Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt

1.1. MỤC ĐÍCH CỦA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư:

• Đánh giá khả năng thực hiện về khía cạnh tài chính của

dự án đầu tư;

• Đánh giá tính chính xác và độ an toàn của các chỉ tiêu

hiệu quả tài chính;

• Đánh giá khả năng trả nợ của dự án đầu tư.

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 1

Trang 1

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 2

Trang 2

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 3

Trang 3

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 4

Trang 4

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 5

Trang 5

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 6

Trang 6

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 7

Trang 7

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 8

Trang 8

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 9

Trang 9

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 43 trang xuanhieu 2760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 5: Thẩm định tài chính dự án đầu tư - Nguyễn Bạch Nguyệt
ủa dự án
 3.6. Thẩm định dòng tiền của dự án
 3.7. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
 3.8. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án
 3.9. Thẩm định rủi ro về các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207 14
 3.1. THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 3.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản mục cấu thành tổng mức đầu tư của dự án
 3.1.2. Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư
 3.1.3. Thẩm định tính chính xác của tổng mức đầu tư
v1.0015107207 15
 3.1.1. KIỂM TRA TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA CÁC KHOẢN MỤC CẤU THÀNH TỔNG MỨC ĐẦU 
 TƯ CỦA DỰ ÁN
 • Chi phí đầu tư vào tài sản cố định:
  Chi phí xây dựng;
  Chi phí thiết bị;
  Chi phí khác (bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
 • Chi phí đầu tư vào tài sản lưu động.
 • Chi phí dự phòng.
v1.0015107207 16
 3.1.2. KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
 • Phương pháp 1: Xác định từ khối lượng
 xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các
 yêu cầu cần thiết khác của dự án.
 • Phương pháp 2: Xác định theo suất vốn
 đầu tư xây dựng công trình.
 • Phương pháp 3: Xác định từ dữ liệu về chi
 phí các công trình tương tự đã và đang
 thực hiện.
 • Phương pháp 4: Kết hợp các phương
 pháp trên để xác định tổng mức đầu tư.
v1.0015107207 17
 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
 a. Phương pháp 1: Kiểm tra trực tiếp tính
 chính xác của từng khoản mục trong tổng
 mức đầu tư.
 • Chi phí xây dựng:
  Kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ các hạng
 mục công trình của dự án, khối lượng
 công tác xây dựng của các hạng mục.
  Mức độ hợp lý và phù hợp của đơn giá
 xây dựng.
 • Chi phí thiết bị:
  Kiểm tra số lượng, chủng loại thiết bị.
  Kiểm tra giá mua, chi phí vận chuyển,
 bảo quản, lắp đặt, chi phí chuyển giao
 công nghệ (nếu có).
v1.0015107207 18
 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 • Chi phí khác:
  Chi phí bồi thường, hỗ trợ và táí định cư: Khối lượng, đơn giá.
  Chi phí quản lý dự án: Căn cứ vào định mức tỷ lệ % do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng
 dự toán hoặc dữ liệu các dự án tương tự.
  Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng: Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản mục, căn
 cứ vào định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí theo
 công việc tư vấn của dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng
 dự toán.
 • Thông tin sử dụng:
  Kết quả thẩm định các nội dung trên.
  Văn bản quản lý hiện hành về quản lý chi phí đầu tư của nhà nước.
  Khảo sát thông tin về giá cả thị trường, các bản chào giá.
  Các công ty chuyên cung cấp các thiết bị máy móc.
  Ý kiến của các tư vấn, các chuyên gia chuyên ngành.
v1.0015107207 19
 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 b. Phương pháp 2: Kiểm tra tổng mức đầu tư trên cơ sở so sánh suất vốn đầu tư của
 dự án
 • Căn cứ theo văn bản quy định của Bộ xây dựng ban hành về Tập suất vốn đầu tư xây dựng
 công trình và đơn giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
 • Tổng mức đầu tư được tổng hợp từ các khoản mục: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và các
 khoản chi phí khác.
 20
v1.0015107207
 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 c. Phương pháp 3: So sánh trực tiếp tổng mức đầu tư của dự án với các dự án
 có đặc điểm kinh tế, kỹ thuật tương tự
 • Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự: Công trình xây dựng
 có cùng loại, cấp công trình, qui mô, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với
 công trình sản xuất) tương tự nhau.
v1.0015107207 21
 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 • Tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
 n n
 VGHHG CTTTi t kv  CT CTTTi
 i 1 i 1
 Trong đó:
  n: số lượng công trình tương tự đã thực hiện
  i: số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện.
  GCTTTi: chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện
 thứ i của dự án đầu tư
  Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
  Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án
  GCT-CTTTi: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công
 trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
v1.0015107207 22
 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 • Trường hợp tính bổ sung thêm (+GCT–CTTTi) những chi phí cần thiết của dự án đang tính toán
 nhưng chưa tính đến trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình của dự
 án tương tự.
 • Trường hợp giảm trừ (–GCT–CTTTi) những chi phí đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công
 trình, hạng mục công trình của dự án tương tự nhưng không phù hợp hoặc không cần thiết
 cho dự án đang tính toán.
 • Kiểm tra lãi vay trong thời gian xây dựng (lãi vay được tính vào nguyên giá tài sản cố định).
 • Kiểm tra vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh):
  Dựa vào số liệu kế hoạch doanh thu dự tính hàng năm.
  Chính sách bán hàng, mua hàng của nhà cung ứng, khả năng luân chuyển vốn lưu động
 của các dự án tương tự cùng lĩnh vực đầu tư
 Xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết hàng năm của dự án.
 • Kiểm tra tính hợp lý của cơ cấu sử dụng vốn đầu tư.
 • Kiểm tra vốn dự phòng: Chi phí dự phòng được xác định tuỳ thuộc vào quy mô của dự án và
 sự biến động của giá cả, tỷ giá hối đoái
v1.0015107207 23
 3.2. THẨM ĐỊNH NHU CẦU VỐN THEO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
 • Cần dựa vào tiến độ triển khai thực hiện đầu tư
 của dự án đầu tư.
 • Xem xét nhu cầu và khả năng huy động vốn đáp
 ứng nhu cầu triển khai thực hiện dự án.
 Tiến độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời
 gian thi công xây dựng công trình.
v1.0015107207 24
 3.3. THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VỐN TỪ MỖI NGUỒN
 • Các nguồn vốn huy động của dự án phải đảm bảo đủ về số lượng và phù hợp với
 tiến độ thực hiện đầu tư của dự án.
 • Kiểm tra mức độ chắc chắn của các nguồn vốn huy động (nguồn vốn vay, nguồn vốn
 tự có, nguồn vốn huy động khác).
 • Cần xem xét đến các phương án dự phòng trong trường hợp các nguồn vốn trên
 không tham gia đúng kế hoạch.
v1.0015107207 25
 3.4. KIỂM TRA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT CỦA DỰ ÁN
 • Đối với nguồn vốn vay:
 r = rvay (1 – T)
 Trong đó:
  r là mức lãi suất vốn vay sau thuế;
  rvay là lãi suất vay;
  T là thuế suất thu nhập.
 Trong thực tế thường sử dụng ngay mức lãi suất vay.
 • Nếu vay từ nhiều nguồn với lãi suất khác nhau thì r là lãi suất vay bình quân từ các
 nguồn. Ký hiệu r
 Công thức:
 m
 Trong đó:
  IvK r k
 k 1  IvK – Số vốn vay từ nguồn k;
 r m
  rk – Lãi suất vay từ nguồn k;
  IvK  m – Số nguồn vay.
 k 1
v1.0015107207 26
 3.4. KIỂM TRA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
 • Trong trường hợp đầu tư ban đầu bằng nhiều nguồn vốn khác r là mức lãi suất bình quân
 của các nguồn đó.
 Lãi suất bình quân của các nguồn huy động.
 • Nếu vay theo những kỳ hạn khác nhau, chuyển về cùng kỳ hạn:
 m
 rn = (1 + rt) – 1
 Trong đó:
  rn – Lãi suất theo kỳ hạn năm;
  rt – Lãi suất theo kỳ hạn t (6 tháng, quý, tháng);
  m – Số kỳ hạn t trong 1 năm.
 • Nếu sử dụng vốn tự có để đầu tư: Mức chi phí cơ hội của nguồn vốn tự có.
 • Trong trường hợp có lạm phát:
 r (%) = (1 + f)*(1 + rcơ hội) – 1
 Trong đó:
  f – Tỷ lệ lạm phát;
  rcơ hội – Mức chi phí cơ hội.
 • Nếu góp vốn liên doanh thì r là tỷ lệ lãi suất do các bên liên doanh thoả thuận.
v1.0015107207 27
 3.5. THẨM ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
 • Thẩm định các khoản thu hàng năm từ hoạt động của dự án:
  Doanh thu:
 . Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng năm.
 . Kiểm tra mức độ hợp lý của giá bán sản phẩm của dự án để xác định.
 . Xem xét đến xu hướng biến động giá bán sản phẩm trong tương lai, uy tín,
 tên, nhãn mác của sản phẩm.
  Giá trị thanh lý tài sản cố định và giá trị vốn lưu động thu hồi.
v1.0015107207 28
 3.5. THẨM ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN 
 (tiếp theo)
 • Thẩm định chi phí hàng năm của dự án:
  Kiểm tra chi phí nguyên, nhiên vật liệu,
 điện, nước, bao bì đóng gói...;
  Kiểm tra chi phí nhân công;
  Kiểm tra hoạch khấu hao;
  Kiểm tra các khoản chi phí khác: chi phí
 bảo trì, sửa chữa máy móc định kỳ;
  Kiểm tra chi phí sử dụng vốn vay ngân
 hàng (lãi vay ngắn hạn và dài) hạn;
  Kiểm tra mức thuế hàng năm (các loại thuế
 phải nộp).
v1.0015107207 29
 3.6. THẨM ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
 • Dòng tiền sau thuế (đứng trên quan điểm tổng vốn đầu tư):
 • Phương pháp trực tiếp: Mức chênh lệch giữa các khoản thu và chi trong từng năm
 hoạt động của dự án.
  Các khoản thu của dự án:
 . Doanh thu trong từng năm hoạt động của dự án;
 . Các khoản thu khác.
  Các khoản chi phí của dự án:
 . Chi phí vốn đầu tư ban đầu;
 . Giá trị đầu tư bổ sung tài sản (nếu có);
 . Chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay).
v1.0015107207 30
 3.7. THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
 Kiểm tra sự tính toán, phát hiện những sai sót trong quá trình tính toán.
 • Chỉ tiêu thu nhập thuần của dự án (giá trị hiện tại của thu nhập thuần ký hiệu – NPV
 và giá trị tương lai của thu nhập thuần – ký hiệu NFV).
 n n
 Bi Ci
 NPV  i  i
 i 0 1 r i 0 1 r 
 n n
 n i n i
 NFV  Bi 1 r Ci 1 r 
 i 0 i 0
 Bi: Khoản thu của năm i;
 Ci: Khoản chi phí của năm i;
 n: Số năm hoạt động của đời dự án;
 r: Tỷ suất chiết khấu được chọn.
  NPV (NFV) > 0 dự án đạt hiệu quả tài chính.
  NPV (NFV) < 0 dự án không đạt hiệu quả tài chính.
v1.0015107207 31
 3.7. THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
 • Thời gian thu hồi vốn đầu tư (ký hiệu T)
  Phương pháp cộng dồn:
 T
 W D Iv
  ipv 0
 i 1
 T là năm thu hồi vốn
  Phương pháp trừ dần:
 Nếu Ivi là vốn đầu tư phải thu hồi ở năm i.
 (W+D)i là lợi nhuận thuần và khấu hao năm i
 i = Ivi – (W + D)i là số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi được của năm i, phải
 chuyển sang năm (i + 1) để thu hồi tiếp.
 Ta có: Ivi+1 = i (1 + r) hay Ivi = i–1 (1 + r)
 Khi i 0 thì i T.
v1.0015107207 32
 3.7. THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
 • Vai trò của thời gian thu hồi vốn đầu tư:
  Sử dụng để đánh giá dự án: Dự án được đánh giá đạt hiệu quả tài chính khi T<
 thời kỳ vận hành khai thác dự án và ngược lại.
  Đặc biệt quan trọng đối với các dự án có nhiều rủi ro.
 • Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR– Internal Rate of Return)
  Chỉ tiêu IRR có thể được xác định theo phương pháp sau:
 NPV1
 IRR r1 r 2 r 1 
 NPV1 NPV 2
  Trong đó: r2 > r1 và r2 – r1 5%
 NPV1 > 0 gần 0, NPV2 < 0 gần 0.
  Vai trò: Đánh giá dự án IRR > 0 dự án đạt hiệu quả tài chính.
 IRR < 0 dự án Không đạt hiệu quả tài chính.
v1.0015107207 33
 3.8. KIỂM TRA KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN
 Khả năng trả nợ của dự án được đánh giá trên cơ sở nguồn trả nợ hàng năm và nợ (nợ
 gốc và lãi) phải trả hàng năm của dự án.
 Nguồn nợ hàng năm của dự án
 Tỷ số khả năng trả nợ của dự án =
 Nợ phải trả hàng năm (gốc và lãi)
v1.0015107207 34
 3.9. THẨM ĐỊNH RỦI RO VỀ CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QuẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 • Phân tích độ nhạy:
 Phân tích độ nhạy có thể được thực hiện thông qua các phương pháp:
  Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố;
  Phân tích ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố (trong các tình huống tốt xấu khác
 nhau) đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính;
  Có thể sử dụng độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên để phân tích độ nhạy với việc sử
 dụng phương pháp toán xác suất.
 • Phân tích mô phỏng:
  Xem xét các chỉ hiệu quả dưới tác động đồng thời của các yếu tố trong các tình
 huống khác nhau có tính tới phân bố xác suất và giá trị có thể của các biến số
 yếu tố đó.
  Phân tích mô phỏng có ưu điểm hơn các phương pháp trên là xem xét đồng thời
 sự kết hợp của các yếu tố có tính tới mối quan hệ của các yếu tố đó.
v1.0015107207 35
 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
 • Xác định tỷ suất của dự án:
 200 0,13 + 160 0,1
 r = = 0,1167 (12%)
 360
 300
 • Xác định khấu hao TSCĐ hàng năm = = 30 (tỷ đồng)
 10
 • Chi phí quản lí dự án và chi phí khác thu hồi đều trong 5 năm đầu, mỗi năm là:
 20
 = 4 (tỷ đồng)
 5
 36
v1.0015107207 36
 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
 • Bảng khấu hao hàng năm của dự án:
 (Đơn vị: tỷ đồng)
 Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Khấu hao 34 34 34 34 34 30 30 30 30 30
 • Xác định kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án:
 (Đơn vị: tỷ đồng)
 Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 Vay nợ 160
 Trả gốc 20 20 20 20 20 20 20 20
 Trả lãi 16 16 14 12 10 8 6 4 2
v1.0015107207 37
 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
 • Xác định dòng tiền của dự án
 Bảng dòng tiền của dự án
 (Đơn vị: tỷ đồng)
 Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 1. Doanh thu 200 220 240 240 240 240 240 240 240 240
 2. Thu khác 96
 2.1. Thu thanh lý TSCĐ 52
 2.2. Thu hồi VLĐ 44
 3. Vốn đầu tư 360
 3.1. VCĐ 320
 3.2. VLĐ 40
 4. Chi phí vận hành năm 100 110 120 122 120 120 120 122 120 120
v1.0015107207 38
 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
 5. Khấu hao 34 34 34 34 34 30 30 30 30 30
 6. Lãi vay 16 16 14 12 10 8 6 4 2
 7. Thu nhập chịu thuế 50 60 72 72 76 82 84 84 88 142
 8. Thuế thu nhập 12,5 15 18 18 19 20,5 21 21 22 35,5
 9. Thu nhập sau thuế 37,5 45 54 54 57 61,5 63 63 66 106,5
 10. Giá trị đầu tư bổ sung 2 2
 11. Dòng tiền sau thuế –360 85,5 93 102 100 101 99,5 99 97 98 180,5
v1.0015107207 39
 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
 Nếu không sử dụng máy vi tính:
 85,5 93 102 100 101
 • Tính NPV: NPV 360 
 1 0,12 1 1 0,12 2 1 0,12 3 1 0,12 4 1 0,12 5
 99,5 99 97 98 180,5
 1 0,12 6 1 0,12 7 1 0,12 8 1 0,12 9 1 0,12 10
 NPV = 211,767 (tỷ đồng)
 • Tính T: Bằng phương pháp cộng dồn nêu trên, ta có: T = 5 năm và 3,82 tháng.
 • Xác định IRR:
  r1 = 22% NPV1 = 26,876 (tỷ đồng)
  r2 = 27% NPV2 = –31,647 (tỷ đồng)
 • Kết luận: hồ sơ dự án tính các chỉ tiêu hiệu quả không chính xác.
v1.0015107207 40
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
 Nội dung thẩm định tổng vốn đầu tư của dự án:
 A. Thẩm định chi phí hàng năm của dự án.
 B. Thẩm định lãi vay hàng năm của dự án.
 C. Thẩm định khấu hao hàng năm.
 D. Thẩm định chi phí đầu tư vào tài sản cố định, tài sản lưu động và chi phí dự phòng.
 Trả lời:
 • Đáp án đúng là: D. Thẩm định chi phí đầu tư vào tài sản cố định, tài sản lưu động và chi
 phí dự phòng.
 • Vì: Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ các khoản chi phí đầu tư xây dựng của
 dự án.
 26,876
 IRR 0,22 (0,27 0,22)
 26,876 ( 31,647)
 IRR 0,2429 hay 24,29% 
v1.0015107207 41
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án phản ánh mức lãi suất làm:
 A. NPV = 0
 B. NPV > 0
 C. NPV < 0
 D. NFV > 0
 Trả lời:
 • Đáp án đúng là: A. NPV = 0
 • Vì: Theo bản chất của chỉ tiêu IRR.
v1.0015107207 42
 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
 • Mục đích thẩm định tài chính dự án đầu tư;
 • Yêu cầu thẩm định tài chính dự án đầu tư;
 • Nguồn thông tin sử dụng thẩm định tài chính dự án đầu tư;
 • Giá trị thời gian của tiền và yêu cầu đặt ra trong thẩm định tài chính dự án đầu tư;
 • Nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư.
v1.0015107207 43

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_va_quan_ly_du_an_dau_tu_bai_5_tham_dinh_tai_ch.pdf