Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chapter 4: Network Layer - Lê Ngọc Sơn
Chapter goals:
understand principles behind network layer
services:
network layer service models
forwarding versus routing
how a router works
routing (path selection)
dealing with scale
advanced topics: IPv6, mobility
instantiation, implementation in the Internet
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chapter 4: Network Layer - Lê Ngọc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chapter 4: Network Layer - Lê Ngọc Sơn
ác láng giềng. •Ở thời điểm t2, y nhận được các cập nhật của z và cập nhật lại các bảng của nó. Do chi phí tối thiểu của y không thay đổi và do đó y không gửi bất kỳ thông tin nào cho z. Network Layer 4-95 Distance Vector: link cost changes Link cost changes: good news travels fast bad news travels slow - “count to infinity” problem! 44 iterations before algorithm stabilizes: see text Poisoned reverse: Nếu Z hướng gói tin đi qua Y để đến X: • Z báo cho Y biết khoảng cách từ Z đến X (mà Z quản) là vô hạn (do đó Y sẽ không hướng gói tin đến X ngang qua Z) will this completely solve count to infinity problem? x z 14 50 y 60 Network Layer 4-96 Comparison of LS and DV algorithms Message complexity LS: với n nút, E đường truyền, O(nE) thông điệp được gửi DV: chỉ có các trao đổi giữa các láng giềng Thời gian hội tụ biến động Speed of Convergence LS: thuật toán O(n2) đòi hỏi O(nE) thông điệp Có thể có sự dao động DV: Thời gian hội tụ biến động Vấn đề routing loop Vấn đề count-to-infinity Robustness: điều gì sẽ xảy ra nếu router hỏng hóc? LS: Nút có thể quảng cáo chi phí đường truyền không chính xác. Mỗi nút chỉ tính bảng của chính nó DV: Nút có thể quảng cáo chi phí tuyến đường không chính xác Bảng của từng nút được các nút khác sử dụng • Lỗi lan truyền qua mạng Network Layer 4-97 Chapter 4: Network Layer 4. 1 Introduction 4.2 Virtual circuit and datagram networks 4.3 What’s inside a router 4.4 IP: Internet Protocol Datagram format IPv4 addressing ICMP IPv6 4.5 Routing algorithms Link state Distance Vector Hierarchical routing 4.6 Routing in the Internet RIP OSPF BGP 4.7 Broadcast and multicast routing Network Layer 4-98 Hierarchical Routing scale: với 200 triệu đích đến: Không thể lưu tất cả các đích đến trong routing table! Việc trao đổi các routing table có thể làm cho các đường truyền tràn ngập thông tin định tuyến, ko còn chỗ cho truyền dữ liệu! administrative autonomy internet = mạng của các mạng Mỗi quản trị viên mạng có thể muốn kiểm soát việc định tuyến trong mạng của họ. Các giả định nghiên cứu trước đây còn lý tưởng: Tất cả các routers đều giống nhau network “flat” (i.e không phân cấp) không khả thi, vì: Network Layer 4-99 Hierarchical Routing Gom các router vào trong 1 vùng, gọi là “autonomous systems” (AS) Các router trong cùng AS sẽ chạy cùng 1 routing protocol “intra-AS” routing protocol Các router trong các AS khác nhau có thể chạy các intra-AS routing protocol khác nhau. Gateway router Nối trực tiếp đến router trong AS khác. 3b 1d 3a 1c 2a AS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c Network Layer 4-100 Interconnected ASes Forwarding table được cấu hình bởi cả intra- và inter- AS routing protocol Intra-AS thiết lập các dòng định tuyến cho các đích đến bên trong AS. Inter-AS và intra-AS thiết lập các dòng định tuyến cho các đích đến bên ngoài. 3b 1d 3a 1c 2a AS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c Intra-AS Routing algorithm Inter-AS Routing algorithm Forwarding table Network Layer 4-101 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c Inter-AS tasks Giả sử rằng router trong AS1 nhận được datagram hướng ra bên ngoài AS1: Router cần chuyển gói tin đến gateway router nào? AS1 phải: 1. Tìm hiểu xem đích đến nào là có thể chạm tới được thông qua AS2, hoặc AS3. 2. Truyền bá khả năng này cho tất cả các router trong AS1. Job of inter-AS routing! Network Layer 4-102 Example: Setting forwarding table in router 1d Giả sử AS1 học được thông tin (thông qua inter-AS protocol) là có thể đến được subnet x thông qua AS3 (gateway 1c) nhưng không qua AS2. inter-AS protocol truyền thông tin này đến tất cả các router bên trong. Router 1d xác định được rằng interface I của nó là nằm trên đường ngắn nhất đến 1c. Thêm/cập nhật dòng (x,I) vào forwarding table 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c x Network Layer 4-103 Example: Choosing among multiple ASes Giả sử AS1 học được từ inter-AS protocol rằng có thể đến được subnet x bằng cách đi qua AS3 hoặc qua AS2. Để cấu hình forwarding table, router 1d phải xác định gateway nào sẽ chịu trách nhiệm chuyển gói tin đến mạng x. Đây cũng là công việc của inter-AS routing protocol! 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c x Network Layer 4-104 Example: Choosing among multiple ASes Giả sử AS1 học được từ inter-AS protocol rằng có thể đến được subnet x bằng cách đi qua AS3 hoặc qua AS2. Để cấu hình forwarding table, router 1d phải xác định gateway nào sẽ chịu trách nhiệm chuyển gói tin đến mạng x. Đây cũng là công việc của inter-AS routing protocol! hot potato routing: gửi gói tin về hướng router gần nhất. Học từ inter-AS protocol rằng có thể đến được subnet X qua nhiều gateway Sử dụng thông tin từ intra-AS protocol để xác định chi phí của đường đi tối thiểu cho từng gateway. Hot potato routing: Chọn gateway có chi phí đường đi tối thiểu bé nhất Xác định cho forwarding table rằng interface I là nơi dẫn đến gateway có chi phí tối thiểu bé nhất. Thêm dòng (x,I) vào forwarding table Network Layer 4-105 Chapter 4: Network Layer 4. 1 Introduction 4.2 Virtual circuit and datagram networks 4.3 What’s inside a router 4.4 IP: Internet Protocol Datagram format IPv4 addressing ICMP IPv6 4.5 Routing algorithms Link state Distance Vector Hierarchical routing 4.6 Routing in the Internet RIP OSPF BGP 4.7 Broadcast and multicast routing Network Layer 4-106 Intra-AS Routing Còn gọi là Interior Gateway Protocols (IGP) Các giao thức thường gặp nhất thuộc loại này: RIP: Routing Information Protocol OSPF: Open Shortest Path First IGRP: Interior Gateway Routing Protocol (Cisco proprietary) Network Layer 4-107 Chapter 4: Network Layer 4. 1 Introduction 4.2 Virtual circuit and datagram networks 4.3 What’s inside a router 4.4 IP: Internet Protocol Datagram format IPv4 addressing ICMP IPv6 4.5 Routing algorithms Link state Distance Vector Hierarchical routing 4.6 Routing in the Internet RIP OSPF BGP 4.7 Broadcast and multicast routing Network Layer 4-108 RIP ( Routing Information Protocol) Là thuật toán distance vector Xuất hiện trong bản BSD-UNIX Distribution vào năm 1982 Độ đo khoảng cách: số lượng hop (tối đa trong 1 AS= 15 hops) Hop: số subnet phải đi qua trên con đường ngắn nhất từ router nguồn đến subnet đích, kể cả subnet đích DC BA u v w x y z Subnet đích hops u 1 v 2 w 2 x 3 y 3 z 2 Từ router A đến các subnets: Network Layer 4-109 RIP advertisements distance vectors: được các router láng giềng trao đổi sau mỗi 30 giây, được chứa trong Response Message (còn được gọi là advertisement) Mỗi advertisement: danh sách lên tới 25 subnets đích bên trong AS Network Layer 4-110 RIP: Example Destination Network Next Router Num. of hops to dest. w A 2 y B 2 z B 7 x -- 1 . . .... w x y z A C D B Routing/Forwarding table in D Network Layer 4-111 RIP: Example Destination Network Next Router Num. of hops to dest. w A 2 y B 2 z B A 7 5 x -- 1 . . .... Routing/Forwarding table in D w x y z A C D B Dest Next hops w - 1 x - 1 z C 4 . ... Advertisement from A to D Network Layer 4-112 RIP: Link Failure and Recovery Nếu 1 router không thấy adverstisement nào từ 1 router láng giềng của nó trong vòng 180 giây, xem như router láng giềng đó đã không còn liên lạc được (có thể do router đã tắt/hư hoặc đường truyền bị gián đoạn) Các con đường đi qua router láng giềng đó bị xem là bất hợp lệ. Cần một advertisements mới để thông báo cho các router láng giềng (còn liên lạc được) biết điều này. Nếu routing table ở láng giềng có thay đổi, nó cũng sẽ gửi advertisement để thông báo. Các hỏng hóc về đường truyền được lan truyền nhanh chóng trên toàn mạng (về nguyên tắc). Kỹ thuật poison reverse được dùng để ngăn tình trạng ping-pong loops (infinite distance = 16 hops) Network Layer 4-113 RIP Table processing UNIX: RIP routing tables được một tiến trình của tầng application quản lý, được gọi là route-d (daemon) Các advertisements được gửi định kỳ bằng UDP physical link network forwarding (IP) table Transprt (UDP) routed physical link network (IP) Transprt (UDP) routed forwarding table Network Layer 4-114 Chapter 4: Network Layer 4. 1 Introduction 4.2 Virtual circuit and datagram networks 4.3 What’s inside a router 4.4 IP: Internet Protocol Datagram format IPv4 addressing ICMP IPv6 4.5 Routing algorithms Link state Distance Vector Hierarchical routing 4.6 Routing in the Internet RIP OSPF BGP 4.7 Broadcast and multicast routing Network Layer 4-115 OSPF (Open Shortest Path First) “open”: publicly available Sử dụng thuật toán Link State Gửi quảng bá các gói tin LS đến đến toàn bộ AS • Khi router phát hiện thấy có thay đổi (chi phí, tình trạng mạng). • Định kỳ sau mỗi 30 giây dù tình trạng mạng (Link state) có thay đổi hay không Mỗi nút phải xây dựng bản đồ mạng cho riêng nó Tính toán đường đi dựa vào giải thuật Dijkstra OSPF advertisement carries one entry per neighbor router Các advertisements được phát tán đến toàn bộ AS, chứ ko chỉ là các router láng giềng Được thực hiện nhờ các OSPF message, trên nền IP (thay vì TCP hay UDP) Network Layer 4-116 OSPF “advanced” features (not in RIP) security: tất cả các OSPF message đều được chứng thực (nhằm ngăn chặn những xâm nhập phá hoại) Cho phép nhiều đường đến đích có chi phí bằng nhau (nhưng trong RIP thì chỉ có 1 đường) Với mỗi đường truyền, có nhiều độ đo chi phí ứng với các kiểu dịch vụ (TOS – type of service) khác nhau (e.g., satellite link cost set “low” for best effort; high for real time) Cho phép tích hợp unicast và multicast: Multicast OSPF (MOSPF) sử dụng cùng dữ liệu về tình trạng mạng như OSPF Cho phép AS cỡ lớn được cấu trúc phân cấp (hierarchical) và làm việc theo OSPF Network Layer 4-117 Hierarchical OSPF Network Layer 4-118 Hierarchical OSPF Phân cấp 2 mức: vùng cục bộ, backbone. Các link-state advertisement chỉ được gửi trong vùng cục bộ each nodes has detailed area topology; only know direction (shortest path) to nets in other areas. area border routers: “summarize” distances to nets in own area, advertise to other Area Border routers. backbone routers: run OSPF routing limited to backbone. boundary routers: connect to other AS’s. Network Layer 4-119 Chapter 4: Network Layer 4. 1 Introduction 4.2 Virtual circuit and datagram networks 4.3 What’s inside a router 4.4 IP: Internet Protocol Datagram format IPv4 addressing ICMP IPv6 4.5 Routing algorithms Link state Distance Vector Hierarchical routing 4.6 Routing in the Internet RIP OSPF BGP 4.7 Broadcast and multicast routing Network Layer 4-120 Internet inter-AS routing: BGP BGP (Border Gateway Protocol): the de facto standard BGP cung cấp cho mỗi AS phương tiện để: 1. Thu thập thông tin về các subnet có thể liên lạc được từ các AS láng giềng. 2. Lan truyền các thông tin về các subnet có thể liên lạc được cho tất cả các router bên trong AS 3. Xác định con đường “tốt” đến các subnet dựa trên các thông tin về các subnet có thể liên lạc được và chính sách của nó. Cho phép 1 subnet quảng cáo sự tồn tại của nó đến phần còn lại của Internet: “Có tôi đây” Network Layer 4-121 BGP basics Các cặp router (BGP peers) trao đổi thông tin định tuyến thông qua kết nối TCP “semi-permanent”: BGP sessions. external BGP session vs. internal BGP session Các BGP session không cần phải tương ứng với đường truyền vật lý Trong BGP: đích đến không phải là host, mà là subnet, biểu diễn bằng prefix (Vd 138.16.64/24) Khi AS2 quảng cáo một prefix đến AS1: AS2 cam kết là nó sẽ chuyển tiếp các datagram về mạng con ứng với prefix. AS2 có thể gộp các prefix trong gói tin advertisements của nó. 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c eBGP session iBGP session Network Layer 4-122 Distributing reachability info Sử dụng eBGP session giữa 3a và 1c, AS3 gửi các thông tin về mạng con mà có thể liên lạc được (reachable) cho AS1 Sau đó, 1c có thể sử dụng iBGP để phân phối thông tin này đến tất cả các router trong AS1. Sau đó, 1b có thể quảng cáo tiếp thông tin này đến AS2, nhờ eBGP session từ 1b đến 2a. Khi router biết được thông tin mới, nó tạo ra một dòng cho một prefix trong forwarding table của nó. 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c eBGP session iBGP session Network Layer 4-123 Path attributes & BGP routes Các prefix được quảng cáo kèm theo các thuộc tính BGP. prefix + attributes = “route” Hai thuộc tính quan trọng: AS-PATH: chứa các AS mà các prefix advertisement đi qua, VD: AS 67, AS 17 NEXT-HOP: chứa địa chỉ IP của interface của gateway router (của AS đầu tiên đi ra subnet được xác định bởi prefix) Khi một gateway router nhận được một advertisement, có sử dụng import policy để chấp nhận hoặc từ chối. Network Layer 4-124 BGP route selection Router có thể học được nhiều hơn một tuyến đường đến 1 subnet ứng với 1 vài prefix. Router phải lựa chọn 1 tuyến đường. Quy tắc loại trừ: 1. local preference value attribute: policy decision 2. shortest AS-PATH 3. closest NEXT-HOP router: hot potato routing 4. additional criteria Network Layer 4-125 BGP messages Các BGP messages được trao đổi giữa các router, sử dụng TCP. BGP messages: OPEN: mở kết nối TCP đến peer và ủy quyền cho bên gửi. UPDATE: quảng cáo tuyến đường mới (hoặc rút lại tuyến cũ) KEEPALIVE keeps connection alive in absence of UPDATES; also ACKs OPEN request NOTIFICATION: báo lỗi cho các msg trước đó; cũng được dùng để đóng kết nối. Network Layer 4-126 BGP routing policy A,B,C là các mạng của nhà cung cấp dịch vụ X,W,Y là các mạng khách hàng (của nhà cung cấp) X là dual-homed: được nối vào 2 mạng • X không muốn các tuyến đi từ B đến C qua nó • do đó X không quảng cáo đến B con đường tới C A B C W X Y Ký hiệu: Mạng nhà cung cấp dịch vụ Mạng của khách hàng Network Layer 4-127 BGP routing policy (2) A quảng cáo đến B con đường AW B quảng cáo đến X đường BAW B có nên quảng cáo đến C đường BAW? • No way! B không có “lợi nhuận” từ việc gánh luồng CBAW, do cả W lẫn C đều không phải là khách hàng của B • B muốn buộc C hướng luồng dữ liệu đến w thông qua A • B chỉ muốn phục vụ cho khách hàng của nó! A B C W X Y Ký hiệu: Mạng nhà cung cấp dịch vụ Mạng của khách hàng
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_nang_cao_chapter_4_network_layer_le.pdf