Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Bộ nhớ ngoài - Nguyễn Hằng Phương
6.1 ĐĨA TỪ
Cơ chế đọc và ghi từ
Tổ chức và Định dạng Dữ liệu
Tính chất vật lý
Các tham số hiệu suất đĩa
6,2 RAID
RAID cấp 0
RAID CẤP 6
6.3 CÁC Ổ SSD
Bộ nhớ flash
SSD So với HDD
Tổ chức SSD
Những vấn đề thực tế
6.4 BỘ NHỚ QUANG HỌC
Đĩa compact
Đĩa đa năng kỹ thuật số
Đĩa quang Độ nét cao
6.5 BĂNG TỪ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Bộ nhớ ngoài - Nguyễn Hằng Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Bộ nhớ ngoài - Nguyễn Hằng Phương
6 Các thông số đĩa cứng điển hình 17 Thời gian truyền vào ra của đĩa Rotation delay 18 Các tham số hiệu năng • Khi ổ đĩa đang hoạt động đĩa quay với vận tốc không đổi • Để đọc/ghi, đầu phải đƣợc đặt ở track mong muốn và ở sector đầu tiên của track đó – Chọn track bằng cách di chuyển đầu (hệ thống đầu đĩa di chuyển đƣợc) hoặc lựa chọn đầu (hệ thống đầu cố định) – Khi đã chọn đƣợc track, đợi đến khi sector thích hợp xoay tới chỗ đầu • Thời gian tìm kiếm là thời gian cần để đặt đƣợc đầu vào track • Trễ quay là thời gian cần để điểm bắt đầu sector chạm đến đầu • Thời gian truy nhập = Thời gian tìm kiếm + Trễ quay – Thời gian cần để vào vị trí đọc và ghi • Thời gian truyền – Khi đầu vào vị trí, thao tác đọc/ghi đƣợc thực hiện khi sector di chuyển dƣới đầu – Đây là giai đoạn truyền dữ liệu 19 • Sử dụng nhiều đĩa để nâng cao hoạt RAID động • Gồm 7 mức • Mức không thể hiện mối quan hệ Redundant Array of thứ bậc mà là các kiến trúc thiết kế Independent Disks khác nhau có chung ba đặc điểm: 1) Tập hợp các ổ đĩa vật lý đƣợc hệ Mảng dƣ thừa nhiều điều hành coi nhƣ một ổ đĩa logic đĩa độc lập đơn 2) Dữ liệu đƣợc phân bố trên các ổ đĩa vật lý của một mảng theo cơ chế striping – phân dải 3) Dung lƣợng đĩa dƣ thừa đƣợc sử dụng để lƣu trữ thông tin parity, đảm bảo khả năng phục hồi dữ liệu trong trƣờng hợp đĩa bị hỏng 20 RAID Levels 21 N = number of data disks; m proportional to log N RAID mức 0, 1, 2 Hỗ trợ dung lƣợng dữ liệu trên bốn đĩa (không có sự dƣ thừa) 22 RAID mức 3, 4, 5, 6 Hỗ trợ dung lƣợng dữ liệu trên bốn đĩa (không có sự dƣ thừa) 23 Ánh xạ dữ liệu trên Mảng RAID mức 0 • Không có dƣ thừa • Dữ liệu trên đĩa logic đƣợc chia thành các dải (strip) • Dữ liệu đƣợc rải trên tất cả các đĩa vật lý (nhờ phần mềm quản lý mảng) • Rải kiểu Round Robin • Xử lý song song tối đa n dải/lần Tăng tốc độ truyền • Lỗi đĩa bất kỳ gây ra mất dữ liệu 24 Addresses the issues of request patterns of R RAID the host system and layout of the data a i Level 0 Impact of redundancy does not interfere d with analysis 0 RAID 0 cho khả năng truyền RAID 0 cho Tốc độ yêu cầu dữ liệu cao I/O cao Ứng dụng muốn có tốc độ Với 1 yêu cầu I/O cho 1 lƣợng nhỏ truyền tải cao, phải đáp ứng 2 dữ liệu, chiếm phần lớn thời gian yêu cầu : I/O là thời gian tìm kiếm và trễ xoay • Phải có dung lƣợng truyền tải cao trên toàn bộ đƣờng Mảng đĩa có thể cung cấp tốc độ dẫn giữa bộ nhớ máy chủ và thực thi I/O cao bằng cách cân các ổ đĩa riêng lẻ bằng tải I/O trên nhiều đĩa • Ứng dụng phải tạo ra các Nếu kích thƣớc dải lớn, có thể xử yêu cầu I/O để điều khiển lý song song nhiều yêu cầu I/O mảng đĩa một cách hiệu quả đang đợi, giảm thời gian xếp hàng cho mỗi yêu cầu 25 R a RAID i d Level 1 1 Hiệu quả Đặc điểm • đọc từ một trong hai đĩa chứa • Khác với RAID mức 2 đến dữ liệu yêu cầu 6 ở cách tạo độ dƣ thừa: • Ghi song song vào cả 2 đĩa sao chép tất cả dữ liệu – Mirror • Dễ khắc phục sai sót. Khi 1 đĩa hỏng, truy cập dữ liệu từ ổ đĩa • phân dải dữ liệu thứ hai • mỗi dải logic đƣợc ánh xạ • Đọc nhanh cung cấp bản sao tới 2 đĩa vật lý riêng biệt thời gian thực của tất cả dữ liệu sao cho mỗi đĩa trong mảng đều có 1 đĩa bản • đạt đƣợc tốc độ yêu cầu I/O cao sao chứa dữ liệu giống nếu phần lớn các yêu cầu là hệt đọc • Nhƣợc điểm: đắt 26 R a RAID i d Level 2 2 Đặc điểm Hiệu quả • Mã sửa lỗi đƣợc tính từ các • Truy cập song song bit tƣơng ứng trên mỗi đĩa dữ • Trong mảng truy cập song liệu. Các bit mã đƣợc lƣu trữ ở song, tất cả các đĩa đều các vị trí bit tƣơng ứng trên tham gia vào xử lý yêu cầu các đĩa chẵn lẻ I/O • Thƣờng dùng mã Hamming, • Trục của các ổ đĩa đƣợc có thể sửa lỗi đơn bit và phát đồng bộ sao cho các đầu đĩa hiện lỗi đôi bit ở vị trí nhƣ nhau trên mỗi đĩa • Số lƣợng đĩa dƣ thừa tỷ lệ với vào bất kỳ thời điểm nào log của số đĩa dữ liệu • Phân dải dữ liệu • Chỉ hiệu quả trong môi trƣờng – Dải rất nhỏ, thƣờng bằng 1 xảy ra nhiều lỗi đĩa byte hoặc 1 word 27 R RAID a i Level 3 d 3 Hiệu quả Độ dư thừa • Khi ổ đĩa bị hỏng, ổ đĩa chẵn lẻ • Chỉ cần 1 đĩa dƣ thừa, đƣợc truy cập và dữ liệu đƣợc tái không phụ thuộc độ lớn tạo mảng đĩa • Dữ liệu trên đĩa hỏng đƣợc tái tạo • Mỗi bit của đĩa parity làmột lại từ dữ liệu còn sót lại + thông hàm parity của các bit tƣơng tin parity ứng trên tất cả các đĩa khác • Trong một môi trƣờng định • Truy cập song song, với dữ hƣớng giao dịch, hiệu suất bị ảnh liệu phân phối trong các dải hƣởng rất nhỏ • Có thể đạt đƣợc tốc độ truyền dữ liệu rất cao 28 R a RAID i d Level 4 4 Đặc điểm Đặc điểm Hiệu quả . Truy cập độc lập Trong mảng truy cập độc lập, từng • Mỗi khi xuất hiên lệnh ghi, phần đĩa thành phần hoạt động độc lập mềm quản lý mảng phải sao cho các yêu cầu I/O riêng lẻ – đọc dải ngƣời dùng cũ và dải có thể đƣợc đáp ứng song song chẵn lẻ cũ để tính bit chẵn lẻ mới . Phù hợp tốc độ yêu cầu I/O – cập nhật cả 2 dải với dữ liệu mới và các bit parity mới tƣơng ứng cao, không phù hợp tốc độ truyền cao • Do đó 1 lần ghi dải gồm 2 lần đọc + 2 lần ghi . Phân dải dữ liệu: Dải lớn • Khả năng tắc nghẽn . Dải parity tính theo dải dữ liệu tƣơng ứng ở ổ dữ liệu 29 R a i d 5 RAID Level 5 RAID Level 6 6 Đặc điểm Đặc điểm • Tƣơng tự nhƣ RAID 4 • 2 phép tính chẵn lẻ • Chỉ khác ở sự phân bố dải • kết quả lƣu ở các khối khác chẵn lẻ trên tất cả các đĩa nhau trên các đĩa khác nhau • Phân bổ bằng cơ chế quay • Ƣu điểm: tính sẵn sàng dữ liệu vòng round-robin cực cao • Việc phân phối dải chẵn lẻ • Dữ liệu chỉ mất khi cả ba ổ đĩa trên tất cả các ổ đĩa tránh hỏng trong khoảng thời gian đƣợc khả năng nút cổ chai trung bình để sửa chữa (MTTR I/O của RAID 4 - mean time to repair) • Thƣờng dùng trong server • Chịu một write penalty đáng kể mạng do mỗi lần ghi đều ảnh hƣởng đến hai khối chẵn lẻ 30 So sánh RAID (1) Level Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng 0 Hiệu quả I/O cải thiện Hỏng 1 ổ đĩa thì mất Sản xuất, biên nhờ dàn tải I/O trên tất cả dữ liệu trong tập video nhiều kênh và ổ đĩa mảng Biên tập ảnh Không tính toán parity Ứng dụng yêu Rất đơn giản cầu băng thông Dễ triển khai cao 1 Độ dƣ thừa 100% Không hiệu quả Kế toán Không cần tái tạo lại Nhiều overhead nhất Tài chính nếu có lỗi ổ đĩa Ứng dụng đòi hỏi Thiết kế lƣu trữ RAID độ tin cậy cao đơn giản nhất 2 Tốc độ truyền dữ liệu Tốc độ truyền dữ liệu Không sử dụng cực cao càng cao, tỉ lệ ổ mã trong thực tế Thiết kế điều khiển đơn sửa lỗi/ổ dữ liệu rất giản hơn RAID 3, 4, 5 cao nếu kích thƣớc từ nhỏ - kém hiệu quả Đắt 31 So sánh RAID (2) Level Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng 3 Tốc độ đọc/ ghi dữ liệu rất Tốc độ giao dịch bằng tốc Sản xuất video cao độ của 1 ổ đĩa đơn Live streaming Đĩa hỏng không ảnh hƣởng Thiết kế điều khiển khá Biên tập ảnh nhiều đến thông lƣợng phức tạp Ứng dụng yêu cầu Tỉ lệ lệ ổ mã sửa lỗi/ổ dữ thông lƣợng cao liệu thấp - hiệu quả cao 4 Tốc độ giao dịch dữ liệu đọc Thiết kế điều khiển khá Không sử dụng cao phức tạp trong thực tế Tỉ lệ lệ ổ mã sửa lỗi/ổ dữ Tốc độ giao dịch ghi thấp liệu thấp - hiệu quả cao nhất Tái tạo dữ liệu khó khăn, kém hiệu quả 5 Tốc độ giao dịch dữ liệu đọc Thiết kế điều khiển phức Server ứng dụng, cao nhất tạp nhất Server database Tỉ lệ lệ ổ mã sửa lỗi/ổ dữ Tái tạo dữ liệu khó khăn, Server web, e-mail liệu thấp - hiệu quả cao kém hiệu quả Server intranet 6 Chịu đƣợc lỗi dữ liệu cực Thiết kế điều khiển phức Giải pháp hoàn hảo lớn tạp hơn cho ứng dụng quan Chịu đƣợc lỗi ổ đĩa đồng Overhead để tính địa chỉ trọng thời parity cực cao 32 Bộ nhớ Flash Flash Memory Operation 33 Ổ cứng bán dẫn - Solid State Drive (SSD) Là một thiết bị nhớ đƣợc chế tạo bằng linh kiện bán dẫn 2 loại bộ nhớ flash đặc biệt có thể đƣợc dùng Bộ nhớ Flash để thay thế cho một ổ đĩa cứng NOR (HDD) Đƣợc sử dụng trong • Đơn vị truy cập cơ bản: bit nhiều sản phẩm điện • Cung cấp truy cập ngẫu nhiên tốc tử tiêu dùng bao độ cao gồm smart phones, • dùng để lƣu mã hệ điều hành thiết bị GPS, máy điện thoại di động và trên máy tính Windows để chƣơng trình BIOS nghe nhạc MP3, chạy khi khởi động Thuật ngữ máy ảnh kỹ thuật số “solid state” để và USB chỉ mạch điện NAND tử đƣợc chế • Đơn vị cơ bản: 16 hoặc 32 bit tạo bằng chất • Đọc và ghi trong các block nhỏ bán dẫn Chi phí và hiệu năng đã • Dùng trong ổ USB flash, thẻ nhớ phát triển đến mức có và ổ SSD thể sử dụng để thay thế • Không cung cấp bus địa chỉ truy ổ cứng HDD cập ngẫu nhiên nên dữ liệu phải đƣợc đọc theo block 34 SSD so với HDD SSD có các ƣu điểm hơn HDD nhƣ sau: Số thao tác đọc/ghi trong một giây (IOPS) cao hơn Độ bền Tuổi thọ dài hơn Tiêu thụ ít năng lƣợng hơn Khả năng chạy êm và mát hơn Thời gian truy cập ngắn hơn 35 Cấu trúc SSD Host system: • Phần mềm hệ điều hành • Phần mềm hệ thống tập tin • Phần mềm điều khiển I / O • Giao diện SSD: • Bộ điều khiển • Bộ định địa chỉ • Bộ đệm dữ liệu / bộ nhớ cache • Khối sửa lỗi • Các thành phần bộ nhớ Flash 36 Vấn đề thực tế Có hai vấn đề xảy ra đối với SSD mà không xảy ra với HDDs Hiệu năng SSD có khuynh Flash memory không thể sử dụng hƣớng giảm dần khi thiết bị đƣợc sau một số lần ghi đƣợc sử dụng • Kỹ thuật kéo dài tuổi thọ: • Cả block phải đƣợc đọc từ – Front-end bộ nhớ flash bằng 1 flash memory và đƣợc đặt cache để giữ chậm và nhóm các trong bộ đệm RAM xử lý ghi • Trƣớc khi block đƣợc ghi lại – Dùng thuật toán wear-leveling: vào bộ nhớ flash, toàn bộ phân bố đều các lần ghi trên các block trong bộ nhớ flash phải khối cell đƣợc xoá – Quản lý bad-block • Khi đó block từ bộ đệm mới • Hầu hết các thiết bị flash ƣớc tính đƣợc ghi vào flash memory thời gian hoạt động còn lại của chúng để hệ thống có thể dự đoán hỏng hóc và có hành động dự phòng 37 Sản phẩm đĩa quang 38 Compact Disk Read-Only Memory (CD-ROM) • Audio CD và CD-ROM dùng công nghệ tƣơng tự nhau – Điểm khác biệt chính: CD-ROM player có độ gồ ghề hơn và có thiết bị sửa lỗi để đảm bảo cho dữ liệu đƣợc truyền đúng • Quá trình sản xuất: – Đĩa đƣợc chế tạo từ nhựa polycarbonate – Dữ liệu đƣợc lƣu dƣới dạng một chuỗi các lỗ cực nhỏ (pit) trên bề mặt • Dùng laser cƣờng độ cao tập trung tạo ra đĩa master – Đĩa master đƣợc dùng làm khuôn để tạo ra các bản sao trên polycarbonate – Bề mặt sau đó đƣợc phủ 1 lớp phản xạ tốt, thƣờng là nhôm/vàng – Tiếp tục phủ lên 1 lớp sơn acrylic trong suốt để chống bụi và trầy xƣớc – Cuối cùng có thể dùng kĩ thuật in lụa để in nhãn hiệu lên bề mặt acrylic 39 Hoạt động của CD Tổ chức thông tin theo đƣờng xoắn ốc Bắt đầu hoặc kết thúc của 1 pit = bit 1; Không thay đổi độ cao = bit 0 Vân tốc tuyến tính không đổi (CLV): Thông tin đƣợc quét cùng tốc độ bằng cách quay đĩa ở tốc độ khác nhau 40 Định dạng khối CD-ROM • Mode 0= trƣờng data rỗng • Mode 1= 2048 byte data+error correction • Mode 2= 2336 byte data 41 . Phù hợp để phân phối số lƣợng lớn dữ liệu cho một số lƣợng lớn ngƣời dùng CD-ROM . Không phù hợp cho các ứng dụng cá nhân do chi phí lớn cho quá trình ghi ban đầu . Ƣu điểm: . chứa thông tin có thể đƣợc nhân bản rộng rãi một cách không tốn kém . tháo ra đƣợc, cho phép đĩa đƣợc sử dụng để lƣu trữ . Nhƣợc điểm: . Chỉ đọc, không updated đƣợc . Thời gian truy cập lâu hơn so với ổ đĩa từ 42 CD Recordable CD Rewritable (CD-R) (CD-RW) • Ghi 1 lần đọc nhiều lần • Có thể ghi lại nhiều lần • Thích hợp với các ứng dụng • Đĩa thay đổi pha sử dụng vật liệu chỉ cần một hoặc một số ít có hai độ phản xạ khác nhau ở bản sao của một bộ dữ liệu hai trạng thái pha khác nhau – Trạng thái vô định hình: Các phân • Đĩa có thể đƣợc ghi một lần tử có hƣớng ngẫu nhiên phản xạ bằng tia laser có cƣờng độ ánh sáng kém vừa phải – Trạng thái tinh thể: Có bề mặt nhẵn • Cung cấp một bản ghi vĩnh phản xạ ánh sáng tốt viễn của khối lƣợng lớn dữ • Một chùm tia laser có thể thay đổi liệu ngƣời dùng vật liệu từ pha này sang pha kia • Tƣơng thích với ổ CD-ROM • Nhƣợc điểm: cuối cùng vật liệu mất đi đặc tính mong muốn vĩnh viễn • Ƣu điểm: có thể ghi lại đƣợc 43 Digital Versatile Disk (DVD) • Đĩa đa năng kỹ thuật số • Chất lƣợng hình ảnh ấn tƣợng • Dung lƣợng rất cao (4.7G mỗi lớp) • Trọn 1 bộ phim dài trên 1 đĩa đơn • Sử dụng nén MPEG • Đã đƣợc chuẩn hóa • Mã hoá vùng • Có thể đƣợc "cố định" 44 CD-ROM và DVD- ROM Đĩa đa năng kỹ thuật số 45 Đĩa quang độ phân giải cao • Đƣợc thiết kế cho video độ nét cao • Dung lƣợng lớn hơn nhiều so với DVD – Laser bƣớc sóng ngắn hơn: Dải màu xanh tím – Pit nhỏ hơn • HD-DVD – 15GB 1 lớp 1 mặt • Blue-ray – Lớp dữ liệu gần với laser hơn • Tập trung cao, ít biến dạng hơn, pit nhỏ hơn – 25GB trên một lớp 46 Đĩa quang độ phân giải cao 47 Băng từ • sử dụng kỹ thuật đọc và ghi giống các hệ thống đĩa • băng polyester mềm dẻo phủ bởi chất liệu từ hoá • Dữ liệu trên băng đƣợc tổ chức theo các track chạy dọc song song • Ghi nối tiếp: Dữ liệu đƣợc trải ra theo một dãy bit dọc trên mỗi track • Dữ liệu đƣợc đọc và ghi trong các block liền kề đƣợc gọi là bản ghi vật lý physical records • Các block trên băng đƣợc phân cách bằng các khoảng trống - inter-record gap • Rất rẻ 48 Đặc tính băng từ 49 LTO Tape Drives 50 Tổng kết Chương 6 Bộ nhớ ngoài • Đĩa từ – Cơ chế đọc và ghi từ • RAID – Tổ chức và định dạng – RAID level 0 dữ liệu – RAID level 1 – Đặc tính vật lý – RAID level 2 – RAID level 3 – Tham số hiệu suất đĩa – RAID level 4 • Solid state drives – RAID level 5 – Flash memory – RAID level 6 – SSD so với HDD • Bộ nhớ quang – Tổ chức SSD – Đĩa Compact – Vấn đề thực tế – Đĩa DVD – High-definition optical disks – Băng từ 51 Câu hỏi chƣơng 6 1. Ƣu điểm của việc sử dụng chất nền thủy tinh cho đĩa từ là gì? 2. Dữ liệu đƣợc ghi lên đĩa từ nhƣ thế nào? 3. Dữ liệu đƣợc đọc từ đĩa từ nhƣ thế nào? 4. Phân biệt CAV và ghi nhiều vùng. 5. Định nghĩa track, cylinder và sector. 6. Kích thƣớc sector điển hình là gì? 7. Định nghĩa thời gian tìm kiếm, trễ xoay, thời gian truy cập, và thời gian truyền. 8. Những đặc điểm chung của các cấp độ RAID? 9. Phân biệt các mức RAID. 10. Giải thích thuật ngữ dải dữ liệu. 11. Cách tạo độ dƣ thừa trong một hệ thống RAID? 12. Trong RAID, phân biệt truy cập song song và truy cập độc lập? 13. Sự khác nhau giữa CAV và CLV là gì? 14. Sự khác nhau giữa đĩa CD và DVD? 52
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_6_bo_nho_ngoai_nguyen_ha.pdf