Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật

I - NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, CỦA PHÁP LUẬT

II - HÌNH THỨC PHÁP LUẬT

III - QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

IV - QUAN HỆ PHÁP LUẬT

V - THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

VI - VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

 

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 8

Trang 8

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 9

Trang 9

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 67 trang xuanhieu 1540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật
Thuyết 
P L 
linh cảm 
Thuyết 
Thần 
học 
Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng cơ bản nhất của đời sống xã hội, luôn cùng song song tồn tại. 
Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật: 
- Kinh tế: xuất hiện tư hữu.. 
- Xã hội: phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp lên đến đỉnh điểm không thể tự điều hòa. 
Nhà nước sử dụng pháp luật để điều chỉnh các QHXH. 
 1. Nguồn gốc pháp luật 
Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật 
 1. Nguồn gốc pháp luật 
Con đường 
hình thành 
pháp luật 
Tập quán pháp 
Tiền lệ pháp 
VBQPPL 
2. Khái niệm pháp luật 
	a. Định nghĩa 
do NN ban hành 
hoặc thừa nhận và 
bảo đảm thực hiện 
thể hiện ý chí của 
giai cấp thống trị 
nhằm điều chỉnh các 
quan hệ xã hội phát triển 
phù hợp với 
lợi ích của giai cấp mình 
Là 
hệ thống 
các 
quy tắc 
xử sự 
chung 
Pháp 
Luật 
2. Khái niệm pháp luật 
	 b. Các thuộc tính của pháp luật 
Các thuộc tính 
 của 
pháp luật 
T ính quy phạm phổ biến 
Tính xác định chặt chẽ 
về mặt hình thức 
Tính được bảo đảm 
thực hiện bởi nhà nước 
3. Bản chất của pháp luật 
	 a . Tính giai cấp 
	- Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị . 
	- Pháp luật định hướng cho sự phát triển của các QHPL theo ý chí của giai cấp thống trị 
. 
3. Bản chất của pháp luật 
	 b . Tính xã hội: 
	- Pháp luật thể hiện ý chí của các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội . 
	- Pháp luật là công cụ, phương tiện điều chỉnh các QHXH, làm cho chúng vận động và phát triển phù hợp với quy luật khách quan . 
4 . Chức năng của pháp luật 
Bảo vệ 
Giáo dục 
Khái niệm: Chức năng của pháp luật là những phương diện, mặt tác động chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật 
Điều chỉnh 
II. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT 
	 1. Định nghĩa 
	Hình thức của pháp luật được hiểu ngắn gọn là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là phương thức tồn tại thực tế của pháp luật. 
2. Hình thức pháp luật 
a. Hình thức bên trong: Bao gồm: 
Các nguyên tắc chung của pháp luật 
- Hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật, QPPL 
HTPL 
Các ngành 
luật 
Các chế định 
Pháp luật 
Các QPPL 
HTPL: gồm các ngành luật, chế định 
PL, QPPL. N ội dung dựa trên cơ sở 
ngtắc thống nhất của PL quốc gia 
Ngành luật: hthống các QPPL điều 
chỉnh một lĩnh vực các QHXH nhất 
đ ịnh với các phương pháp riêng biệt 
Chế đ ịnh PL: hthống các QPPL 
điều chỉnh các QHXH cùng loại 
trong cùng ngành luật 
QPPL: qtắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận. B ộ phận cấu thành nhỏ nhất của HTPL 
b . Hình thức bên ngoài 
Tập quán pháp 
Tiền lệ pháp 
Văn bản QPPL 
III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 
1. QUY PHẠM PHÁP LUẬT 
	 1.1. Khái niệm 
	1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật 
	 1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật 
	 a. Định nghĩa 
	Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội. 
1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật 
	 b. Đặc điểm 
3 
1 
QPPL là 
quy tắc 
 xử sự 
mang tính 
bắt buộc chung 
2 
Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận 
QPPL có tính bắt buộc chung 
1 
QPPL thể hiện ý chí của nhà nước 
4 
Được nhà nước bảo đảm thực hiện 
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật 
Chế tài 
Quy định 
QPPL 
Giả định 
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật 
	 a. Giả định 
	- Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống mà các chủ thể ở vào những hoàn cảnh đó phải lựa chọn cách xử sự phù hợp 
	 Phần giả định trả lời cho câu hỏi: ai/chủ thể, khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào? 
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật 
	 b. Quy định 
	Phần quy định nêu lên cách xử sự mà các chủ thể ở vào điều kiện, hoàn cảnh nêu ở phần giả định của quy phạm pháp luật được phép thực hiện hoặc phải tuân theo. 
	 Phần quy định trả lời cho câu hỏi: được làm gì, phải làm gì , không được làm gì , làm như thế nào? 
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật 
	 c. Chế tài 
	Chế tài nêu lên những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ dự kiến áp dụng đối với chủ thể nào không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của nhà nước nêu trong phần quy định của quy phạm pháp luật. 
	 Phần chế tài: T rả lời cho câu hỏi: chủ thể pháp luật phải chịu những hậu quả bất lợi gì về vật chất và tinh thần? 
2. Văn bản quy phạm pháp luật 
2.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật 
2.1.1. Định nghĩa 
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật . 
(Điều 2 Luật ban hành VBQPPL 2015) 
2. Văn bản quy phạm pháp luật 
2.1.2. Đặc điểm 
Do chủ thể là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (do luật quy định) ban hành. 
C hứa đựng các quy tắc xử sự chung. 
Được áp dụng nhiều lần. 
C ó tên gọi, nội dung, hình thức và trình tự ban hành theo luật quy định. 
2. Văn bản quy phạm pháp luật 
2.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam 
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay được quy định tại Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2020) 
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
	1. Khái niệm quan hệ pháp luật 
	2. Cấu trúc quan hệ pháp luật 
	3. Sự kiện pháp lý 
1. Khái niệm quan hệ pháp luật 
	 	 1.1. Định nghĩa 
Quan hệ pháp luật quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo đảm thực hiện. 
1.2 Đặc điểm của QHPL 
28 
QHPL mang tính ý chí 
1 
QHPL xuất hiện trên cơ sở các QPPL 
2 
Nội dung của QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước 
4 
QHPL có tính xác định cụ thể 
3 
2. Cấu trúc của QHPL 
Chủ thể 
Khách thể 
Nội dung 
QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
2. Cấu trúc của QHPL 
	a. Chủ thể của QHPL 
Chủ thể của quan hệ pháp luật là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định. 
 2. Cấu trúc của QHPL 
	a. Chủ thể của QHPL 
Năng lực 
chủ thể 
PL 
Tổ chức 
Chủ 
thể 
QHPL 
Cá nhân 
 2. Cấu trúc của QHPL 
	a. Chủ thể của QHPL 
Năng lực 
chủ thể 
pháp luật 
Năng lực hành vi 
Năng lực pháp luật 
Năng lực pháp luật 
Là khả năng có những quyền và nghĩa vụ pháp 
lý do Nhà nước quy định cho cá nhân, tổ chức 
nhất định . 
Năng lực pháp luật của cá nhân: 
	 + NLPLDS xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân đó chết hoặc bị tuyên bố chết. 
	 + NLPL trong một số ngành luật khác được pháp luật quy định riêng. 
- Năng lực pháp luật của tổ chức xuất hiện từ khi 
tổ chức đó được thành lập hợp pháp và chấm dứt 
khi tổ chức đó không còn tồn tại 
33 
Năng lực hành vi 
- Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình thực hiện trên thực tế các quyền và nghĩa vụ pháp lý. 
Năng lực hành vi của cá nhân: 
Phụ thuộc vào độ tuổi 
Phụ thuộc vào khả năng nhận thức và điều khiển hành vi 
Năng lực hành vi của tổ chức: 
Xuất hiện cùng NLPL 
Pháp nhân. 
34 
2. Cấu trúc của QHPL 
	 b. Khách thể của QHPL 
	 Khách thể của quan hệ pháp luật là những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các quan hệ xã hội . 
2. Cấu trúc của QHPL 
	 c. Nội dung của QHPL 
	 	Nội dung của quan hệ pháp luật là tổng hợp những quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể quan hệ pháp luật. 
2. Cấu trúc của QHPL 
	 c . Nội dung của QHPL 
Quyền chủ thể 
	Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước . 
2. Cấu trúc của QHPL 
	c. Nội dung của QHPL 
 Nghĩa vụ pháp lý 
	 	Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác . 
3. Sự kiện pháp lý 
	a. Khái niệm 
	 	 Sự kiện pháp lý là các sự kiện thực tế mà sự tồn tại của nó được pháp luật gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật . 
3. Sự kiện pháp lý 
	 b . Phân loại 
Sự kiện 
pháp lý 
Sự biến 
pháp lý 
Hành vi 
pháp lý 
V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 
	1. Khái niệm thực hiện pháp luật 
	 2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
1. Khái niệm 
	 a . Định nghĩa 
	 Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể. 
1. Khái niệm 
	 b . Đặc điểm 
	 - L à quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật. 
	- Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. 
2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
Tuân thủ 
Pháp luật 
Thi hành 
Pháp luật 
Sử dụng 
Pháp luật 
Áp dụng 
Pháp luật 
2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
	 a . Tuân thủ pháp luật 
	 Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm . 
2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
	 b. Thi hành pháp luật 
	 Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định . 
2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
	 c. Sử dụng pháp luật 
	Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép. 
2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
	 d. Áp dụng pháp luật 
 Định nghĩa 
	 Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật , trong đó nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể. 
+ Đặc điểm của áp dụng pháp luật 
Tính quyền lực nhà nước 
1 
Tính chặt chẽ 
3 
2 
Tính cá biệt 
4 
3 
Tính sáng tạo 
4 
d . Áp dụng pháp luật 
d . Áp dụng pháp luật 
 Các trường hợp áp dụng pháp luật 
- Khi có hành vi vi phạm pháp luật. 
- Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của nhà nước . 
- Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên trong quan hệ pháp luật mà họ không thể tự giải quyết . 
- Đối với một số quan hệ p háp luật quan trọng mà n hà nước thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát hoạt động của các bên, hoặc n hà nước xác nhận sự tồn tại của một số sự việc, sự kiện thực tế nào đó. 
d. Áp dụng pháp luật 
 Các giai đoạn áp dụng pháp luật 
Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra cấu 
thành thực tế của vụ việc được xem xét. 
Bước 2: Lựa chọn quy phạm pháp luật để giải quyết vụ việc và làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó. 
Bước 3: Ra văn bản áp dụng pháp luật 
Bước 4: Tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật 
Văn bản áp dụng pháp luật 
Khái niệm: Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản do các cơ quan , tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền áp dụng pháp luật ban hành trên cơ sở các quy pháp pháp luật , trong đó xác định rõ quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể hoặc các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với cá nhân hoặc tổ chức. 
Văn bản áp dụng pháp luật 
Đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật: 
Là văn bản do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền áp dụng pháp luật ban hành trên cơ sở các quy phạm pháp luật. 
Nội dung: chứa đựng các quy phạm cụ thể, xác định rõ quyền và nghĩa vụ pháp lý, các biện pháp cưỡng chế của nhà nước đôi với cá nhân, tổ chức vì vậy luôn xác định rõ chủ thể áp dụng, trường hợp áp dụng và chỉ được áp dụng 1 lần. 
Được ban hành theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. 
Được thể hiện trong các hình thức văn bản: lệnh, quyết định, bản án. 
VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 
	1. Vi phạm pháp luật 
	2. Trách nhiệm pháp lý 
1. Vi phạm pháp luật 
	a . Khái niệm 
	 Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện , xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. 
1. Vi phạm pháp luật 
	 b . Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật 
1 
1 
Là hành vi xác định của con người 
Tính trái pháp luật của hành vi 
Có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi 
1 
2 
3 
c . Cấu thành vi phạm pháp luật 
Cấu thành VPPL 
Mặt khách quan 
Mặt chủ quan 
Khách thể 
Chủ thể 
c . Cấu thành vi phạm pháp luật 
 Mặt khách quan của VPPL 
Mặt khách quan của VPPL 
Mặt khách quan của VPPL là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL có thể nhận thức được. 
Nhận thức thức thông qua 
Hành vi trái pháp luật 
Hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi 
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả .. 
c . Cấu thành vi phạm pháp luật 
 Mặt chủ quan của VPPL 
Mặt chủ quan của VPPL 
Mặt chủ quan của VPPL là biểu hiện của hoạt động tâm lý bên trong của chủ thể 
Nhận thức thức thông qua 
Lỗi 
Động cơ 
Mục đích 
c . Cấu thành của VPPL 
 Mặt chủ quan của VPPL 
Lỗi 
cố 
ý 
gián 
tiếp 
Lỗi 
cố 
ý 
trực 
tiếp 
Lỗi vô ý 
Lỗi cố ý 
Lỗi 
Lỗi 
vô ý 
do 
cẩu 
 thả 
Lỗi 
vô ý 
vì 
quá 
tự tin 
c . Cấu thành VPPL 
Chủ thể VPPL 
Chủ thể vi phạm pháp luật 
T ổ chức hoặc cá nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý 
Nhân thân 
c . Cấu thành của VPPL 
Khách thể VPPL 
	 Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại. 
d . Phân loại vi phạm pháp luật 
 Vi phạm kỷ luật 
4 
4 
3 
3 
 Vi phạm pháp luật hình sự 
1 
 Vi phạm pháp luật dân sự 
2 
Vi 
phạm 
pháp 
luật 
 Vi phạm pháp luật hành chính 
2. Trách nhiệm pháp lý 
	 a . Định nghĩa 
	 Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà Nhà nước và chủ thể có thẩm quyền áp dụng với chủ thể vi phạm pháp luật nhằm trừng phạt hoặc khôi phục lại các quyền và lợi ích bị xâm hại . 
2. Trách nhiệm pháp lý 
	 b . Đặc điểm 
 Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể và quyết định của chủ thể có thẩm quyền . 
 Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của n hà nước đối với hành vi vi phạm pháp luật. 
 Trách nhiệm pháp lý chỉ do chủ thể có thẩm quyền tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định. 
2. Trách nhiệm pháp lý 
	 c . Các loại trách nhiệm pháp lý 
Các 
loại 
trách 
nhiệm 
pháp 
lý 
VPPL hành chính 
VPPL dân sự 
VPPL hình sự 
Vi phạm kỷ luật 
Trách nhiệm hình sự 
Trách nhiệm dân sự 
Trách nhiệm kỷ luật 
Trách nhiệm hành chính 
Thank You ! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_nha_nuoc_va_phap_luat_dai_cuong_chuong_3_nhung_van.pptx