Bài giảng Lâm sản ngoài gỗ - Bài 6: Chiến lược quản lý Lâm sản ngoài gỗ - Nguyễn Quốc Bình
1. Điều tra/Đánh giá LSNG
Số lượng loài: xác định sự có mặt của các loài,
Trữ lượng/loài: khối lượng/số lượng cho từng
loài/nhóm loài lấy ra theo giá trị LSNG,
Khả năng cung cấp hàng năm/theo mùa: có loài cung
cấp sản phẩm theo mùa, theo năm, theo nhiều năm1. Điều tra/Đánh giá LSNG
Vùng quy hoạch phát triển:
! Vùng hiện có (nuôi dưỡng),
! Vùng đã có (phục hồi)
! Vùng tiềm năng (có khả năng phá triển)
Khả năng thích ứng của cộng đồng tại chỗ (văn hoá,
thời gian, )
! Nhu cầu của với chủng loại LSNG,
! Mức độ ưu tiên,
! Cách thức: quản lý và phát triển
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lâm sản ngoài gỗ - Bài 6: Chiến lược quản lý Lâm sản ngoài gỗ - Nguyễn Quốc Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lâm sản ngoài gỗ - Bài 6: Chiến lược quản lý Lâm sản ngoài gỗ - Nguyễn Quốc Bình
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo LOGO Trường ĐH Nông Lâm TP. HCM BÀI GIẢNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ Bài 6. chiến lược quản lý Lâm sản ngoài gỗ Nguyễn Quốc Bình Bài: Chiến lược quản lý và phát triển LSNG 1 Mục tiêu bài học 2 Chiến lược phát triển chung 3 Chiến lược cấp cộng đồng và hộ gia đình 4 Thông tin thị trường LSNG 15 Bài tập Mục tiêu bài học Phân tích được sự khác nhau trong chiến lược phát triển Lâm sản ngoài gỗ theo các độ vùng (quốc gia), thôn bản (cộng đồng) và hộ gia đình. Phân tích được các yếu tố trong chiến lược phát triển theo các độ vùng (quốc gia), thôn bản (cộng đồng) và hộ gia đình. 1. Điều tra/Đánh giá LSNG 8. Chính sách phát triển 2. QLBV & Chiến lược Phát triển 7. Thông tin sử dụng và thị trường phát triển 3. Phương thức khai thác LSNGs bền vững 6. Đánh giá, mở rộng thị trường 4. Bảo quản 5. Chế biến tinh, & chế biến thô/ tăng giá trị tại chổ 1. Điều tra/Đánh giá LSNG . Số lượng loài: xác định sự có mặt của các loài, . Trữ lượng/loài: khối lượng/số lượng cho từng loài/nhóm loài lấy ra theo giá trị LSNG, . Khả năng cung cấp hàng năm/theo mùa: có loài cung cấp sản phẩm theo mùa, theo năm, theo nhiều năm 1. Điều tra/Đánh giá LSNG . Vùng quy hoạch phát triển: ! Vùng hiện có (nuôi dưỡng), ! Vùng đã có (phục hồi) ! Vùng tiềm năng (có khả năng phá triển) . Khả năng thích ứng của cộng đồng tại chỗ (văn hoá, thời gian,) ! Nhu cầu của với chủng loại LSNG, ! Mức độ ưu tiên, ! Cách thức: quản lý và phát triển 2. Quản lý bảo vệ và phát triển Cách thức bảo vệ: ! Hình thức, ! Thời gian, ! Chu kỳ/lịch hoạt động – Hưởng lợi của cộng đồng tại chỗ, định chế của cộng đồng: ! Tỷ lệ ăn chia (so sánh với tiếp cận tự do) ! Ảnh hưởng hai chiều vớ Luật tục, quy định (nếu có) – Cách thức trồng và phát triển: ! Thời vụ, ! Phương tiện 3. Phương thức khai thác bền vững ! Kế hoạch khai thác: ! Mức độ chi tiết của kế hoạch? ! Ai là thành phần tham gia khai thác? ! Phương thức khai thác? ! Ai là người duyệt kế hoạch? . Mức độ khai thác: ! Số lượng: Ai là người quyết định? ! Cường độ: số lượng lấy ra theo tháng, mùa, năm? . Môi trường sau khai thác (hệ sinh thái rừng): ! Ảnh hưởng đến cây đang sống? ! Khả năng phục hồi? 4. Bảo quản và chế biến thô Phương thức bảo quản và chế biến đơn giản: + Đơn giản, dễ thực hiện + Thích hợp với điều kiện tại từng địa phương + Không cần trình độ tay nghề cao. + Quy mô bảo quản ở cấp độ hộ gia đình, cộng đồng + Cần số lao động hợp với hộ/cộng đồng + Điều hoà giữa sản lượng đầu vào và đầu ra + Giảm chi phí đầu vào, nhân công 5. Chế biến tinh, tăng giá trị – Giảm khâu trung gian (kênh thị trường), – Tận dụng triệt để nguồn nguyên liệu sơ chế, – Duy trì quanh năm – Kỹ thuật và phương tiện hiện đại – Công nhân lành nghề 6. Đánh giá mở rộng thị trường . Tính ổn định, . Tính “dễ” và tiềm năng, . Giá cả và khả năng thu hồi vốn 7. Thông tin thị trường – Tính kịp thời, – Tính chính xác, – Tính lang rộng 8. Chính sách phát triển – Phát triển không làm mất đa dạng sinh học, hệ sinh thái: + Phát triển LSNG vẫn bảo vệ được các chức năng của rừng – Không ngược lại với chiến lược quốc gia + Phù hợp với các quy định hiện có – Đảm bảo cho chế biến và tiêu thụ, Chiến lược phát triển LSNG cấp cộng đồng Sự khác nhau giữa cấp cộng đồng/khu vực là gì? Các yếu tố ảnh hưởng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng Kinh tế của hộ gia đình Sự quản lý của cơ quan địa phương Mối liên hệ giữa người dân với tài nguyên rừng Tác động thị trường Các vấn đề cần quan tâm Các vấn đề cần quan tâm Sự phụ thuộc của cộng đồng Thực trạng LSNG Thời vụ của người dân địa phương Tập quán canh tác Quỹ đất: lâm nghiệp – nông nghiệp Khả năng cung cấp cho cộng đồng/hàng hóa Thông tin thị trường LSNG Độ chính xác Cấp ưu tiên Thời gian nhận TT Không cần Người thiết 100 sử dụng Người bán 6 giờ sp cuối cùng 80 Trung gian 2 12 giờ 70 Trung gian 1 14 giờ 60 40 Người thu hái (Nông dân) 48 giờ Làm thế nào để người dân tiếp cận với thị trường hiệu quả nhất? Đưa thông tin thị trường lên các phương tiện thông tin đại chúng nhanh, người dân dễ tiếp cận, . Nên đưa thông tin: Radio, Tivi • Nên trực quan, • Phải Ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu • Nên dùng các từ ngữ phổ thông, • Chuyển sang nhiều ngôn ngữ nếu có thể . Không nên đưa thông tin: Internet, tờ rơi, người truyền lại. • Không có khả năng tiếp cận, • Thông tin đến chậm, • Thông tin bị bóp méo, sai lệch, đầu cơ thông tin. Làm thế nào để người dân tiếp cận với thị trường hiệu quả nhất? Rút ngắn khâu trung gian từ người sản xuất tới người tiêu thụ, . Giảm lợi nhuận “hai đầu”, . Phương tiện vận chuyển thuận tiện: đường sá, xe cộ được cải thiện . Yêu cầu quy cách sản phẩm rõ ràng Chuyển giao kỹ thuật chế biến thô/tinh . Tập huấn chuyển giao, . Xây dựng mô hình trình diễn: tổ hợp, xí nghiệp,.. . Tham quan thực tế, 18 Lập chiến lược cho cộng đồng Chiến lược cho hộ gia đình LOGO
File đính kèm:
- bai_giang_lam_san_ngoai_go_bai_6_chien_luoc_quan_ly_lam_san.pdf