Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Ngôn ngữ máy, tập lệnh
Tập lệnh (Instruction Set)
Tập các lệnh của 1 máy tính
Máy tính khác nhau có các tập lệnh
khác nhau
Tuy vậy, có thể có nhiều điểm giống nhau
Máy tính ở các thế hệ trước thường có
tập lệnh rất đơn giản
Lý do: dễ thực hiện
Một số máy tính hiện nay cũng có tập
lệnh đơn giản
Tập lệnh MIPS
Được sử dụng trong môn học này
Stanford MIPS được thương mại hóa bởi
MIPS Technologies
Có thị phần lớn với lõi nhúng (embedded
core)
Ứng dụng trong thiết bị điện tử, Mạng, lưu trữ,
Camera, máy in, v.v.,
Đặc thù cho nhiều kiến trúc tập lệnh mới
Tham khảo MIPS Data tear-out card, và trong phụ
lục B, E của sách giáo khoa
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Ngôn ngữ máy, tập lệnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Ngôn ngữ máy, tập lệnh
op rs rt rd shamt funct 6 bits 5 bits 5 bits 5 bits 5 bits 6 bits shamt: dịch vị trí các bits Dịch trái Dịch trái các bit n vị trí và gán n bit bên phải giá trị 0 i sll bởi i bits có nghĩa nhân 2 Dịch phải Dịch phải các bit n vị trí và gán n bit bên trái giá trị 0 i srl bởi i bits có nghĩa chia 2 (chỉ không dấu) BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 28 Tác vụ “VÀ” (AND) Dùng để đánh dấu các bits trong 1 từ Chọn một số bits, xóa số còn lại về 0 and $t0, $t1, $t2 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 29 Tác vụ “hoặc” (OR) Thêm 1 số bit vào 1 từ Gán giá trị 1 nhóm bit thành 1 trong khi giữ nguyên giá trị các bit còn lại or $t0, $t1, $t2 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 30 Các tác vụ “Not” Có tác dụng đảo giá trị các bit trong 1 từ: đổi 0 thành 1, và 1 thành 0 MIPS có toán tử NOR với 3 toán hạng a NOR b == NOT ( a OR b ) nor $t0, $t1, $zero Register 0: always read as zero $t1 0000 0000 0000 0000 0011 1100 0000 0000 $t0 1111 1111 1111 1111 1100 0011 1111 1111 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 31 Các tác vụ điều kiện Rẽ nhánh đến 1 lệnh có nhãn, nếu điều kiện thỏa Nếu không thỏa, tiếp tục beq rs, rt, L1 Nếu (rs == rt), nhảy đến lệnh có nhãn L1; bne rs, rt, L1 Nếu (rs != rt), nhảy đến lệnh có nhãn L1; j L1 Nhảy vô điều kiện đến lệnh có nhãn L1 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 32 Biên dịch các phát biểu if C code: if (i==j) f = g+h; else f = g-h; f, g, chứa trong $s0, $s1, Sau khi biên dịch thành MIPS code: bne $s3, $s4, Else add $s0, $s1, $s2 j Exit Else: sub $s0, $s1, $s2 Exit: BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 33 Biên dịch các phát biểu Loop C code: while (save[i] == k) i += 1; i chứa trong $s3, k trong $s5, địa chỉ của save chứa trong $s6 Sau khi biên dịch thành MIPS code: Loop: sll $t1, $s3, 2 add $t1, $t1, $s6 lw $t0, 0($t1) bne $t0, $s5, Exit addi $s3, $s3, 1 j Loop Exit: BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 34 Khối căn bản (Basic Blocks) Một khối chứa tuần tự các lệnh, trong đó Không có rẽ nhánh đi (except at end) Không chứa địa chỉ đích đến (except at beginning) Biên dịch sẽ nhận biết khối này để tối ưu kết quả dịch Tăng nhanh việc xử lý các lệnh trong khối này BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 35 Các tác vụ kiểm tra điều kiện khác Gán kết quả là 1, nếu điều kiện thỏa Nếu không thỏa, gán là 0 slt rd, rs, rt if (rs < rt) rd = 1; else rd = 0; slti rt, rs, constant if (rs < constant) rt = 1; else rt = 0; Sử dụng kết hợp với lệnh beq, bne slt $t0, $s1, $s2 # if ($s1 < $s2) bne $t0, $zero, L # branch to L BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 36 Thiết kế lệnh rẽ nhánh Tại sao không có lệnh blt, bge, etc? <, ≥, Thực hiện phần cứng chậm hơn =, ≠ Khi kết hợp với rẽ nhánh sẽ phải thực hiện nhiều việc hơn yêu cầu xung đồng hồ chậm hơn All instructions penalized! beq và bne: trường hợp thường xảy ra Đó là sự kết hợp tốt BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 37 Dấu và Không dấu So sánh có dấu: slt, slti So sánh không dấu: sltu, sltui Ví dụ $s0 = 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 $s1 = 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0001 slt $t0, $s0, $s1 # có đấu –1 < +1 $t0 = 1 sltu $t0, $s0, $s1 # không dấu +4,294,967,295 > +1 $t0 = 0 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 38 Gọi thủ tục Các bước thực hiện gọi thủ tục 1. Chuyển thông số vào thanh ghi 2. Chuyển quyền điều khiển cho thủ tục 3. Nhận lưu trữ cho thủ tục 4. Thực hiện công việc của thủ tục 5. Chuyển kết quả vào thanh ghi để trả về cho chương trình gọi 6. Trở về chương trình gọi BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 39 Ý đồ sử dụng các thanh ghi $a0 – $a3: chứa thông số (reg’s 4 – 7) $v0, $v1: giá trị trả về (reg’s 2 and 3) $t0 – $t9: chứa giá trị tạm Có thể thay đổi nội dung khi thực hiện thủ tục $s0 – $s7: bảo vệ Cất/khôi phục bởi thủ tục $gp: Con trỏ toàn cục dữ liệu tĩnh (reg 28) $sp: stack pointer (reg 29) $fp: frame pointer (reg 30) $ra: Địa chỉ trở về (reg 31) BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 40 Lệnh gọi thủ tục Gọi thủ tục: jump and link (jal) jal ProcedureLabel Địa chỉ lệnh kế chứa trong thanh ghi $ra Nhảy đến địa chỉ đích Trở về chương trình gọi: jump register jr $ra Sao giá trị của $ra vào PC Có thể dùng nhảy theo điều kiện Ví dụ: phát biểu case/switch BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 41 Ví dụ: gọi thủ tục (leaf) C code: int leaf_example (int g, h, i, j) { int f; f = (g + h) - (i + j); return f; } Thông số g, , j chứa trong $a0, , $a3 f trong $s0 (vì vậy, $s0 cất trong stack) Kết quả trả về trong $v0 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 42 Ví dụ: gọi thủ tục (tt.) Sau khi biên dịch thành MIPS code: leaf_example: addi $sp, $sp, -4 sw $s0, 0($sp) add $t0, $a0, $a1 add $t1, $a2, $a3 sub $s0, $t0, $t1 add $v0, $s0, $zero lw $s0, 0($sp) addi $sp, $sp, 4 jr $ra BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 43 Gọi thủ tục (Non-Leaf) Thủ tục gọi thủ tục khác Gọi đệ quy, thủ tục gọi phải cất vào stack thông tin: Địa chỉ trở về của nó trong thủ tục “cha” Tất cả các thông số và giá trị tạm thời Phục hồi từ stack sau khi thủ tục kết thúc BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 44 Ví dụ: gọi thủ tục (Non-Leaf) C code: int fact (int n) { if (n < 1) return f; else return n * fact(n - 1); } Thông số n chứa trong $a0 Kết quả trả về chứa trong $v0 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 45 Ví dụ: gọi thủ tục (Non-Leaf) tt. Sau khi biên dịch thành MIPS code: fact: addi $sp, $sp, -8 # adjust stack for 2 items sw $ra, 4($sp) # save return address sw $a0, 0($sp) # save argument slti $t0, $a0, 1 # test for n < 1 beq $t0, $zero, L1 addi $v0, $zero, 1 # if so, result is 1 addi $sp, $sp, 8 # pop 2 items from stack jr $ra # and return L1: addi $a0, $a0, -1 # else decrement n jal fact # recursive call lw $a0, 0($sp) # restore original n lw $ra, 4($sp) # and return address addi $sp, $sp, 8 # pop 2 items from stack mul $v0, $a0, $v0 # multiply to get result BK jr $ra # and return TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 46 Cách lưu trữ trong Stack Dữ liệu cục bộ được cấp phát tại thủ tục e.g., C automatic variables Procedure frame (activation record) Compiler sử dụng để quản lý lưu trữ trong stack BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 47 Bố cục chứa trong bộ nhớ Text: mã lệnh chương trình Dữ liệu tĩnh: biến toàn cục Ví dụ: static variables in C, constant arrays and strings $gp initialized to address allowing ±offsets into this segment Dữ liệu động: heap E.g., malloc in C, new in Java Stack: lưu trữ tự động BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 48 Dữ liệu ký tự Tập ký tự dạng Byte-encoded ASCII: 128 Ký tự 95 graphic, 33 điều khiển Latin-1: 256 Ký tự ASCII, +96 ký tự graphics Tập ký tự 32-bit dạng Unicode: Sử dụng trong Java, C++ wide characters, Chứa toàn bộ mã ký tự thế giới, cùng với symbols UTF-8, UTF-16: variable-length encodings BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 49 Nhóm các lệnh Byte/Halfword Dùng cho các tác vụ xử lý theo bit MIPS byte/halfword load/store Xử lý chuỗi khá phổ biến lb rt, offset(rs) lh rt, offset(rs) Sign extend to 32 bits in rt lbu rt, offset(rs) lhu rt, offset(rs) Zero extend to 32 bits in rt sb rt, offset(rs) sh rt, offset(rs) Chỉ ghi phần giá trị thấp byte/halfword BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 50 Ví dụ: Sao chuỗi (String Copy) C code (naïve): Ký tự Null- đánh dấu kết thúc string void strcpy (char x[], char y[]) { int i; i = 0; while ((x[i]=y[i])!='\0') i += 1; } Địa chỉ của x, y chứa trong $a0, $a1 i chứa trong $s0 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 51 Ví dụ: String Copy (tt.) Sau khi biên dịch thành MIPS code: strcpy: addi $sp, $sp, -4 # adjust stack for 1 item sw $s0, 0($sp) # save $s0 add $s0, $zero, $zero # i = 0 L1: add $t1, $s0, $a1 # addr of y[i] in $t1 lbu $t2, 0($t1) # $t2 = y[i] add $t3, $s0, $a0 # addr of x[i] in $t3 sb $t2, 0($t3) # x[i] = y[i] beq $t2, $zero, L2 # exit loop if y[i] == 0 addi $s0, $s0, 1 # i = i + 1 j L1 # next iteration of loop L2: lw $s0, 0($sp) # restore saved $s0 addi $sp, $sp, 4 # pop 1 item from stack jr $ra # and return BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 52 Hằng 32-bit Phần lớn các hằng hạn chế trong 16-bit Đáp ứng đủ cho các toán hạng trực tiếp 16-bit Với các Hằng lớn hơn (32-bit) lui rt, constant Sao 16-bit của hằng vào 16 bits bên trái của rt Xóa 16 bits bên phải của rt về 0 lhi $s0, 61 0000 0000 0111 1101 0000 0000 0000 0000 ori $s0, $s0, 2304 0000 0000 0111 1101 0000 1001 0000 0000 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 53 Xác định địa chỉ rẽ nhánh Dạng lệnh rẽ nhánh gồm: Opcode, 2 thanh ghi, target address Vị trí nhảy đến địa chỉ rẽ nhánh thường gần lệnh rẽ nhánh: nhảy tới hoặc lui op rs rt constant or address 6 bits 5 bits 5 bits 16 bits Tương đối với giá trị PC Địa chỉ đích = PC + offset × 4 PC đã tăng lên 4, khi lệnh thực hiện BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 54 Địa chỉ nhảy trực tiếp Đích của lệnh Jump (j and jal) bất cứ đâu trong đoạn lệnh chương trình op address 6 bits 26 bits (Pseudo) Địa chỉ đích = PC3128 : (address × 4) BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 55 Ví dụ: Xác định địa chỉ đích Sử dụng lại đoạn code vòng lặp trước đây Giả sử Loop bắt đầu từ địa chỉ 80000 Loop: sll $t1, $s3, 2 80000 0 0 19 9 4 0 add $t1, $t1, $s6 80004 0 9 22 9 0 32 lw $t0, 0($t1) 80008 35 9 8 0 bne $t0, $s5, Exit 80012 5 8 21 2 addi $s3, $s3, 1 80016 8 19 19 1 j Loop 80020 2 20000 Exit: 80024 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 56 Rẽ nhánh xa Trong trường hợp địa chỉ đích rẽ nhánh quá xa (vượt giá trị độ dời 16-bit), Hợp ngữ sẽ điều chỉnh lại code. Ví dụ: beq $s0,$s1, L1 ↓ bne $s0,$s1, L2 j L1 L2: BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 57 Tóm tắt Addressing Mode BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 58 Đồng bộ Hai bộ xử lý dùng chung 1 vùng bộ nhớ P1 ghi thông tin, sau đó P2 đọc Có sự tranh chấp truy cập, nếu P1 & P2 không đòng bộ với nhau Kết quả không xác định được Hỗ trợ phần cứng yêu cầu Tác vụ Atomic đọc/ghi bộ nhớ Không cho phép truy cập nào khác, khi xảy ra tác vụ đọc hoặc ghi Các tác vụ thực hiện chỉ với 1 lệnh Ví dụ: hoán vị register ↔ memory BK Hoặc 1 cặp atomic lệnh TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 59 Đồng bộ trong MIPS Load linked: ll rt, offset(rs) Store conditional: sc rt, offset(rs) Succeeds if location not changed since the ll Returns 1 in rt Fails if location is changed Returns 0 in rt Ví dụ: atomic swap (to test/set lock variable) try: add $t0,$zero,$s4 ;copy exchange value ll $t1,0($s1) ;load linked sc $t0,0($s1) ;store conditional beq $t0,$zero,try ;branch store fails add $s4,$zero,$t1 ;put load value in $s4 BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 60 Lệnh giả trong hợp ngữ Phần lớn lệnh trong hợp ngữ tương đồng 1-1 với lệnh mã máy Lệnh giả (Pseudo): dễ nhớ, ví dụ move $t0, $t1 → add $t0, $zero, $t1 blt $t0, $t1, L → slt $at, $t0, $t1 bne $at, $zero, L $at (register 1): assembler temporary BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 61 Biên dịch và thực hiện BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 62 Tạo Object Module Assembler (hoặc compiler) biên dịch chương trình ra lệnh máy Thiết lập các thông tin để xây dựng 1 chương trình để có thể thực thi, bao gồm Header: đặc tả nội dung của object module Text segment: các lệnh đã được biên dịch Static data segment: dữ liệu được cấp phát cho chương trình trong suốt quá trình tực thi Relocation info: định vị tuyệt đối của chương trình được nạp vào bộ nhớ Symbol table: global definitions and external refs BK Debug info: liên quan đến gỡ rối chương trình TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 63 Liên kết các Object Modules Linker: Còn gọi là link editor, cho phép ghép các object file riêng lẻ lại với nhau thành một chương trình thống nhất có thể thực thi được gọi là executable file Quá trình ghép diễn ra theo 3 bước Xếp mã chương trình và dữ liệu lại với nhau Xác định địa chỉ cho các nhãn chương trình và dữ liệu So trùng các tham cứu nội và ngoại (internal/external reference) Một executable file có các thành phần gần giống với object file trừ các phần: relocation information, symbol table và debugging information Các object file, ngoài các chương trình do người dùng (user) viết, còn có các trình con viết sẵn trong thư viện (library) do compiler cung cấp, do người dùng tạo lập hay BK từ các nguồn chuyên biệt TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 64 Nạp một chương trình Nạp tập tin thực thi trên đĩa vào bộ nhớ 1. Đọc header để xác định dung lượng các đoạn 2. Tạo không gian địa chỉ ảo 3. Khởi động dữ liệu trong bộ nhớ 4. Set up arguments on stack 5. Khởi động các thanh ghi (gồm $sp, $fp, $gp) 6. Nhảy tới đầu chương trình Sao các thông số vào $a0, và gọi main Khi kết thúc trở về từ main, do exit syscall BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 65 Liên kết động Chỉ liên kết/nạp khi thủ tục được gọi Yêu cầu phần code của thủ tục được cấp phát bộ nhớ Tránh việc phát sinh cấp phát sinh ra bởi kết nối với thư viện Tự động cập nhật phiên bản mới của thư viện BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 66 Kết luận Các nguyên tắc thiết kế 1. Simplicity favors regularity 2. Smaller is faster 3. Make the common case fast 4. Good design demands good compromises Các lớp phần mềm/cứng Biên dịch, Hợp ngữ, Phần cứng MIPS: là mô hình đặc thù kiến trúc tập lệnh RISC BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 67 Kết luận (tt.) Đo đạc thực hiện tập lệnh của MIP với chương trình đánh giá BK TP.HCM 4/5/2019 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 68
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_2_ngon_ngu_may_tap_lenh.pdf