open With
 Logo
View Option
 Logo
 Device Install
Control Panel Devices
 Logo
Safe Mode
 Logo
Logo

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_cung_may_tinh_bai_13_he_dieu_hanh_windows_10.pdf