Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 2: Kiến thức và kỹ năng cần thiết để học tập và làm việc trong ngành kế toán
2.1. KIẾN THỨC CẦN THIẾT
2.1.1. Kiến thức nền
2.1.2. Kiến thức chuyên ngành
2.1.1. KIẾN THỨC NỀN
ØKiến thức cơ bản về kinh tế
ØKiến thức cơ bản về pháp luật
ØKiến thức cơ bản về quản lý và quản trị kinh doanh
ØKiến thức cơ bản về chính trị, xã hội và nhân văn
2.1.2. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
ØKiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán, kiểm toán
trong các loại hình đơn vị kế toán
ØKiến thức chuyên sâu về quản trị, phân tích tài chính
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 2: Kiến thức và kỹ năng cần thiết để học tập và làm việc trong ngành kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 2: Kiến thức và kỹ năng cần thiết để học tập và làm việc trong ngành kế toán
đầu /Đặt vấn đề Nội dung Kết luận Giới thiệu thông điệp muốn nói Nội dung chính, nổi bật Khẳng định lại thông điệp 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Các phần của một bài nói: 6/28/2019 6 31 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Các phần của một bài nói: + Mở đầu/Đặt vấn đề: ▪ Nêu ra thông điệp chính mình muốn gửi tới người nghe ▪ Nêu mục đích, tầm quan trọng của bài nói ▪ Ví dụ: một câu chuyện, một câu hỏi gợi suy nghĩ hoặc đưa ngay nội dung khái quát cuộc nói chuyện. 32 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Các phần của một bài nói: + Nội dung: ▪ Nêu nội dung chính, nổi bật thứ nhất, thứ hai thứ ba sau đó sắp xếp các nội dung đó theo thứ tự ▪ Sau đó viết các ý liên kết giữa các nội dung này. ▪ Chuẩn bị các số liệu thống kê để hỗ trợ, minh họa ▪ Chuẩn bị một số giai thoại hoặc trích dẫn, một số câu chuyện ▪ Chuẩn bị thêm những hình ảnh, minh họa 33 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Các phần của một bài nói: + Kết luận: ▪ Nhấn mạnh ý tưởng chủ đạo của bài nói, thông điệp chính một lần nữa. ▪ Dừng bài nói ở một câu trích dẫn hay, chọn lọc, kịch tính làm đẹp buổi nói chuyện. ▪ Thể hiện thái độ trân trọng đối với người nghe ngay khi chuẩn bị. 34 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Ưu và nhược điểm: + Ưu điểm: ▪ Được chuyển đi và nhận được phản hồi trong thời gian tối thiểu. ▪ Nếu người nhận không hiểu rõ thông điệp, người gởi có thể phát hiện và điều chỉnh ngay. 35 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Ưu và nhược điểm: + Nhược điểm: ▪ Thông tin có thể bị thất thoát hoặc bóp méo nếu thông điệp được chuyển đi qua một/một số người. ▪ Lưu trữ 36 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Bí quyết, kỹ năng của lời nói: Sử dụng ngôn từ tốt: ▪ Cần chuẩn bị bài nói ▪ Tạo sự chú ý cho người nghe, hướng vào đối tượng ▪ Nói một cách rõ ràng, dễ nghe; giọng điệu phù hợp từng tình huống, hoàn cảnh cụ thể ▪ Khoảng cách dừng giữa các lời nói phù hợp ▪ Sử dụng ngôn từ: chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, sinh động, cụ thể, gần gũi, nhã nhặn, lịch sự, kết hợp yếu tố phi ngôn từ, phối hợp với các yếu tố minh họa 6/28/2019 7 37 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Những điều nên tránh khi sử dụng lời nói: ▪ Nói giữa chừng rồi dừng lại; không nói rõ và giải thích đầy đủ ▪ Cướp lời người khác hoặc ngắt bỏ hứng thú câu chuyện của người khác ▪ Nói lạc đề tài hoặc không liên quan đề tài đang nói; không trả lời vào trọng tâm câu hỏi, giải thích dài dòng, quanh co, không đúng trọng tâm ▪ Thì thầm với một vài người trong đám đông 38 2.2.2.1. Giao tiếp bằng lời nói Những điều nên tránh khi sử dụng lời nói: ▪ Chêm những tiếng nước ngoài vào lời nói một cách tùy tiện; chêm các từ đệm không cần thiết ▪ Nói thao thao bất tuyệt, không ngừng nghỉ đúng chỗ, không tương tác ▪ Dùng những lời nói khích bác, chạm đến lòng tự ái của người khác ▪ Dùng những lời nói quá bóng bẩy hoặc quá suống sã ▪ Không tập trung vào trả lời câu hỏi, giải thích dài dòng, quanh co, không đúng trọng tâm 39 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Khái niệm: Kỹ năng giao tiếp bằng văn bản là kỹ năng giao tiếp qua chữ viết bao gồm việc chuyển lời nhắn được ghi lại, thư, thư điện tử, fax, thông báo trên bảng 40 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Sức mạnh của văn bản ▪ Văn bản là phương tiện truyền đạt các quyết định quản lý ▪ Văn bản là phương tiện kiểm tra, theo dõi hoạt động của bộ máy lãnh đạo và quản lý ▪ Văn bản là công cụ xây dựng hệ thống pháp luật ▪ Văn bản là công cụ, phương tiện chứa đựng các thông tin có giá trị pháp lý chính xác nhất 41 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Ưu và nhược điểm: + Ưu điểm: ▪ Giao tiếp bằng văn bản thường logic và rõ ràng hơn ▪ Cung cấp tài liệu có lưu trữ thành hồ sơ và tham khảo được trong tương lai ▪ Có thể được đọc lại và nghiên cứu, điều này rất quan trọng nếu thông điệp dài và thông điệp phức tạp ▪ Có thể đọc lại và chỉnh sửa để đảm bảo tuân theo đúng nguyên tắc của giao tiếp ▪ Có thể có giá trị pháp lý 42 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Ưu và nhược điểm: + Nhược điểm: ▪ Thường được chuyển đi rất chậm, trừ email và fax ▪ Được xem như là một thông tin chính thức bởi nó mang tính vĩnh cửu ▪ Không thể có phản hồi nhanh và thấu đáo vì thiếu những tín hiệu không lời ▪ Phản hồi chậm hay thiếu sự phản hồi ▪ Đòi hỏi lưu trữ, có thể làm mất thời gian và tốn chi phí 6/28/2019 8 43 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Bí quyết, kỹ năng của soạn thảo văn bản: ▪ Người soạn thảo cần đảm bảo nội dung, văn phong hành chính phải chính xác, dễ hiểu và thống nhất, trình bày văn bản phải đúng kỹ thuật theo quy định. ▪ Không sai chính tả, không có lỗi đánh máy ▪ Chú ý tới sự đơn giản, tập trung vào trọng tâm ▪ Chọn font chữ phù hợp với ngữ cảnh ▪ Sử dụng phông chữ, kích thước và màu sắc đúng tiêu chuẩn ▪ Chọn kích thước và căn lề theo đúng chuẩn ▪ Chú ý tới các phần được ngắt 44 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Bí quyết, kỹ năng của trình bày văn bản: ▪ Căn trái luôn là mặc định ▪ Chú ý tới phần mở đầu ▪ Sử dụng hình ảnh nếu cần ▪ Đặt khoảng cách dòng phù hợp ▪ Chia nhỏ văn bản và đặt tiêu đề ▪ Chú ý tới các phần được ngắt ▪ Tuân thủ thể thức đối với một số văn bản pháp quy ▪ Trích dẫn nguồn đúng quy định 45 2.2.2.2. Giao tiếp bằng văn bản Những điều nên tránh khi giao tiếp bằng văn bản: ▪ Người soạn thảo không rõ nội dung, văn phong hành chính không chính xác, khó hiểu ▪ Sử dụng các từ/câu thừa, dài; không tập trung trọng tâm ▪ Bị lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp, lỗi font, lỗi thiết kế ▪ Không trích dẫn nguồn trong một số trường hợp ▪ Viết tắt không đúng quy định ▪ Trường hợp phải dùng tiếng nước ngoài thì khi viết phải viết tiếng Việt trước, chữ viết tiếng nước ngoài sau (Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)). 46 2.2.3. KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN • Khái niệm • Sức mạnh của quản lý thời gian • Các bước quản lý thời gian • Bí quyết quản lý thời gian hiệu quả • Những điều nên tránh để quản lý thời gian hiệu quả 47 2.2.3. Kỹ năng quản lý thời gian Khái niệm: Quản lý thời gian là quá trình lập danh sách những điều phải làm, nguyên tắc thực hiện thời gian biểu, đảm bảo rằng mọi việc được thực hiện theo đúng kế hoạch, không bị lãng phí 48 2.2.3. Kỹ năng quản lý thời gian Sức mạnh của việc quản lý thời gian: ▪ Nâng cao hiệu quả + năng suất sản xuất của cá nhân và tập thể; ▪ Tăng lượng “thời gian riêng tư” cho mỗi cá nhân; ▪ Giảm bớt áp lực trong công việc; làm cho cuộc sống dễ dàng hơn ▪ Tăng niềm vui và sự hài lòng trong công việc; ▪ Có thể dự trù được nhiều việc cho kế hoạch tương lai và giải quyết các vấn đề mang tính dài hạn; ▪ Nâng cao sức sáng tạo. Tóm lại, quản lý thời gian có nghĩa là kiểm soát tốt hơn và đưa ra những quyết định sáng suốt về cách chúng ta sử dụng thời gian. 6/28/2019 9 Các phần của một bài nói: Các bước quản lý thời gian Cân nhắc, xem xét những công việc phải làm, việc nào muốn làm và mục tiêu là gì. Đo lường thời lượng sẽ phải bỏ ra để hoàn thành các công việc đó Tập kế hoạch nhằm tránh rơi vào tình trạng quá tải trong công việc Bước đầu: Bước tiếp theo: Cuối cùng 49 2.2.3. Kỹ năng quản lý thời gian 1. XĐ mục tiêu quan trọng nhất. 2. Lập kế hoạch chi tiết 3. Tập trung hành động theo KH 4. Cân nhắc mức độ ưu tiên , hành động 5. Điều chỉnh MT và thích ứng 50 2.2.3. Kỹ năng quản lý thời gian 51 2.2.3. Kỹ năng quản lý thời gian Những điều nên tránh để quản lý thời gian hiệu quả: ▪ Thiếu các ưu tiên/mục tiêu ▪ Điện thoại/Internet/Tiếp quá nhiều khách “không mời” ▪ Không có khả năng từ chối ▪ Bừa bộn ▪ Trì hoãn và vội vã hoàn thành vào phút cuối ▪ Giao tiếp kém ▪ Không biết giao/phân chia công việc ▪ Theo chủ nghĩa hoàn hảo 52 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (Kỹ năng nói) 1. Sức mạnh của lời nói? 2. Các vấn đề nên tránh khi giao tiếp bằng lời nói? 3. Bạn sẽ phản ứng như thế nào nếu gặp một người cứ nói thao thao bất tuyệt? 4. Hãy phân tích các bước sinh viên phải làm khi được yêu cầu thuyết trình một nội dung trước lớp? 5. Bạn hãy trình bày các bước và nội dung để làm quen với một người lạ? 6. Theo bạn, một người có kỹ năng giao tiếp bằng lời nói tốt là do người đó có năng khiếu bẩm sinh hay do rèn luyện? Giải thích lý do cho câu trả lời. 53 7. Người nói có nên sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ khi nói không? Hãy liệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà bạn biết. 8. Con người cần chú ý điều gì để thành công trong hoạt động giao tiếp bằng lời nói? CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (Giao tiếp bằng lời nói) 54 1. Sức mạnh của giao tiếp bằng văn bản? 2. Bạn hãy viết một email để gửi giảng viên cố vấn hỏi về chính sách học bổng của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM. 3. Con người cần chú ý điều gì để thành công trong hoạt động giao tiếp bằng văn bản? 4. Hãy phân tích các bước bạn nên làm khi được yêu cầu trình bày một vấn đề bằng văn bản? 5. Để thành công trong giao tiếp bằng văn bản, con người cần tránh những điều gì? Vì sao? 6. Theo bạn, một người có kỹ năng giao tiếp bằng văn bản tốt là do người đó có năng khiếu bẩm sinh hay do rèn luyện? Giải thích lý do cho câu trả lời. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (Giao tiếp bằng VB) 6/28/2019 10 55 1. Sức mạnh của việc quản lý thời gian hiệu quả? 2. Bạn hãy xây dựng kế hoạch quản lý thời gian để tốt nghiệp đúng hạn tại Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM. 3. Bạn đã bao giờ trì hoãn việc thực hiện nhiệm vụ học tập và hoàn thành vội vã vào phút cuối chưa? Hãy mô tả chi tiết vấn đề, hậu quả và bài học kinh nghiệm cho bản thân. 4. Việc tăng niềm vui trong học tập có giúp SV học tập đạt kết quả tốt hơn không? Giải thích lý do cho câu trả lời. 5. Để quản lý thời gian hiệu quả, con người cần tránh những điều gì? Vì sao? CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (KN quản lý thời gian) 2.2.4. KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Khái niệm2.2.4.1 Ý nghĩa của phát triển kỹ năng GQVĐ2.2.4.2 Quy trình giải quyết vấn đề2.2.4.3 Cách thực hành kỹ năng giải quyết vấn đề2.2.4.4 2.2.4.1. KHÁI NIỆM 57 * Khái niệm “Vấn đề” Theo từ điển tiếng Việt: Vấn đề là điều cần được xem xét, nghiên cứu và giải quyết 2.2.4.1. KHÁI NIỆM 58 * Khái niệm “Vấn đề” Theo Bransford & Stein (1984, P7): Một vấn đề xuất hiện khi có khoảng cách giữa trạng thái ban đầu và trạng thái mục tiêu và thường không có một giải pháp nào có sẵn để giải quyết. 2.2.4.1. KHÁI NIỆM 59 * Khái niệm “Giải quyết vấn đề” Giải quyết vấn đề là một quá trình xác định, phân tích nguyên nhân, lựa chọn giải pháp tối ưu, triển khai và đánh giá giải pháp nhằm loại bỏ mâu thuẫn giữa thực tế và mong muốn. 2.2.4.1. KHÁI NIỆM 60 * Khái niệm “Giải quyết vấn đề” Theo Lawson (1982): Giải quyết vấn đề là một quá trình mang tính cá nhân hoặc mang tính hợp tác bao gồm hai kỹ năng khác nhau: (1) để phân tích một tình huống chính xác, và (2) đưa ra quyết định tốt nhất dựa trên phân tích đó. 6/28/2019 11 2.2.4.2. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG 61 Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề giúp: - Đưa ra giải pháp có độ tin cậy do các bước trong quy trình dựa trên các luận cứ khoa học - Giảm chi phí, tiết kiệm nguồn lực trong việc giải quyết vấn đề - Kích thích tính sáng tạo, bổ sung các tri thức mới từ việc giải quyết vấn đề 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 1: Xác định vấn đề Bước 2: Thu thập thông tin Bước 3: Xây dựng giải pháp Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết Quy trình tổng quát 62 Bước 6: Giám sát và đánh giá 63 Bước 1: Xác định vấn đề - Xem xét kỹ vấn đề muốn giải quyết là gì? - Có thật sự là vấn đề đúng nghĩa không? 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 64 Bước 1: Xác định vấn đề Sử dụng kỹ thuật 4W1H để mô tả chi tiết vấn đề - What: Vấn đề gì? - Who: Vấn đề xảy ra với ai? - When: Vấn đề xảy ra từ khi nào? - Where: Vấn đề xảy ra ở đâu? - How: Vấn đề xảy ra như thế nào? 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 65 Bước 2: Thu thập thông tin - Xác định những lý do khiến vấn đề xảy ra - Tính chất của vấn đề (khẩn cấp, quan trọng) 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Mức độ khó của vấn đề 66 Bước 3: Xây dựng giải pháp - Xác định các giải pháp có thể lựa chọn - Phân nhóm các giải pháp (chính sách, nhân lực, tài chính, ...) 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Cách thức thực hiện c ác giải pháp 6/28/2019 12 67 Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 68 Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu - Xây dựng tiêu chí đánh giá các giải pháp (nguồn lực, thời gian) 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Phân tích ưu/nhược điểm của các giải pháp - Lựa chọn giải pháp tốt nhất với bản thân và hoàn cảnh hiện tại 69 Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề - Kế hoạch trình bày từng bước hoặc các việc cần làm để giải quyết vấn đề 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Kế hoạch cần liệt kê nguồn lực cần thiết cho việc thực thi, tên hoạt động, người chịu trách nhiệm và thời gian hoàn thành 70 Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề Sử dụng công cụ SMART để lập kế hoạch 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Specific: Cụ thể - Measurable: Có thể đo được - Achievable: Có thể đạt được - Relevant: Đáp ứng mục tiêu - Timed: Thời gian xác định 71 Bước 6: Giám sát và đánh giá 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 72 Bước 6: Giám sát và đánh giá 2.2.4.3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Có thực hiện đúng kế hoạch không? - Có đáp ứng các tiêu chí của giải pháp đề ra? - Có đạt được mục tiêu không? - Tổng kết và rút ra kinh nghiệm, bài học 6/28/2019 13 73 2.2.4.4. CÁCH THỰC HÀNH KỸ NĂNG GQVĐ - Hãy nghĩ ra càng nhiều giải pháp càng tốt cho mọi vấn đề bạn đang gặp phải - Luyện tập, hình dung trước cách giải quyết vấn đề trước khi chúng phát sinh - Mỗi ngày hãy nghĩ ra một số giải pháp cho một vấn đề tưởng tượng - Luôn nghĩa rằng, các vấn đề thường có hơn một giải pháp 74 CÂU HỎI 1) Vấn đề là gì? Cho ví dụ về 3 vấn đề bất kỳ trong nhà trường, cuộc sống. 2) Giải quyết vấn đề là gì? 3) Trình bày ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề. 4) Trình bày các bước giải quyết vấn đề? 5) Những vấn đề nào cần lưu ý khi giải quyết vấn đề? CÂU HỎI 6) Mỗi nhóm hãy xây dựng một tình huống và trả lời các câu hỏi: - Vấn đề đưa ra trong tình huống là gì? Nguyên nhân của vấn đề do đâu? Vấn đề liên quan đến những ai? - Liệt kê tất cả những cách giải quyết có thể có trong tình huống này? - Trong số tất cả những cách giải quyết đó, nhóm bạn sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao? 76 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 76 1) Tình huống: “Trên đường đi học, xe của bạn bị hỏng”. Bạn giải quyết vấn đề như thế nào? 2) Tình huống: “Bạn được quyền lựa chọn đăng ký ngành học thứ hai”. Hãy trình bày cách giải quyết vấn đề này của bạn. 77 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 77 3) Tình huống: “Bạn đã mua vé xem phim để mừng ngày sinh nhật của một người bạn thân vào cuối tuần. Tuy nhiên, vào ngày cuối tuần bạn vẫn chưa hoàn thành bài tập cá nhân phải nộp cho thầy/cô vào đầu tuần sau”. Bạn giải quyết vấn đề này như thế nào?
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_nganh_ke_toan_chuong_2_kien_thuc_va_ky_na.pdf