Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2)

1. Giới thiệu

 Các thao tác dữ liệu trên mô hình quan hệ dựa trên

đại số quan hệ.

 Đại số quan hệ là một phương pháp đơn giản và hữu

hiệu để xây dựng các quan hệ mới từ các quan hệ

hiện có.

 Đại số quan hệ cũng là nền tảng lý thuyết của ngôn

ngữ truy vấn SQL.

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 25 trang xuanhieu 7040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2)

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 2)
Kỹ thuật phần mềm 
ứng dụng
Chương 3
 Mô hình dữ liệu quan hệ
 (Phần 2)
 9/6/2017
Nội dung chính
 1. Giới thiệu
 2. Đại số quan hệ là gì? 
 3. Các phép toán trong đại số QH
 2
1. Giới thiệu
 . Các thao tác dữ liệu trên mô hình quan hệ dựa trên 
 đại số quan hệ.
 . Đại số quan hệ là một phương pháp đơn giản và hữu 
 hiệu để xây dựng các quan hệ mới từ các quan hệ 
 hiện có.
 . Đại số quan hệ cũng là nền tảng lý thuyết của ngôn 
 ngữ truy vấn SQL.
 3
2. Môn đại số là gì?
 . Môn đại số bao gồm:
 – Các phép toán (operators)
 – Các toán hạng nguyên tố (atomic operands)
 . Môn đại số cho phép chúng ta xây dựng các biểu thức 
 đại số.
 4
Đại số quan hệ là gì?
. Đại số quan hệ bao gồm:
 – Các phép toán trên đại số quan hệ
 – Các toán hạng có thể là:
  Các biến đại diện cho các quan hệ
  Các hằng
 5
3. Các phép toán trong đại số QH
. Tổng quan về các phép toán:
 – Các phép toán tập hợp: hợp, giao, hiệu
 – Các phép toán làm phân chia quan hệ: chọn nhằm lọc ra 
 một số bộ, và chiếu nhằm loại ra một vài thuộc tính.
 – Các phép toán trộn hai quan hệ: tích, và các phép nối khác 
 nhau
 – Phép đổi tên nhằm thay đổi tên và các thuộc tính của quan 
 hệ, nhưng không làm thay đổi nội dung của nó
 6
Ký hiệu các phép toán
 Phép toán Ký hiệu
Hợp (Union) 
Giao (Intersection) 
Hiệu (Difference) - or \
Chiếu (Projection) 
Chọn (Selection)  (sigma)
Tích đề các (Product) x
Đổi tên (Renaming) (rô)
 7
Ký hiệu các phép toán
 Phép toán Ký hiệu
Nối (Join)
Nối ngoài trái (Left outer join)
Nối ngoài phải (Right outer join)
Nối ngoài đầy đủ (Full outer join)
Nối nửa (Semi-join)
 8
Các phép toán nguyên thủy (Primitive operations)
 . Trong bất kỳ đại số nào, đều có các phép toán 
 nguyên thủy (cơ bản nhất), còn các phép toán 
 khác đều có thể được suy ra từ các phép toán 
 nguyên thủy này
 . Trong đại số quan hệ, có 6 phép toán nguyên 
 thủy:
 – Phép Chọn,
 – Phép Chiếu,
 – Phép Tích Đề Các,
 – Phép Hợp,
 – Phép Hiệu, 
 – Phép Đổi tên
 9
 Các phép toán tập hợp (Set operations)
. Điều kiện tiên quyết: để thực hiện được các phép 
 toán này, 2 quan hệ R và S trước hết cần phải thỏa 
 mãn 2 điều kiện:
 – Chúng phải có lược đồ có số thuộc tính giống nhau, và miền 
 giá trị tương ứng của các thuộc tính cũng phải giống nhau.
 – Thứ tự của các thuộc tính của 2 QH này cũng phải giống 
 nhau.
 Khi đó 2 QH này gọi là Khả hợp.
 10
Các phép toán tập hợp
 . Hợp (Union):
 – R  S
 . Giao (Intersection):
 – R  S
 . Hiệu (Difference): 
 – R – S (R \ S)
 11
Phép hợp
 . Ví dụ: {1,2} U {1,3} = {1,2,3}
 12
Phép hiệu
 . Vd: {1,2,3,5} – {1,3,4} = {2,5}.
 13
Phép giao
 Intersection
. Vd: {1,2,4,6} ∩ {1,2,6,7,8} = {1,2,6}
 14
Phép chọn
 R1 := σC (R2) 
 . C là một biểu thức logic (điều kiện chọn).
 . R1 là tất cả các bộ có trong R2 mà thỏa 
 mãn điều kiện C (C nhận giá trị Đúng).
 15
Phép chọn: ví dụ
 Quan hệ Sells:
 bar beer price
 Joe’s Bud 2.50
 Joe’s Miller 2.75
 Sue’s Bud 2.50
 Sue’s Miller 3.00
 JoeMenu := σbar=“Joe’s”(Sells):
 bar beer price
 Joe’s Bud 2.50
 Joe’s Miller 2.75
 16
Phép chiếu
. R1 := πL (R2)
 – L là một danh sách các thuộc tính của quan hệ R2.
 – R1 được tạo ra bằng cách trích ra từ mỗi bộ trong R2, các 
 thành phần thuộc các thuộc tính L. Từ mỗi bộ được trích ra 
 đó sẽ tạo thành một bộ mới của R1.
 – Loại bỏ các bộ giống nhau nếu có trong R1.
 17
Phép chiếu: ví dụ
 Quan hệ Sells:
 bar beer price
 Joe’s Bud 2.50
 Joe’s Miller 2.75
 Sue’s Bud 2.50
 Sue’s Miller 3.00
 Prices := πbeer, price(Sells):
 beer price
 Bud 2.50
 Miller 2.75
 Miller 3.00
 18
Phép tích Đề các
. R3 := R1 Χ R2
 – Ghép đôi từng bộ t1 của R1 với từng bộ t2 của R2, thành một 
 bộ của R3
 – Lược đồ của R3 là ghép các thuộc tính của R1 và R2, theo 
 đúng thứ tự.
 19
Tích Đề Các: ví dụ
 R1( A, B ) R3( A, R1.B, R2.B, C )
 1 2 1 2 5 6
 3 4 1 2 7 8
 1 2 9 10
 R2( B, C ) 3 4 5 6
 5 6 3 4 7 8
 7 8 3 4 9 10
 9 10
 20
Phép đổi tên
 . Phép đổi tên ρ sẽ thay đổi tên của quan hệ và các 
 thuộc tính của nó
 . R1 := ρR1(A1,,An)(R2): sẽ đổi tên R2 thành R1; và các 
 thuộc tính của R2 tương ứng sẽ thành A1,,An .
 . Ký hiệu ngắn gọn: R1(A1,,An) := R2.
 21
Phép đổi tên: ví dụ
 Bars( name, addr )
 Joe’s Maple St.
 Sue’s River Rd.
 R(bar, addr) := Bars
 R( bar, addr )
 Joe’s Maple St.
 Sue’s River Rd.
 22
Các phép nối (joins)
 R S
 . Nối bằng: R.A = S.B
 – Nối tự nhiên
 R S
 . Nối theta R S
 C
 23
Nối tự nhiên (natural join)
. Là phép toán kết nối hai quan hệ bằng cách:
 – So sánh bằng giữa các thuộc tính cùng tên của 2 quan hệ 
 này, 
 – Loại bỏ đi một trong 2 thuộc tính bằng nhau này.
. Ký hiệu R3 := R1 ⋈ R2
 24
Nối tự nhiên: ví dụ
 Sells( bar, beer, price ) Bars( bar, addr )
 Joe’s Bud 2.50 Joe’s Maple St.
 Joe’s Miller 2.75 Sue’s River Rd.
 Sue’s Bud 2.50
 Sue’s Coors 3.00
 BarInfo := Sells ⋈ Bars
 BarInfo( bar, beer, price, addr )
 Joe’s Bud 2.50 Maple St.
 Joe’s Milller 2.75 Maple St.
 Sue’s Bud 2.50 River Rd.
 Sue’s Coors 3.00 River Rd.
 25

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_phan_mem_ung_dung_chuong_3_mo_hinh_du_lie.pdf