Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 4: Phân tích phương án theo suất thu lợi - Nguyễn Ngọc Bình Phương
Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án
Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return -
IRR) là mức lãi suất mà nếu dùng làm hệ số chiết
tính để quy đổi dòng tiền tệ của dự án thì giá trị
hiện tại của thu nhập PWR sẽ cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí PWC.
PWR = PWC hay PWR - PWC = 0
FWR = FWC hay FWR - FWC = 0
AWR = AWC hay AWR - AWC = 0
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 4: Phân tích phương án theo suất thu lợi - Nguyễn Ngọc Bình Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 4: Phân tích phương án theo suất thu lợi - Nguyễn Ngọc Bình Phương
Chương 4 PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI Nguyễn Ngọc Bình Phương nnbphuong@hcmut.edu.vn Khoa Quản lý Công nghiệp Đại học Bách Khoa – TP.HCM Nội dung 1. Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án 2. So sánh các phương án theo IRR 3. Bản chất của IRR 4. So sánh phương pháp PW và IRR Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SO SÁNH PA Tỷ số lợi ích/chi Giá trị tương đương Suất thu lợi phí (Benefit Cost (Equivalent Worth) (Rates of Return) Ratio) Giá trị hiện tại (Present Worth - PW) Chương 3 Chương 5 Giá trị tương lai (Future Worth - FW) Giá trị hàng năm Phương pháp dòng tiền tệ chiết giảm (Annual Worth - AW) (Discounted Cash-Flow Methods) 3 Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án z Các chỉ số suất thu lợi zSuất thu lợi nội tại (IRR) 9 zSuất thu lợi ngoại lai zSuất thu lợi tái đầu tư tường minh z Tham khảo mục 4.6 4 Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return - IRR) là mức lãi suất mà nếu dùng làm hệ số chiết tính để quy đổi dòng tiền tệ của dự án thì giá trị hiện tại của thu nhập PWR sẽ cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí PWC. PWR = PWC hay PWR - PWC = 0 FWR = FWC hay FWR - FWC = 0 AWR = AWC hay AWR - AWC = 0 5 Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án Các cách tính IRR (áp dụng cho dự án đầutư có hàm PW(i) giảm): 1. Tính trựctiếpbằng tay (chỉ áp dụng cho dự án có TKPT 2 nămhoặcdòngtiềnchỉ xuất hiệntại2 thời điểm) 2. Sử dụng phương pháp nộisuy 3. Sử dụng máy tính bỏ túi (có tính năng giảiphương trình, ví dụ: Casio fx750MS) 4. Sử dụng phầnmềm tài chính (ví dụ: hàm IRR trong Microsoft Excel) 6 Suất thu lợinộitại (IRR) củadự án Cách 1: Tính trựctiếpbằng tay: Tìm IRR? NDự án A 0 -$1.000 10 20 30 4 + $1.500 PW(i*) = 0 -1000 + 1500(P/F,i*,4)= 0 - 1000 + 1500 / (1+i*)4 = 0 i* = 10,67% 7 Suất thu lợinộitại (IRR) củadự án Cách 1: Tính trựctiếpbằng tay: Tìm IRR? NDự án B 0 -$2.000 1 + $1.300 2 +$1.500 PW(i*) = 0 -2000 + 1300/(1+i*) + 1500/(1+i*)2 = 0 Đặt X = 1/(1+i*) -2000 + 1300X + 1500X2 = 0 X1 = 0,8 hoặcX2=-1,667 i*1 = 25% hoặci*2 = -160% 8 Suất thu lợinộitại (IRR) củadự án Cách 2: Sử dụng phương pháp nộisuy: B1: Chọngiátrị i1 sao cho PW(i1) > 0 B2: Chọngiátrị i2 sao cho PW(i2) < 0 B3: Tính i* gần đúng bằng công thức: (i* nằmgiữai1 và i2) i* = i1 + (i2-i1) x [PW(i1) / (PW(i1) – PW(i2))] B4: Thử lạibằng cách thế i* vào phương trình PW(i*)=0 Ghi chú: Nên chọni2 –i1 = 1% 9 Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án Cách 2: Sử dụng phương pháp nội suy: Ví dụ 4.1 (trang 85) Số liệu ban đầuDự án A Chi phí và thu nhập (triệu đồng) Đầu tư ban đầu 10 Chi phí hằng năm 2,2 Thu nhập hằng năm 5 Giá trị còn lại 2 Tuổi thọ (năm) 5 Xác định IRR? 10 Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án AR = 5 SV = 2 01 5 P = 10 AC = 2,2 PW(i) = (5 – 2,2)(P/A, i, 5) + 2(P/F, i, 5) – 10 = 0 Sử dụng phương pháp nội suy: Nếu i1 = 15% thì PW(15%) = 380.000 Nếu i2 = 20% thì PW(20%) = -822.000 i* = 15% + (20% - 15%) * 380.000 = 16,5% 380.000 - (-822.000) Vậy: IRR = 16,5% năm 11 Suất thu lợi nội tại (IRR) của dự án Quy tắc chung: Khi suất thu lợi nội tại (IRR) không nhỏ hơn suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (Minimum Acceptable Rate of Return – MARR) thì cơ hội đầu tư đáng giá về mặt kinh tế 9IRR >= MARR : PW >= 0 (chấp nhận dự án) 9IRR < MARR : PW < 0 (không chấp nhận dự án) 12 So sánh các PA theo IRR Nguyên tắc phân tích theo gia số: 1) So sánh dự án có vốn đầutư ban đầulớnhơn(B) vớiPAcóvốn đầutư ban đầunhỏ hơn(A)chỉ khi PA có đầutư nhỏ hơnlàđáng giá (IRRA ≥ MARR) 2) ChọnPAcóvốn đầutư ban đầulớnhơnnếugia số vốn đầutư là đáng giá (IRRU ≥ MARR) 13 So sánh các PA theo IRR Các bước tính IRRU: 1. Lậpdòngtiềntăng thêm giữa2dự án bằng cách lấydòngtiềncóchiphíđầutư lớnhơn(B) trừ dòng tiềncóchiphíđầutư thấphơn(A). 2. Tính IRRB-A củadòngtiềntăng thêm (B-A) 3. Quy tắcchọn: 9 IRRB-A >= MARR: chọnB 9 IRRB-A < MARR: chọnA 14 So sánh các PA theo IRR Ví dụ áp dụng phương pháp gia số: NABB-A 0 -$1.000 -$5.000 -$4.000 1 +$2.000 $7.000 +$5.000 IRR 100% 40% 25% PW (10%) $818 $1.364 $546 MARR=10% Giải thích: Nếu đầu tư thêm $4.000 vào dự án B, dự án sẽ tạo ra thêm dòng tiền vào là $5.000. Suất thu lợi của việc đầu tư thêm $4.000 này vào dự án B là 25% (>MARR=10%) 15 So sánh các PA theo IRR Thủ tục so sánh nhiều phương án 9 B1: Xếp các PA theo thứ tự tăng dầnvốn đầutư: A,B,C 9 B2: Xem PA số 0(PAkhôngthựchiện đầutư)như là PA “cố thủ”.Xem PAAlàPA “thay thế”.TínhIRR∆ khi chuyểntừ PA 0 Æ A. NếucácPAchỉ có chi phí mà không có thu nhập:dùngAlàPA“cố thủ”, B là PA “thay thế”. Chuyểnsangbước4. 9 B3: NếuIRRA <MARR,gạtbỏ AvàtínhIRRB cho PA B tiếptheo.Lặplại ≥ bướcnàychođếnkhicómộtPAXnàođómàIRRX MARR. PA này trở thành phương án “cố thủ”vàPAcóđầutư lớnhơnkế tiếp là PA “thay thế”. 9 B4: Xác định chuỗidòngtiềntệ gia số giữacặpPA“cố thủ” và “thay thế”. 9 B5: Tính IRR∆ củachuỗidòngtiềntệ gia số 9 B6: NếuIRR∆ >MARR,gạtbỏ PA “cố thủ”vàlấyPA“thaythế”làmPA “cố thủ”. Ngượclạigạtbỏ PA “thay thế”vàlấyPAtiếp sau làm PA “thay thế”mới. 9 B7: Lặplạibước(4)đến(6)chođếnkhichỉ còn 1 PA. ĐólàPAđược chọn. 16 So sánh các PA theo IRR Ví dụ 4.7 (trang 94) So sánh các PA loại trừ nhau sau đây, tìm PA có lợi nhất theo phương pháp dựa trên IRR, với MARR=18%. Giả sử TTKT các PA bằng nhau. Chi phí và thu Các phương án nhập (triệu Đ) ABCD EF Đầu tư ban đầu 1.000 1.500 2.500 4.000 5.000 7.000 Thu nhập ròng 150 375 500 925 1125 1.425 Giá trị còn lại 1.000 1.500 2.500 4.000 5.000 7.000 ĐẦU TƯ BAN ĐẦU = GIÁ TRỊ CÒN LẠI Î IRR = THU NHẬP RÒNG/ĐẦU TƯ BAN ĐẦU Gia số 0 ÆA 0 ÆB B Æ C B Æ D D Æ EE Æ F Đầu tư ban đầu 1.000 1.500 1.000 2.500 1.000 2.000 Thu nhập ròng 150 375 125 550 200 300 IRR 15% 25% 12,5% 22% 20% 15% Đáng giá Không Æ 0 Có Æ B Không Æ B Có Æ D Có Æ E Không Æ E Kết luận Chọn PA E 17 Bản chất của IRR IRR là suấtthulợicủamộtdự án vớigiả thiếtlà các dòng thu nhậpròngdương (CFt) đều được đem đầutư lạivớisuấtthulợilàmchoPWR= PWC hay AWR = AWC Chỉ số IRR củamộtdự án đầutư không phảilà suấtthulợicủavốn đầutư ban đầu, mà là suất thu lợi tính theo các “kếtsố còn lạicủavốn đầutư” ởđầucácthời đoạn. 18 So sánh phương pháp PW và IRR Phương pháp PW và IRR đều dẫn đến một kết luận khi lựa chọn phương án đầu tư. Về lý thuyết: Phương pháp PW ưu thế hơn do IRR sẽ không tính được trong trường hợp dòng tiền đổi dấu nhiều lần. Về thực tế: Phương pháp IRR được ưa chuộng hơn do phương pháp này cung cấp một cách trực quan về số liệu tỉ suất thu lợi của phương án. 19 HẾT CHƯƠNG 4 20
File đính kèm:
- bai_giang_lap_va_phan_tich_du_an_cho_ky_su_chuong_4_phan_tic.pdf