Bài giảng Lý thuyết đầm nén mặt và móng đường
VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC ĐẦM NÉN
Đầm nén là một công tác quan trọng
trong công nghệ thi công mặt và
móng đường
Chất lượng công tác đầm nén có ảnh
hưởng quyết định đến chất lượng sử
dụng của các tầng lớp áo đường. Bất
cứ 1 lớp vật liệu gì, được xây dựng
theo nguyên lý nào thì chỉ sau khi
đầm nén trong nội bộ vật liệu mới
hình thành được cấu trúc mới đảm
bảo cường độ, độ ổn định cần thiếtVAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC ĐẦM NÉN
Nói cách khác chỉ sau khi đầm nén
lớp mặt đường mới có được một cấu
trúc mới tốt hơn cấu trúc ban đầu
Ngoài ra công nghệ đầm nén là khâu
tốn công nhất, kỹ thuật phức tạp
nhất trong công nghệ thi công các
lớp mặt đường; quyết định đến tốc
độ dây chuyền và là khâu kết thúc 1
quá trình công nghệ nên phải tập
trung chỉ đạo và kiểm traMỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC ĐẦM NÉN
Vật liệu làm mặt đường là một hỗn
hợp gồm 3 pha: rắn, lỏng và khí. Khi
mới san rải, thể tích pha khí trong
vật liệu thường rất lớn, vật liệu rời
rạc, cấu trúc lỏng lẻo, đầm nén mặt
đường nhằm mục đích làm tăng độ
chặt của vật liệu bằng cách đẩy
không khí ra ngoài (làm giảm thể
tích pha khí)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết đầm nén mặt và móng đường
TRÌNH ĐẦM NÉN Để đầm nén chặt được vật liệu, áp lực của phương tiện đầm nén thắng được sức cản đầm nén, có như vậy mới tạo ra được biến dạng dư tích luỹ trong quá trình đầm nén, song áp lực này phải không được quá lớn, dễ phá hoại cấu trúc vật liệu Sức cản đầm nén ngày càng tăng trong quá trình đầm nén, vì vậy áp lực đầm nén cũng phải ngày càng tăng trong quá trình đầm nén CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦM NÉN 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầm nén: max; - dung trọng lớn nhất và dung trọng của vật liệu sau khi đầm nén p – áp lực đầm nén Eo – mô đun đàn hồi của vật liệu đầm nén - Hệ số Poatxông )11()1( .max . max o o E p E p e e 1 .21 2 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦM NÉN 2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầm nén Để nâng cao hiệu quả đầm nén, đạt được độ chặt lớn nhất cần: - Tăng áp lực đầm nén p - Làm tăng (tức làm giảm ) - Làm giảm Eo )11( .max oE p e CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦM NÉN Biện pháp tăng áp lực đầm nén p Thực chất là việc chọn lu có áp lực cao, tăng dần trong quá trình đầm nén để khắc phục được sức cản của vật liệu. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy mỗi loại phương tiện đầm nén chỉ có một số lượt lu lèn hiệu quả nhất định. Muốn độ chặt tiếp tục tăng, phải tăng tải trọng lu lèn. Nói cách khác, đầm nén mặt đường ban đầu dùng lu nhẹ, sau đó phải thay đổi loại lu đến lu trung, lu nặng CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦM NÉN Biện pháp tăng (giảm ) Thực chất là việc hạn chế vật liệu nở hông trong quá trình đầm nén Có các giải pháp: - Làm thành chắn, dựng đá vỉa, đắp lề trước khi san rải và lu lèn vật liệu - Lu lèn vật liệu từ ngoài vào trong, từ thấp đến cao - Tạo được hiệu ứng “ĐE” trong quá trình lu lèn lớp vật liệu - Lu lèn vật liệu ở độ ẩm tốt nhất CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦM NÉN Biện pháp giảm Eo: Thực chất là việc tạm thời điều chỉnh cấu trúc vật liệu trong quá trình đầm nén, làm giảm sức cản đầm nén Có các giải pháp: - Lu lèn các loại vật liệu gia cố nhựa khi ở nhiệt độ cao - Lu lèn các loại vật liệu cấp phối, đất gia cố ở độ ẩm tốt nhất - Tưới nước giảm ma sát khi lu mặt đường đá dăm - Đảm bảo cấp phối vật liệu chặt chẽ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦM NÉN - Xác định phương pháp đầm nén, tải trọng đầm nén, vận tốc đầm nén phù hợp trong các giai đoạn đầm nén, với mỗi loại vật liệu mặt đường - Sử dụng các chất phụ gia KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 1. Các phương pháp đầm nén mặt đường - Phương pháp lu lèn - Phương pháp đầm - Phương pháp chấn động - Các phương pháp kết hợp: đầm-chấn động và lu-chấn động KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 2. Chọn phương pháp đầm nén - Phương pháp lu lèn: sử dụng phổ biến nhất, có thể áp dụng cho mọi loại vật liệu - Phương pháp đầm: dùng ở phạm vi phương tiện lu lèn không thể hoạt động được - Phương pháp chấn động và đầm-chấn động: áp dụng cho mọi loại vật liệu có tính xúc biến - Phương pháp lu-chấn động: áp dụng cho các loại vật liệu rời, ít dính KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 3. Chọn phương tiện lu lèn - Lu bánh cứng: có thể đầm nén mọi loại vật liệu; hiệu quả nhất khi lu lèn các loại vật liệu có sức cản đầm nén lớn nhưng sức cản nhớt nhỏ (đá dăm, đá dăm thấm nhập khi chưa tưới nhựa) Buộc phải sử dụng khi lu lèn sơ bộ và lu lèn hoàn thiện lớp vật liệu để tạo phẳng KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Lu bánh hơi: Hiệu quả nhất khi lu lèn các loại vật liệu có sức cản đầm nén nhỏ nhưng sức cản nhớt lớn (các loại mặt đường có tính dính như BTN, cấp phối, đất gia cố vôi, ) KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Lu chấn động (lu rung): áp dụng cho các loại vật liệu rời, ít dính, vật liệu có tính xúc biến (cấp phối đá dăm, cấp phối đá dăm gia cố xi măng, cát gia cố xi măng,) KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 4. Chọn tải trọng lu lèn - Nguyên tắc: + Đủ lớn để khắc phục được sức cản đầm nén + Không quá lớn để tránh phá hoại cục bộ lớp vật liệu, không làm hư hỏng lớp móng hoặc nền đất KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Giai đoạn lu lèn sơ bộ: dùng lu nhẹ hoặc lu trung bánh cứng - Giai đoạn lu lèn chặt: dùng lu nặng có tải trọng tăng dần - Giai đoạn lu lèn hoàn thiện: dùng lu nặng bánh cứng KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 5. Vận tốc lu lèn (km/h): - Nguyên tắc: + Đủ chậm để vật liệu biến dạng và chặt lại, không làm tăng sức cản đầm nén, không làm vật liệu bị nứt nẻ, trồi trượt, lượn sóng + Đủ lớn để có năng suất lu lèn cao KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Giai đoạn lu lèn sơ bộ: Vận liệu còn rời rạc, nên lu vận tốc chậm (Vmax = 1,5 – 2 km/h) - Giai đoạn lu lèn chặt: tăng dần tốc độ lu lèn do độ chặt vật liệu đã tăng lên: + Lu bánh cứng: V=23 km/h + Lu rung: V=23 km/h + Lu bánh lốp: V=36(10) km/h Các lượt cuối giảm vận tốc lu do sức cản đầm nén đã rất lớn KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Giai đoạn lu lèn hoàn thiện: lu lèn vận tốc chậm (Vmax = 1,752,25 km/h) KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 6.Chiều dày lớp vật liệu đầm nén (cm) - Tuỳ thuộc vào từng loại mặt đường, loại phương tiện & tải trọng lu lèn, trạng thái vật lý của vật liệu đầm nén mà chiều dày lớp vật liệu đầm nén sẽ khác nhau - Hhq không nhỏ hơn chiều dày tối thiểu Hmin để đảm bảo lớp vật liệu không bị phá hoại cục bộ & không bị trồi trượt, lượn sóng, lớp móng hoặc nền đất không bị hư hỏng KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Hhq không lớn hơn chiều dày tối đa Hmax để đảm bảo lớp vật liệu đạt độ chặt đồng đều trong suốt chiều dày lớp vật liệu đầm nén - Chiều dày đầm nén hiệu quả mỗi loại vật liệu mặt đường là khác nhau nên phải xác định chiều dày này thông qua đoạn đầm nén thử nghiệm KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 7. Số lượt đầm nén yêu cầu (lượt/điểm): - Tuỳ theo các giai đoạn lu lèn, loại vật liệu mặt đường, chiều dày lớp vật liệu đầm nén, trạng thái vật lý của vật liệu mà số lượt đầm nén yêu cầu sẽ khác nhau - Giai đoạn lu lèn sơ bộ: số lượt lu lèn yêu cầu thường từ 4-8 lượt/điểm tuỳ theo loại vật liệu và tình hình thời tiết KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Giai đoạn lu lèn chặt: số lượt lu lèn yêu cầu phải xác định thông qua đoạn đầm nén thử nghiệm. Lưu ý: lu rung không bao giờ lu quá 10 lượt/điểm Nếu biết điều chỉnh trạng thái vật lý của vật liệu hợp lý (độ ẩm, nhiệt độ, ) có thể giảm được số lượt lu lèn chặt - Giai đoạn lu lèn hoàn thiện: số lượt lu lèn yêu cầu thường từ 2-4 lượt/điểm KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 8.Chiều dài đoạn đầm nén (m): - Nguyên tắc: + Đủ lớn để phương tiện đầm nén ít phải đổi số, thực hiện sơ đồ đầm nén thuận lợi, đảm bảo năng suất lu lèn + Đủ nhỏ để lu lèn vật liệu ở trạng thái vật lý tốt nhất về độ ẩm, nhiệt độ + Đảm bảo phối hợp nhịp nhàng các công tác khác trong công nghệ thi công KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Xác định chiều dài đoạn đầm nén: - Xác định loại vật liệu đầm nén: có hoặc không khống chế thời gian lu lèn - Ước lượng năng suất của tổ hợp đầm nén theo số lượng máy lu hiện có của đơn vị hoặc theo yêu cầu của tiến độ thi công - Xác định chiều dài đoạn đầm nén thử nghiệm - Thi công đoạn đầm nén thử nghiệm để chính xác hoá công nghệ đầm nén KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 9. Sơ đồ đầm nén - Mục đích: + Thiết kế sơ đồ lu để đảm bảo các phương tiện lu lèn thực hiện các thao tác thuận lợi, đạt năng suất và chất lượng lu lèn cao + Để tính toán các thông số lu lèn, chính xác hóa công tác tính toán năng suất lu + Để đảm bảo an toàn trong quá trình lu lèn KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Yêu cầu: + Đơn giản, rõ ràng, dễ nắm bắt, dễ thực hiện, an toàn + Đảm bảo lớp vật liệu đầm nén đạt độ bằng phẳng, độ mui luyện + Đảm bảo số lượt đầm nén sau 1 chu kỳ lu đồng đều trên suốt chiều rộng đầm nén, phù hợp với số lượt đầm nén yêu cầu KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Nguyên tắc thiết kế sơ đồ lu: + Lu lèn từ thấp đến cao để đảm bảo độ mui luyện thiết kế + Lu lèn từ ngoài vào trong để hạn chế vật liệu nở hông, cải thiện tốc độ, tăng độ chặt & giảm công lu lèn + Vệt lu đầu tiên cách vai đường tối thiểu 0,5m để đảm bảo an toàn + Các vệt lu phải chồng lên nhau tối thiểu 15-20 cm để mặt đường bằng phẳng KỸ THUẬT ĐẦM NÉN + Đầm nén lớp vật liệu có cùng cao độ lề đường nên lấn ra ngoài lề để tăng cường độ chặt cho lề đường chỗ tiếp giáp với mặt đường + Đầm nén vật liệu có thành chắn, đá vỉa hoặc đắp lề trước (có cao độ lớn hơn đỉnh lớp vật liệu) phải cách mép tối thiểu 10cm để không phá hoại thành chắn hoặc lề đất KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Trình tự thiết kế sơ đồ lu: - Thu thập các số liệu thiết kế: + Chiều rộng lu lèn B + Số lượt lu lèn yêu cầu nyc + Số trục chủ động của máy lu + Chiều rộng vệt đầm của máy lu bđ + Chiều rộng vệt tác dụng của máy lu KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Xác định số lượt đầm nén sau 1 chu kỳ (n) + n phải là ước số của nyc + Phải là bội số của số lần tác dụng của một lượt đầm nén + Phải là tối thiểu có thể để sơ đồ lu đơn giản + Phải đảm bảo để có thể thiết kế số lượt đầm nén sau 1 chu kỳ lu đồng đều trên toàn bộ chiều rộng mặt đường KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Các phương án thiết kế sơ đồ lu trên mặt cắt ngang: Dựa vào số liệu thiết kế và n đã xác định, xếp các vệt tác dụng của bánh lu trên mặt cắt ngang thành các phương án sơ đồ lu thoả mãn các nguyên tắc thiết kế đã nêu. Vẽ biểu đồ số lượt lu lèn tác dụng trên một điểm sau một chu kỳ lu KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - So sánh các phương án, chọn phương án tối ưu: So sánh các phương án thiết kế sơ đồ lu, chọn phương án thoả mãn tốt nhất các mục đích và yêu cầu khi thiết kế sơ đồ lu KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 10.Tổ chức công tác đầm nén - Máy lu là loại máy hoạt động theo sơ đồ, mỗi máy cần có một không gian nhất định để hoạt động bình thường và an toàn, phát huy được năng suất, do đó khi tổ chức lu lèn không nên bố trí quá nhiều lu trên một diện thi công hẹp KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Để thi công hoàn thành một lớp mặt đường phải thực hiện rất nhiều thao tác khác nhau, vì vậy phải phối hợp tốt công tác đầm nén với tất cả các khâu công tác khác trong công nghệ thi công như: vận chuyển, tưới ẩm, tưới nhựa dính bám, san rải, bù phụ. KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Công tác đầm nén là khâu quan trọng nhất trong quá trình thi công các lớp mặt đường, nó được xem là khâu công tác chính, máy lu được xem là các máy chính - Trong công tác đầm nén, giai đoạn đầm nén chặt là tốn công nhất, quyết định năng suất của tổ hợp lu lèn nên máy lu nặng lu lèn chặt lại được xem là máy chính KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Để phối hợp tốt các máy móc, sử dụng máy móc hiệu quả, nâng cao được hệ số sử dụng máy, đầu tiên xác định năng suất của tổ hợp lu lèn chặt cho phù hợp với tốc độ dây chuyền và kỹ thuật thi công, sau đó chọn năng suất của tổ hợp lu lèn sơ bộ, lu lèn hoàn thiện và các tổ hợp máy phụ khác cho phù hợp KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 11. Đoạn đầm nén thử nghiệm: Trước khi thi công đại trà bất cứ một lớp mặt đường nào đều phải thi công đoạn đầm nén thử nghiệm KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Mục đích: - Nhằm chính xác hoá công nghệ đầm nén lớp mặt đường nói riêng và toàn bộ công nghệ thi công lớp mặt đường nói chung - Nhằm phát hiện các chỗ sai sót, chưa hợp lý trong bản vẽ thi công mặt đường để kịp thời điều chỉnh, tránh các lãng phí lớn về vật liệu, nhân lực và máy móc, đảm bảo dây chuyền thi công mặt đường nhịp nhàng, đúng tiến độ, đạt chất lượng KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Quy mô đoạn thử nghiệm: - Phải theo quy định về kích thước hoặc khối lượng tối thiểu trong các quy trình thi công và nghiệm thu từng lớp mặt đường - Nên có chiều rộng, chiều dài bằng đúng 1 ca thi công đã xác định trong BVTC mặt đường (bằng đúng 1 đoạn dây chuyền) - Chia đoạn thử nghiệm thành 5 đoạn nhỏ có số lượt đầm nén chặt khác nhau (mỗi đoạn nên có chiều dài tối thiểu 20m) KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Các hồ sơ cần thiết: - Thuyết minh về kỹ thuật thi công của các loại máy móc, quy định kỹ thuật các khâu công tác trong công nghệ thi công, sự phối kết hợp giữa các loại máy móc, thiết bị, nhân lực trong công nghệ thi công KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Các kết quả thí nghiệm về độ chặt, độ ẩm của lớp vật liệu mặt đường - Bản vẽ tiến độ thi công chi tiết dây chuyền mặt đường theo giờ - Bản vẽ sơ đồ hoạt động của máy móc, thiết bị trong dây chuyền KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Trình tự thực hiện: - Chuẩn bị công trường: + Kiểm tra việc thi công hoàn thành nền đường hoặc lớp móng + Chuẩn bị các loại xe máy, nhân lực và vật liệu cần thiết + Chuẩn bị các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra chất lượng thi công hiện trường + Chuẩn bị các biên bản ghi chép, nghiệm thu hiện trường KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Thi công đoạn thử nghiệm: + Vận chuyển vật liệu đến đoạn thử nghiệm + Xử lý bề mặt nền hoặc móng đường + San, rải vật liệu có chiều dày bằng đúng chiều dày chưa lèn ép đã xác định (Hr) + Lu lèn sơ bộ ở các đoạn theo sơ đồ và kỹ thuật lu lèn đã xác định KỸ THUẬT ĐẦM NÉN + Lu lèn chặt ở các đoạn đúng kỹ thuật với số lượt lu lèn dự kiến n1, n2, n3, n4, n5 (thông thường ni+1=ni+n) + Tiếp tục lu lèn hoàn thiện ở các đoạn theo sơ đồ và kỹ thuật lu lèn đã biết + Kiểm tra độ chặt, chiều dày sau khi lu lèn của lớp vật liệu mặt đường ở các đoạn + Ghi chép toàn bộ quá trình thi công và so sánh với các BVTC mặt đường đã thiết kế KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Tính toán và xử lý các kết quả: - Tính các hệ số lèn ép (hệ số rải) lớp vật liệu mặt đường ở các đoạn Kri=Hr/hi - Tính toán hệ số đầm nén (độ chặt) của lớp vật liệu ở các đoạn Ki=i/cmax - Vẽ các biểu đồ tương quan giữa số lần đầm nén chặt ni với Kri; và Ki để xác định chính xác hệ số rải và số lượt đầm nén chặt yêu cầu (nyc) theo Kyc KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 12. Kiểm tra chất lượng đầm nén: - Các giai đoạn kiểm tra: + Kiểm tra trong quá trình thi công + Kiểm tra sau khi thi công KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Các nội dung kiểm tra: - Trong quá trình thi công: + Kiểm tra số lượng, chủng loại, tải trọng lu + Kiểm tra độ ẩm, nhiệt độ, chiều dày rải của lớp vật liệu trước khi đầm nén + Kiểm tra việc thực hiện sơ đồ lu, tốc độ lu + Kiểm tra tình trạng lớp vật liệu trong quá trình đầm nén để có các điều chỉnh phù hợp + Kiểm tra chất lượng công tác bù phụ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang lớp vật liệu trong quá trình đầm nén KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Sau khi thi công: + Kiểm tra độ bằng phẳng, độ dốc ngang, cao độ lớp vật liệu sau khi đầm nén + Kiểm tra chiều dày của lớp vật liệu sau khi đầm nén + Kiểm tra độ chặt lớp vật liệu, so sánh với độ chặt yêu cầu KỸ THUẬT ĐẦM NÉN Các phương pháp kiểm tra độ chặt: - Phương pháp dao vòng: Áp dụng cho mặt đường cát gia cố xi măng vừa lu lèn xong KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Phương pháp rót cát: Áp dụng cho mặt đường cấp phối thiên nhiên, cấp phối đá dăm, cấp phối đá dăm gia cố xi măng, đất gia cố vôi vừa lu lèn xong KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Phương pháp dùng thiết bị đồng vị phóng xạ: Áp dụng cho mọi loại mặt đường (đặc biệt là mặt đường BTN vừa lu lèn xong) KỸ THUẬT ĐẦM NÉN - Phương pháp khoan mẫu xác định dung trọng: Áp dụng cho các loại mặt đường: Bê tông nhựa, cát gia cố xi măng, cấp phối đá dăm gia cố xi măng, đất gia cố vôi đã hình thành cường độ KỸ THUẬT ĐẦM NÉN 13. Năng suất đầm nén: Tự đọc
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_dam_nen_mat_va_mong_duong.pdf