Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 8: Kỹ năng viết
Giai đoạn chuẩn bị
1. Tập trung vào nhiệm vụ
2. Thu thập thông tin: các phương pháp để
thu thập thông tin:
Phương pháp trực giác
Phương pháp phân tích
Phương pháp phỏng vấn & Tham khảo tài
liệu
Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 6Phương pháp trực giác
Viết tự do
Ghi chú
Trưng cầu ý kiến
Viết tự do
Viết không mục đích với một cây bút và một tờ
giấy, hay trên máy vi tính, Bạn hãy xác định trước
thời gian làm việc này. Bạn hãy để cây bút của
bạn nhảy múa tuỳ thích trên trang giấy, hay bàn
tay bạn nhảy múa tự do trên bàn phím. Nếu bạn
không thể nghĩ được điều gì để nói ra, thì cứ viết
“không có gì để nói”, viết đi viết lại cho tới khi
nghĩ ra được điều gì đó. Hãy để cho đầu óc thanh
thoát tự nhiên, đừng cố ép buộc mình phải sáng
tác; đừng phân tích.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 8: Kỹ năng viết
“Tôi đã xin ông trưởng phòng cho phép ra ngoài.” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 67 (tt) Đặc biệt có một dạng đặt sai từ bổ nghĩa được gọi từ bổ nghĩa lơ lửng. “Lơ lửng” ám chỉ vị trí đơn độc, không dính dáng đến cái gì cả, ở đầu câu. Ví dụ: Biết sự quan tâm của ông đối với nghiên cứu này, ông sẽ sớm nhận được một bản sao báo cáo.(Biết đứng một mình lơ lửng không liên hệ với chủ ngữ theo sau: ông)- sửa lại Biết sự quan tâm của ông đối với nghiên cứu này, tôi sẽ gửi cho ông một bản sao báo cáo. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 68 Cú pháp Việc phải làm Cách thức Nhấn mạnh từ quan trọng Đặt ở đầu câu hoặc cuối câu Đặt trong mệnh đề chính Đặt động từ gần chủ ngữ Tránh ngăn cách chủ ngữ quá xa động từ Đặt từ bổ nghĩa Đặt chúng càng gần từ bổ nghĩa càng tốt. Đoạn mở đầu câu phải bổ nghĩa cho chủ ngữ theo sau. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 69 II-Độ dài của câu Một câu có thể dài tới 80 hay 100 từ mà vẫn đúng về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, đúng ngữ pháp không phải là vấn đề quan trọng duy nhất cần xem xét. Hầu hết các chuyên gia giao tiếp doanh nghiệp khuyên nên viết câu trung bình từ 20 đến 25 từ. bạn phải xem xét lại những câu dài hơn 40 hay 50 từ Câu văn của bạn sẽ quá dài khi nào độ dài của nó làm cho ý nghĩa của nó trở nên mơ hồ. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 70 Độ dài của câu(tt) Chú ý: Câu quá dài, câu kép Câu thiếu tính biến hóa Câu thiếu nhịp điệu Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 71 Độ dài của câu (tt) Vấn đề Giải pháp khả dĩ Quá dài: quá dài nên khó hiểu Rút ngắn lại: quá nhiều từ “và” thêm từ chuyển tiếp: quá phức tạp Một là hai là đánh số giữa câu: (1) (2) dùng chấm tròn: Thiếu biến hóa: Thay đổi, biến hóa: có quá nhiều câu dài dùng những câu dài, bằng nhau ngắn khác nhau. Thiếu nhịp điệu: đơn Thêm nhịp điệu: điệu, ê a viết lại để cho có thể lên giọng và xuống giọng. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 72 III-Sử dụng động từ có khí lực (mạnh) Doanh nghiệp là một “thế giới năng động thực sự” đầy tính thực tế và tích cực, do đó khi viết phải dùng những từ ngữ biểu hiện hành động mạnh mẽ – những động từ có khí lực. Nhiều khi, người viết đã đánh mất cái khí lực của từ ngữ và sa lầy trong thứ ngôn ngữ nặng nề, không sức sống, đầy tính trừu tượng. Động từ “quyết định” trở thành “đưa ra quyết định về việc”, “sản xuất” trở thành “được sản xuất do”, “gia tăng” cho thấy “có sự gia tăng về”. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 73 (tt)-Cách thức sử dụng (1)Tránh lạm dụng danh từ: Có hai sai lầm thường gặp Thứ nhất: lạm dụng danh từ thay cho động từ: Chủ đề của bản báo cáo này là những kỹ thuật của sự nâng cao sự hoạt động của nhân viên với chi phí thấp. (sáu danh từ). Báo cáo này giải thích cách làm thế nào để nâng cao sự hoạt động của nhân viên mà không tốn nhiều chi phí. (ba danh từ). Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 74 (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực Đừng nói Nên thay thế bằng là tác giả viết lấy con đường đi vào giao mặt gặp, thảo luận do xảy ra va chạm tác động, gây ảnh hưởng Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 75 (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực Thứ hai: Dùng một danh từ và dùng sai như một động từ bằng cách thêm chữ hóa. Ví dụ: hạn định hóa ưu tiên hóa kịch bản hóa thái độ hóa chung quy hóa sản phẩm hóa .. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 76 (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực (2) Tránh lạm dụng động từ yếu: là, trở nên, dường như, ra vẻ, có vẻ, tỏ ra, nghe nhưđể làm cho câu văn mạnh mẽ hơn. “Xí nghiệp A thành công về mặt sản xuất.” có thể viết: “Xí nghiệp A sản xuất giỏi.” “Dường như có một khuynh hướng về phía khách hàng” Có thể viết lại như sau: “Khách hàng của chúng ta thiên về” sử dụng động từ “thiên về” mạnh mẽ hơn và cũng rút ngắn được một số từ. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 77 (tt)-Cách thức sử dụng (3) Tránh sử dụng động từ kéo dài: hãy ưu tiên sử dụng những động từ “ngắn gọn” thay cho những động từ kéo dài (hay hình thức kéo dài của động từ). Thí dụ,”phân tích” =>“thực hiện một sự phân tích”. Động từ kéo dài (cộng danh từ và có thể cả giới từ) làm cho người đọc phải đọc nhiều chữ. động từ kéo dài không phải luôn luôn dở; đôi khi bạn cũng cần đến chúng. Nhưng đừng lạm dụng để thay cho những động từ ngắn gọn. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 78 (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực Nên viết Nên tránh Nên viết Nên tránh: hành động thực hiện hành động cho phép tạo cơ hội để có thể phân tích thực hiện sự phân tích giả định đưa ra sự giả định về tin có quan điểm rằng sửa chữa để sửa chữa cho quyết định đưa ra quyết định về chấm dứt đưa đến sự kết thúc của khảo sát, cứu xét thực hiện sự khảo sát, sự cứu xét giúp đỡ cung cấp sự trợ lực tăng gia cho thấy có sự tăng gia biết nhận thức được sự kiện là có ý thức về đặt hàng đưa đơn đặt hàng trả (tiền) thực hiện sự thanh toán về khuyên, khuyến nghị đưa ra khuyến nghịvề giảm thực hiện sự giảm thiểu thiên về, khuynh hướng tỏ ra có khuynh hướng cố gắng làm mọi nỗ lực để Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 79 (tt)-Cách thức sử dụng (4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: Động từ “thụ động” không có nghĩa là hành động đang mô tả đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại. “Thụ động” là trái nghĩa của “chủ động”. Khi bạn dùng thể chủ động, chủ ngữ của câu hành động: “Người kỹ sư đã sáng chế ra sản phẩm.” Khi bạn dùng thể thụ động, chủ ngữ của câu bị chi phối bởi hành động, nó “thụ động”: “Sản phẩm này đã được người kỹ sư sáng chế.” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 80 (tt)-Cách thức sử dụng (4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: Thể bị động thường có: Trợ động từ “được” “bị” Một hành động thực hiện “bởi” một người hay vật nào đó. Ví dụ: “Ngăn tủ hồ sơ bị đóng sập lại bởi anh ta” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 81 (tt)-Cách thức sử dụng (4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: sự lạm dụng có thể dẫn đến: Thường thường, dùng thể thụ động phải viết dài hơn Thể thụ động nhiều khi hoa mỹ mà rỗng tuếch và nặng nề hơn thể chủ động Thể thụ động thường không rõ ràng Thể thụ động làm người đọc mất thì giờ để hiểu. Chú ý: lựa chọn cách dùng thể của câu một cách có ý thức và có chiến lược – để văn phong biến hóa Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 82 Tóm lược quy tắc Quy tắc Ngữ pháp 1. Tránh lạm dụng danh từ Thay động từ bằng danh từ Động từ giả do danh từ mà ra (gắn thêm chữ “hóa”) 2. Tránh lạm dụng động từ yếu Động từ “là”, “trở nên”, “dường ớt như”, “có vẻ”, “tỏ ra”, “nghe như” 3. Tránh động từ dài dòng Động từ cộng danh từ (cộng giới từ) 4. Tránh lạm dụng động từ thể Trợ động từ “được”, “bị” cộng thụ động hành động thực hiện “bởi” một người hay một vật. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 83 Phần 4 LỰA CHỌN TỪ NGỮ TRONG THƯ TỪ Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 84 Phần 4: LỰA CHỌN TỪ NGỮ TRONG THƯ TỪ 1- NGẮN GỌN Giới từ- sự trùng lặp 2- ĐƠN GIẢN Tránh khoa trương- tránh biệt ngữ không cần thiết 3- CHÍNH XÁC Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 85 CHỌN TỪ “Nền tảng điện tử mới của các tham số quản lý sẽ ngày càng làm cho những phần nhân tố tưởng thưởng cổ điển cho các nhà quản trị chủ chốt trở nên lỗi thời.”, “Một nhà quản lý năng động có thể, trong lãnh vực điện tử đang tiến triển, gia nhập sự đột phá chiến lược của tổ chức mình và đồng hóa với những mục tiêu thống nhất của nó, phần thưởng có ý nghĩa chờ đợi.” Những câu này độ dài vừa phải; trật tự không rối loạn; không có những động từ yếu. Thế mà vẫn khó hiểu vì đầy những từ dùng sai, quá dài. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 86 I-Ngắn gọn Cũng như một tài liệu không được có những phân đoạn không cần thiết và một đoạn không được có những câu không cần thiết thì một câu văn cũng không được có những từ không cần thiết. Theo Strunk và White, “Hãy gạt bỏ những từ không cần thiết. Bài viết mạnh mẽ phải ngắn gọn. Điều đó không đòi hỏi người viết phải viết câu nào cũng ngắn, hay phải tránh tất cả chi tiết và chỉ phác họa đề tài, mà đòi hỏi mỗi từ phải nói lên một điều gì và đều phải có giá trị”. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 87 (tt)1-Để ý các giới từ Giới từ là những từ ngắn, liên kết một từ với các phần khác của câu. Ví dụ như: về, phía trên, qua sau, sau khi, tựa, dọc theo, xung quanh, ở, trước, đàng sau, ở dưới.. Dĩ nhiên là không phải lúc nào giới từ cũng dở; giới từ có một chức năng cần thiết trong ngôn ngữ. Ý nghĩa ẩn sau tính chất ngắn gọn không phải là không dùng tất cả giới từ, mà đúng ra là tránh những giới từ kép và những giới từ bị lạm dụng. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 88 (tt)-Để ý các giới từ Nên viết Nên tránh về trong lãnh vực này, trong vấn đề, có liên quan tới, trong quan hệ với. sau, sau khi theo kết luận về, do hậu quả của mặc dầu bất chấp sự kiện là, không kể sự kiện là vì, bởi vì. giải thích cho sự kiện là, như là kết quả của, có thể quy cho, vì sự kiện, xét theo sự kiện là, trên cơ sở là, do sự kiện là. bằng cách với phương tiện, với tư ách, phù hợp với, trên cơ sở vì, cho với mục đích, nhằm ủng hộ nếu trong hoàn cảnh mà, trong trường hợp mà về sau, sau này vào một ngày xa hơn gần trong vùng phụ cận của sớm trong tương lai rất gần để với mục đích cho tới khi cho tới lúc mà khi, trong khi vào thời điểm, trong quá trình. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 89 1-Để ý các giới từ Chú ý: Quá lạm dụng giới từ. Ví dụ “Điểm trung tâm trong sự hiểu biết của vấn đề của cơ cấu tổ chức trong bộ phận sản xuất công cụ của công ty Pro MAX là hệ thống chỉ huy bên dưới chức vụ của Phó Giám Đốc, chức vụ này không được kết hợp chặt chẽ với những phân bộ trực thuộc. Nếu được viết lại, câu này có thể đọc như sau: Vấn đề tổ chức ở bộ phận công cụ của Công ty ProMAX tập trung ở sự kết hợp không rõ ràng giữa Phó Giám Đốc và các phân bộ trực thuộc. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 90 (tt)2-Sự trùng lặp Ngoài việc để ý các giới từ, hãy coi chừng những từ trùng lặp. Nhiều người viết những câu trùng ý : sự đồng tâm nhất trí của tập thể, tập hợp lại với nhau, quan trọng chủ yếu Các từ trùng lặp: hoàn toàn tuyệt đối quan trọng chủ yếu sự thật chân chính thay đổi mới mẻ biến cải hay thay đổi linh tinh lặt vặt tập hợp chung lại lịch sử quá khứ đính kèm theo đây cơ hội tiềm năng quy tắc cơ bản gốc rễ hạ xuống nhân tố nguyên nhân quay lại sau ngừng nghỉ hẳn khủng hoảng trầm trọng sự nhất trí ý kiến thật và đúng kết quả cuối cùng duy nhất tuyệt đối nhất trí và trướcKhoanhất QTKD-Bộ môn QTNS cốt yếu sinh tử. 91 (tt) Tránh lạm dụng Nên viết Thay vì lãnh vực truyền thông lãnh vực truyền thông căn bản, cơ sở thù lao phục vụ trên cơ sở tiền thù lao phục vụ trường hợp thường trong nhiều trường hợp đặc trưng kỹ xảo nghề nghiệp kỹ xảo đặc trưng nghề nghiệp. phạm vi, bối cảnh trong doanh nghiệp trong bối cảnh doanh nghiệp bản tính, tính thái độ bất hợp tác thái độ có (bản) tính bất hợp tác tình huống, gặp khó khăn gặp tình huống khó khăn môi trường trong phạm vi trong phạm vi của môi trường phân cục phân cục người mà/cái mà Smith, luật sư Smith, (người mà) là luật sư của khách hàng của khách hàng Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 92 II-Đơn giản Viết đơn giản khác với vắn tắt. Viết đơn giản, không nhất thiết phải cắt bỏ nhiều từ. Thay vì thế, có thể thay đổi những từ cầu kỳ bằng những từ đơn giản, những thành ngữ vòng vo bằng những từ nói thẳng vào vấn đề. Như vậy, sự đơn giản là xa lánh những từ khoa trưong, rỗng tuếch và những biệt ngữ không cần thiết. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 93 (tt)-Tránh từ khoa trương : “Thể theo yêu cầu của ông, trong ngày hôm nay, xin ông nhận những số liệu của hãng SH đính kèm”. Chuyển sang ngôn ngữ giản dị: “Đây là những số liệu của hãng SH mà ông đã hỏi sáng nay”. Nguyên nhân: (1)Thích vẻ hào hùng và có vẻ nhà nghề (2)Thói quen trong doanh nghiệp (3) Nghĩ rằng “ cấp trên muốn vậy” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 94 (tt)-Tránh từ khoa trương Nên viết Nên tránh bằng đương lượng, tương đương đầu tiên khai tâm đi vi hành đoán giả định vội khẩn trương biết, tìm biết xác định tôi người ký dưới đây gặp đối đầu, đương đầu trả bồi hoàn người cá thể chỗ địa phương vui lòng cá nhã ý nói phát biểu, dự thị gởi chuyển tải, chuyển tiếp thiếu bất túc cho biết thông báo dùng sử dụng quanh ở vùng phụ cận Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 95 (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết (1)Biệt ngữ nghề nghiệp “Sự lựa chọn những biến số ngoại sinh trong tương quan đa tuyến là một việc ngẫu nhiên tuỳ theo những sai lệch của những hệ số phức tạp”.Nói cách khác là “Cung quyết định cầu.” Hợp đồng này được áp dụng có xét đến đơn xin theo đây, bản sao đơn đính kèm theo đây và làm thành một bộ phận của hợp đồng ày, và số tiền trả cho việc bảo hiểm trọn đời của người được bảo hiểm nêu tên trên kia. thay vì “Đây là hợp đồng bảo hiểm trọn đời của bạn.” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 96 (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết (1)Biệt ngữ nghề nghiệp (2)Nghĩa tương đương thay thế: “ Hối lộ”=> “Quà biếu”, “Phí bôi trơn” (3)Tránh khuôn sáo cũ: có những từ riêng lẽ bị lạm dụng đến nỗi trở thành khuôn sáo: sự lựa chọn loại trừ, khái niệm, sự ngẫu nhiên, củng cố, làm cho chắc chắn, nhân tố, tính linh hoạt, (thuộc) chức năng, tăng tiến, hợp nhất, sự tuỳ nghi, (thuộc) tổ chức, sự hình thành kế hoạch, đáp ứng, kịch bản, thế hệ thứ ba, khung thời gian, pha thời gian và chuyển tiếp. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 97 (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết (1)Biệt ngữ nghề nghiệp “Sự lựa chọn những biến số ngoại sinh trong tương quan đa tuyến là một việc ngẫu nhiên tuỳ theo những sai lệch của những hệ số phức tạp”.Nói cách khác là “Cung quyết định cầu.” Hợp đồng này được áp dụng có xét đến đơn xin theo đây, bản sao đơn đính kèm theo đây và làm thành một bộ phận của hợp đồng ày, và số tiền trả cho việc bảo hiểm trọn đời của người được bảo hiểm nêu tên trên kia. thay vì “Đây là hợp đồng bảo hiểm trọn đời của bạn.” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 98 (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết NHỮNG KHUÔN SÁO CÓ SẴN DÙNG NGAY Cột 1 Cột 2 Cột 3 0. Hợp nhất 0. Quản lý 0. Lựa chọn theo ý 1. Tổng cộng 1. Tổ chức 1. Linh hoạt 2. Hệ thống hóa 2. Giám sát 2. Khả năng 3. Song song 3. Hỗ tương 3. Linh động 4. Chức năng 4. Bằng số 4. Chương trình hóa 5. Đáp ứng 5. Hợp lý 5. Khái niệm 6. Tuỳ nghi 6. Chuyển tiếp 6. Pha – thờigian 7. Đồng bộ 7. Tăng tiến 7. Hình thành dự án 8. Tương hợp 8. Thế hệ thứ ba 8. Phần cứng 9. Cân bằng 9. Chính sách 9. Tính ngẫu nhiên Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 99 III- Chính xác 1-Sự chọn từ: nghĩa là dùng từ đúng theo nghĩa trong từ điển. Dùng sai từ, lẫn lộn từ này với từ khác, dùng một từ mà viết sai chính tả, có thể làm người đọc khó chịu. 2-Ngữ pháp: Những khía cạnh khác trong tính chính xác là ngữ pháp, cách dùng từ thông thường, các dấu phẩy, dấu chấm câu, các chữ viết tắt và chữ viết hoa. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 100 Ôn tập Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 101
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giao_tiep_trong_kinh_doanh_chuong_8_ky_nan.pdf