Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 5: Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Chức năng:
Điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ đưa vào
thanh ghi lệnh (IR) và tăng nội dung của PC
để trỏ sang lệnh kế tiếp.
Giải mã lệnh nằm trong thanh ghi lệnh để
xác định thao tác cần thực hiện và phát ra
tín hiệu điều khiển thực hiện lệnh đó.
Nhận tín hiệu yêu cầu từ bus hệ thống và
đáp ứng với các yêu cầu đó
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 5: Bộ xử lý trung tâm (CPU)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 5: Bộ xử lý trung tâm (CPU)
KiẾỨ N TR C MÁY TÍNH VÀ HỢỮ P NG CHƯƠ NG 5: B ộ x ử lý trung tâm (CPU) CPU 2 5.2.1. Cấu trúc cơ bản của CPU 5.2.2. Tập lệnh 5.2.3. Hoạt động của CPU ấ ơ ả ủ 5.2.1. C u trúc c b n c a CPU 3 Đơn v ị ghép n ố i Bus ơ ị ề ể 1. Đ n v đi u khi n (CU) 4 Chức năng: Điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ đưa vào thanh ghi lệnh (IR) và tăng nội dung của PC để trỏ sang lệnh kế tiếp. Giải mã lệnh nằm trong thanh ghi lệnh để xác định thao tác cần thực hiện và phát ra tín hiệu điều khiển thực hiện lệnh đó. Nhận tín hiệu yêu cầu từ bus hệ thống và đáp ứng với các yêu cầu đó. ơ ị ề ể ế Đ n v đ i u khi n (ti p) 5 Mô hình kết nối của đơn vị điều khiển: IR ơ ị ề ể ế Đ n v đ i u khi n – Control Unit(ti p) 6 Các tín hiệu đưa đến Control Unit: Mã lệnh từ thanh ghi lệnh đưa đến để giải mã Các cờ từ thanh ghi cờ cho biết trạng thái của CPU Xung clock từ bộ tạo xung bên ngoài cung cấp cho đơn vị điều khiển làm việc Các tín hiệu yêu cầu từ bus điều khiển ơ ị ề ể ế Đ n v đ i u khi n Control Unit (ti p) 7 Các tín hiệu phát ra từ đơn vị điều khiển: Các tín hiệu điều khiển bên trong CPU: Điều khiển các thanh ghi Điều khiển hoạt động của ALU Các tín hiệu điều khiển bên ngoài CPU: Điều khiển bộ nhớ chính Điều khiển các module vào-ra ơ ị ố ọ 2. Đ n v s h c và logic (ALU) 8 Chức năng: Thực hiện các phép toán số học và các phép toán logic. Số học: cộng, trừ, nhân, chia, tăng, giảm, đảo dấu, Logic: AND, OR, XOR, NOT, các phép dịch và quay bit ơ ị ố ọ ế Đ n v s h c và logic (ti p) 9 Mô hình kết nối của ALU ế ố ủ Mô hình k t n i c a ALU 4 bit 10 ế ố ủ Mô hình k t n i c a ALU 16 bit 11 ậ 3. T p thanh ghi (RF) 12 a. Chức năng và phân loại b. Một số thanh ghi điển hình ứ ạ a. Ch c n ăng và phân lo i 13 Chức năng: Là tập hợp các thanh ghi nằm trong CPU Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động hiện tại của CPU. Phân loại tập thanh ghi Phân loại theo khả năng can thiệp của người lập trình: Các thanh ghi không lập trình được: người lập trình không can thiệp được Các thanh ghi lập trình được: người lập trình can thiệp được Phân loại theo chức năng: Thanh ghi địa chỉ: quản lý địa chỉ của ngăn nhớ hay cổng vào-ra Thanh ghi dữ liệu: chứa các dữ liệu tạm thời hoặc kết quả trung gian phục vụ cho việc xử lý dữ liệu của CPU Thanh ghi điều khiển và trạng thái: chứa các thông tin điều khiển và trạng thái của CPU Thanh ghi lệnh: chứa lệnh đang được thực hiện Thanh ghi đa năng: có thể chứa địa chỉ hoặc dữ liệu ộ ố ể b. M t s thanh ghi đi n hình 14 Các thanh ghi địa chỉ Bộ đếm chương trình (Program Counter – PC) Con trỏ dữ liệu (Data Pointer – DP) Con trỏ ngăn xếp (Stack Pointer – SP) Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số (Base Register & Index Register) Các thanh ghi dữ liệu Thanh ghi trạng thái ớ ơ ả ủ Các vùng nh c b n c a CT 15 Chương trình đang thực hiện phải nằm trong bộ nhớ chính và nó chiếm 3 vùng nhớ cơ bản sau: Vùng nhớ lệnh (Code): chứa các lệnh của chương trình. Vùng dữ liệu (Data): chứa dữ liệu của chương trình. Thực chất đây là nơi cấp phát các ngăn nhớ cho các biến nhớ. Vùng ngăn xếp (Stack): là vùng nhớ có cấu trúc LIFO (Last In First Out) dùng để cất giữ thông tin và sau đó có thể khôi phục lại. Thường dùng cho việc thực hiện các chương trình con. ụ ọ ự ộ ươ Ví d minh h a th c thi m t ch ng trình 16 ộ ế ươ B đ m ch ng trình (PC) 17 Còn gọi là con trỏ lệnh (Instruction Pointer - IP) Là thanh ghi chứa địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ được nhận vào. Sau khi một lệnh được nhận vào thì nội dung của PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp nằm ngay sau lệnh vừa được nhận. ọ ạ ộ ủ Minh h a ho t đ ng c a PC 18 ỏ ữ ệ Thanh ghi con tr d li u (DP) 19 Chứa địa chỉ của ngăn nhớ dữ liệu mà CPU muốn truy cập. Thường có một số thanh ghi con trỏ dữ liệu. ọ ạ ộ ủ Minh h a ho t đ ng c a DP 20
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_hop_ngu_chuong_5_bo_xu_ly_trung.pdf