Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc

Khái niệm

 Tình hình tài chính

Tổng quan về báo cáo tài chính

 Sự thay đổi tình hình tài chính

 Thời điểm và thời kỳ

 Các báo cáo tài chính

 Bảng cân đối kế toán

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Thuyết minh báo cáo tài chín

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 19 trang xuanhieu 10580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc
hư sau:
1. Ngày 01/9: nhận vốn góp của các chủ sở hữu: ông B
góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000 đồng,
bằng tiền mặt 100.000.000 đồng và một số tài sản cố
định trị giá 300.000.000 đồng; bà C góp vốn bằng tiền
gửi ngân hàng 600.000.000 đồng.
2 Ngày 04/9: mua hàng hóa nhập kho đã trả bằng tiền. ,
gửi ngân hàng 450.000.000đ.
3. Ngày 10/9: mua một tài sản cố định, trị giá
380.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán.
4. Ngày 23/9: vay ngắn hạn ngân hàng 200.000.000đ trả
nợ cho người bán tài sản cố định ở nghiệp vụ 3. 34
NV
Tài sản = Nợ phả trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền Tài sản khác Vốn góp
LN
chưa PP
1
ĐVT: triệu đồng
2
35
3
4
Nhận xét
 Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít
nhất đến hai khoản mục khác nhau trên
BCĐKT.
 Nghiệp vụ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến “Tài sản”
hoặc “Nguồn vốn” không làm thay đổi số tổng
cộng của BCĐKT
 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đồng thời đến
ồ ố ổ ố“Tài sản” và ”Ngu n v n” thì làm thay đ i s
tổng cộng của BCĐKT.
 Trong bất kỳ trường hợp nào, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cũng không làm mất tính chất cân đối
của Bảng cân đối kế toán. 36
10
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
 Nội dung và kết cấu của báo cáo
 Ý nghĩa của báo cáo.
37
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình
bày sự thay đổi tình hình tài chính dưới góc độ
kết quả hoạt động kinh doanh thông qua tình
hình doanh thu, thu nhập, chi phí và lãi/lỗ
trong một thời kỳ
38
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp)
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC
Doanh thu bán hàng và Doanh thu hoạt Thu nhập kháccung cấp dịch vụ động tài chính 
Giá vốn 
hàng 
bán
Chi phí
bán 
hàng
Chi phí
QLDN
Chi 
phí tài 
chính
LN thuần
từ HĐKD
Chi phí
khác LN khác
39
LN trước thuế
Chi phí
thuế 
TNDN
LN sau 
thuế
NỘI DUNG
 Doanh thu
 Chi phí
 L i h ậợ n u n
40
11
Ví dụ 3
Ghép cặp các nội dung phù hợp
1. Bán lô hàng với giá bán a. Chi phí thuế TNDN 
300
2. Số thu từ nhượng bán 
TSCĐ
b. Giá xuất kho của lô hàng 
đã bán là 100
3. Thuế phải nộp trên LN 
phải chịu thuế
c. Doanh thu bán hàng
4. Lãi vay d. Chi phí tài chính 
5. Chi cho nhượng bán
TSCĐ
e. Thu nhập khác
6. Giá vốn hàng bán f. Chi phí bán hàng
g. Chi phí khác
41
Bài tập thực hành 5
Có số liệu về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai trong
tháng 9/20x1 như sau:
• Bán máy in công nghiệp với giá bán 150.000.000đ, giá vốn của
số máy in đã bán là 110.000.000đ.
• Bán mực in với giá 20.000.000đ, giá vốn là 15.000.000đ.
• Chi phí vận chuyển máy in đi bán là 8.500.000đ
• Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh nghiệp là
5.000.000đ
• Chi phí quảng cáo là 2.000.000đ.
• Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng là 4.000.000đ
• Chi phí lãi vay ngân hàng là 1.500.000đ.
• Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 500.000đ.
• Thanh lý một số thiết bị đã khấu hao hết, thu được 1.200.000đ.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
42
Kết cấu của báo cáo
Chỉ tiêu Mã số Năm nay
Năm 
trước
1 D h th bá hà à CCDV. oan u n ng v 
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6 Doanh thu tài chính
43
. 
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
10. LN thuần từ HĐKD
Kết cấu của báo cáo (tiếp) 
Chỉ tiêu Mã số Năm nay
Năm 
trước
11 Th hậ khá. u n p c
12. Chi phí khác
13. LN khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
16 L i h ậ th ế
44
. ợ n u n sau u
12
Bài tập thực hành 6
Dùng dữ liệu của bài tập thực hành 5 để lập Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai
trong tháng 9/20x1.
45
Ý nghĩa của Báo cáo KQHĐKD
BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh
giá:
• Quy mô kinh doanh: thể hiện qua doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp.
• Khả năng sinh lời: thể hiện qua các chỉ tiêu
lợi nhuận
46
Bài tập thực hành 7
Sử dụng Bài tập thực hành 5 để trả lời các câu hỏi sau:
1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp tháng này có tăng trưởng
so với tháng trước hay không, biết doanh thu tháng trước là 160
iệ đồ Đ biế à h ki h d h à ó h độ ổtr u ng. ược t ng n n oan n y c oạt ng n
định trong suốt các tháng trong năm, ngoại trừ 1 tháng trước tết
và 1 tháng sau tết.
2. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có đang bị cạnh
tranh gay gắt không?
3. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có khả năng sinh lời
cao hay không?
4 Doanh nghiệp có chịu các áp lực về chi phí đi vay hay không?.
5. Trong kỳ, lợi nhuận của doanh nghiệp có tăng/giảm đáng kể do
các giao dịch không thường xuyên hay không?
6. Giả sử vốn đầu tư vào doanh nghiệp là 800 triệu đồng. Theo
bạn, việc đầu tư vào doanh nghiệp có lợi hơn việc gửi tiền tiết
kiệm vào ngân hàng hay không? Giả sử lãi suất tiền gửi ngân
hàng hiện nay là 1%/tháng.
47
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Khái niệm
 Các dòng tiền
 Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
48
13
Khái niệm
 Cung cấp thông tin về sự thay đổi tình hình tài
chính
 Tiếp cận từ phía các dòng tiền ra và dòng tiền
vào trong kỳ của doanh nghiệp phân chia theo
ba hoạt động: hoạt động kinh doanh hoạt,
động đầu tư và hoạt động tài chính.
49
Các dòng tiền
Dòng tiền từ Hoạt động kinh doanh: dòng tiền
có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu
chủ yếu của doanh nghiệp. Trong đó:
 Dòng thu từ hoạt động kinh doanh gồm tiền thu được
từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Dòng chi cho hoạt động kinh doanh gồm tiền chi ra
cho việc mua nguyên vật liệu hàng hóa trả lương cho, ,
công nhân viên, trả tiền thuê nhà xưởng, các chi phí
vật dụng..
50
Các dòng tiền (tiếp)
Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư: dòng tiền có liên
quan đến các hoạt động mua sắm, xây dựng,
nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản
đầu tư khác. Trong đó:
 Dòng thu từ hoạt động đầu tư gồm tiền thu được từ
việc bán/thanh l ý tài sản dài hạn (máy móc, thiết bị,
nhà xưởng.), tiền thu hồi các khoản vốn đã góp vào
các đơn vị khác, tiền lãi cho vay, lợi nhuận được chia
 Dòng chi cho hoạt động đầu tư gồm tiền chi mua sắm
tài sản dài hạn, chi tiền góp vốn vào các đơn vị khác,
chi tiền cho vay hay mua các công cụ nợ
51
Các dòng tiền (tiếp)
Hoạt động tài chính: dòng tiền có liên quan
đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn
chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Trong đó:
 Dòng thu từ hoạt động tài chính gồm thu tiền từ
việc phát hành cổ phiếu hay chủ sở hữu góp vốn,
nhận được tiền vay ngắn hạn, tiền vay dài hạn
 Dòng chi cho hoạt động tài chính gồm tiền chi trả
vốn cho chủ sở hữu, tiền cổ tức trả cho cổ đông,
tiền nợ gốc của các khoản vay.
52
14
Ví dụ 4
Chỉ tiêu Số tiền HĐKD HĐĐT HĐTC
Thu tiền khách hàng trả nợ tiền mua
hàng kỳ trước
860
Thu tiền vay ngắn hạn từ ngân hàng 420
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 300
Thu tiền ông M góp vốn vào công ty 1.000
Chi tiền mua hàng hóa dự trữ để bán
trong kỳ sau
420
Chi trả lãi vay ngắn hạn 80
53
Chi trả nợ vay ngắn hạn, dài hạn 600
Chi trả nợ người bán tài sản cố định đã
mua kỳ trước
180
Bán hàng thu tiền mặt 830
Nộp tiền mặt vào ngân hàng 200
Kết cấu báo cáo LCTT
Chỉ tiêu Mãsố Năm nay Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4 Tiền lãi vay đã trả
54
.
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD
Kết cấu báo cáo LCTT (tiếp)
Chỉ tiêu Mãsố Năm nay Năm trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn ị khác
55
v
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT
Kết cấu báo cáo LCTT (tiếp)
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành CP, nhận vốn góp
của CSH
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền thu từ đi vay
4.Tiền trả nợ gốc vay
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6 Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
56
. ,
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
15
Bài tập thực hành 8
Chỉ tiêu Số tiền
Tiền đầu kỳ 3.000
Thu trong kỳ
Chỉ tiêu Số tiền
Chi trong kỳ
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng 3 000
Thu từ bán hàng 15.000
Thu từ nhượng bán tài sản
cố định
300
Thu do đi vay 6.000
Thu do phát hành cổ phiếu 4.000
Thu do bán lại cổ phần đầu
tư trong công ty K
2.000
hoá và dịch vụ
.
Chi trả nợ vay 4.000
Chi trả lãi vay 1.000
Chi đầu tư vào công ty L 7.000
Chi mua tài sản cố định 4.000
Chi trả lương người lao động 2.000
Chi nộp thuế TNDN 500
57
Thu lãi tiền gửi ngân hàng 200
Thu lãi được chia từ các
khoản đầu tư
300
Thu do được bồi thường 200
Tổng cộng thu 28.000
Chi trả cổ tức 3.500
Chi trả nợ cho nhà cung cấp
thiết bị
2.000
Cộng chi trong kỳ 27.000
Tiền cuối kỳ 4.000
Bài tập thực hành 8 (tiếp)
Yêu cầu
a. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 20x2
của công ty BB.
b. Cho biết hoạt động nào tạo ra tiền và hoạt
động nào sử dụng tiền của công ty?
58
Ý nghĩa
 Giúp người đọc thấy được các hoạt động đã
tạo ra tiền và sử dụng tiền như thế nào
 Đánh giá những ảnh hưởng của chúng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
59
Bản thuyết minh BCTC
Giải thích và bổ sung thêm thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính
ủ d h hiệ kỳ bá á à á bác a oan ng p trong o c o m c c o
cáo tài chính trên không thể trình bày rõ ràng, chi
tiết hoặc chưa nêu ra được:
 Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn vị
áp dụng..
 Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên
báo cáo tài chính.
60
16
 Hoạt động liên tục
Các nguyên tắc và giả định kế toán cơ bản
 Đơn vị kinh tế
 Giá gốc
 Thận trọng
 Cơ sở dồn tích và
 Đơn vị tiền tệ
 Kỳ kế toán
phù hợp
 Nhất quán
61
Hoạt động liên tục
 Doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ còn tiếp
tục hoạt động bình thường trong tương lai
gần.
 Làm cơ sở cho nhiều cách xử lý trong kế toán
62
Giá gốc
 Doanh nghiệp ghi nhận các tài sản mà doanh
nghiệp đang nắm giữ theo chi phí thực tế mà
doanh nghiệp bỏ ra để có được các tài sản đó.
 Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan
của việc xác định giá gốc.
63
Thận trọng
Doanh nghiệp không được đánh giá tài sản và
các khoản thu nhập cao hơn giá có thể thực
hiện, cũng như không được đánh giá các khoản
nợ phải trả và chi phí thấp hơn giá trị phải
thanh toán.
64
17
Ví dụ 5
 Ngày 15.12.20x1, công ty A nhập khẩu lô
hàng H với giá mua 100 triệu đồng. Thuế
ẩ ồ ếnhập kh u 20 triệu đ ng và thu giá trị gia
tăng (sẽ được hoàn lại) 12 triệu đồng. Chi phí
vận chuyển hàng về nhập kho là 3 triệu đồng.
 Ngày 31.12.20x1, giá có thể bán (sau khi trừ
chi phí bán ước tính) chỉ còn 100 triệu đồng.
H í h iá ị hà H đ hi hậ àa. ãy t n g tr ng ược g n n v o
ngày 15.12.20x1?
b. Hàng H được trình bày trên BCTC vào ngày
31.12.20x1 với số tiền là bao nhiêu?
65
Cơ sở dồn tích và Phù hợp
Cơ sở dồn tích Phù hợp
• Ghi nhận và trình bày
về tài sản, nguồn vốn,
doanh thu và chi phí
dựa trên cơ sở nghiệp
vụ kinh tế phát sinh
chứ không phải dựa
• Phải xác định chi phí
phù hợp với doanh thu
trong kỳ để xác định
đúng đắn kết quả kinh
doanh của kỳ kế toán.
66
trên cơ sở thu tiền hay
chi tiền.
Ví dụ 6
 Ngày 10.12.20x1, nhập kho 200đv hàng A với
giá mua là 100 triệu đồng, chưa trả tiền. Chi
ể ềphí vận chuy n hàng v nhập kho là 2 triệu
đồng, đã trả bằng tiền mặt.
 Ngày 20.12.20x1, xuất kho 100đv hàng A để
bán cho khách hàng K với giá bán là 180 triệu
đồng, khách hàng K đã trả 150 triệu đồng
bằng chuyển khoản.
a. Hãy tính giá trị hàng A nhập kho
b. Tính lợi nhuận của hoạt động kinh doanh.
67
Nhất quán
 Sử dụng chính sách và phương pháp kế toán
hải hất á để đả bả ố liệ kế t á óp n qu n m o s u o n c
thể so sánh được giữa các kỳ hoặc giữa các
doanh nghiệp.
 Nhất quán có nghĩa là cùng một sự vật, hiện
tượng thì phải sử dụng một chính sách hoặc
phương pháp kế toán.
68
18
Đơn vị kinh tế
Hoạt động kinh tế của một doanh nghiệp có thể
được theo dõi và ghi nhận tách biệt với người
chủ doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác.
69
Đơn vị tiền tệ
 Giả định rằng tiền tệ là thước đo thích hợp và
hữu ích đối với kế toán tài chính.
 Giả định cho rằng sức mua của đồng tiền
tương đối ổn định; nghĩa là lạm phát ở mức
độ chưa đủ ảnh hưởng đến độ tin cậy và khả
năng so sánh của báo cáo tài chính.
70
Kỳ kế toán
 Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp có thể chia vào
những thời kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay
năm.
 Kỳ kế toán thường được chọn là một năm –
gọi là niên độ kế toán.
71
Bài tập thực hành 9
Hãy nêu nguyên tắc, giả định kế toán ảnh hưởng đến cách xử
lý của kế toán
1. Ông Nam là chủ sở hữu và đồng thời là giám đốc công ty
trách nhiệm hữu hạn Thiên Nam. Ngày 02.3.20x1 có một
khoản nợ phải trả của Thiên Nam đến hạn trả nhưng công
ty đang tập trung mua hàng nên thiếu tiền thanh toán.
Ông Nam dùng tiền cá nhân giao cho nhân viên công ty
để thanh toán khoản phải trả trên. Sau đó ông Nam quên
mất việc này cho đến khi đọc báo cáo tài chính năm 20x1
và nhận thấy có một khoản công ty vay của mình.
2. Công ty Bùi Văn bán máy nổ cho nông dân. Ngày
31/12/20x1 có 2 khách hàng đã quá hạn 9 tháng vì bị thiệt
hại nặng do cơn bão tháng 3. Kế toán công ty Bùi Văn ghi
nhận khoản phải thu khách hàng theo số tiền thực tế có
khả năng thu hồi thay vì ghi theo số nợ gốc kèm theo lãi
trả chậm. 72
19
Bài tập thực hành 9
3. Công ty Alpha thường trả lương thành 2 đợt. Đợt 1
vào ngày 15 hàng tháng và đợt 2 vào ngày 3 tháng
sau Khi lập báo cáo tài chính năm kế toán công ty. ,
ghi tiền lương đợt 2 tháng 12 như một khoản phải
trả.
4. Xí nghiệp Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị với giá
100 triệu. Xí nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu 10
triệu và thuế giá trị gia tăng 11 triệu. Chi phí vận
chuyển về xí nghiệp là 2 triệu Được biết thuế nhập.
khẩu không được hoàn lại nhưng thuế giá trị gia
tăng sẽ được hoàn lại qua hình thức khấu trừ. Kế
toán đơn vị ghi nhận thiết bị trên sổ sách với giá 112
triệu.
73
Các hạn chế của BCTC
Thường
Không phản
ảnh được
giá trị hiện
t i ủ tài
Chưa quan
tâm đến
thông tin 
phi tài chính
Sử dụng
nhiều ước
tính, xét
đoán và kỹ
thuật phân
bổ
cung cấp
thông tin 
chậm hơn
so với nhu
cầu của
người sử
dụng. 
74
ạ c a
sản và
doanh
nghiệp.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_2_bao_cao_tai_chinh_nguye.pdf