Bài giảng Kiến trúc máy tính - Bài: Bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ - Nguyễn Ngọc Hóa
1. Khái niệm
Bộ nhớ: thiết bị có thể bảo quản và khôi phục một thông tin
Từ nhớ: tập bits có thể được đọc hay ghi đồng thời
Các kiểu vật liệu nhớ:
Bán dẫn – semiconductor (register, cache, bộ nhớ chính, )
Từ - mangnetic (đĩa mềm, đĩa cứng, )
Optic (CD-ROM, DVD-ROM)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Bài: Bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ - Nguyễn Ngọc Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Bài: Bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ - Nguyễn Ngọc Hóa
NGUYỄN Ngọc Hoá Bộ môn Hệ thống thông tin, Khoa CNTT Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Kiến trúc máy tính Bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ 16 September 2015 Hoa.Nguyen@vnu.edu.vn Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 2Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Nội dung 1. Khái niệm chung 2. Bộ nhớ chính 3. Bộ nhớ cache 4. Bộ nhớ ngoài (các thiết bị lưu trữ) 5. Tổng kết và bài tập Tham khảo chương 4,5,6 của [1] Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 3Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá 1. Khái niệm Bộ nhớ: thiết bị có thể bảo quản và khôi phục một thông tin Từ nhớ: tập bits có thể được đọc hay ghi đồng thời Các kiểu vật liệu nhớ: Bán dẫn – semiconductor (register, cache, bộ nhớ chính, ) Từ - mangnetic (đĩa mềm, đĩa cứng, ) Optic (CD-ROM, DVD-ROM) Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 4Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Đặc điểm 1. Vị trí 2. Dung lượng 3. Đơn vị truyền 4. Kiểu truy cập 5. Hiệu năng 6. Kiểu vật liệu 7. Đặc trưng vật liệu 8. Tổ chức Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 5Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Đặc điểm Vị trí CPU Internal External Dung lượng Phụ thuộc vào kích thước từ nhớ, và Số lượng từ nhớ Đơn vị truyền Bên trong: phụ thuộc vào độ rộng bus dữ liệu Bên ngoài: block(>từ nhớ) Đơn vị có thể đánh địa chỉ được Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 6Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Đặc điểm Kiểu truy cập Tuần tự: VD băng từ Trực tiếp: Mỗi 1 block có 1 địa chỉ duy nhất Truy cập = cách nhảy đến vùng lân cập và tìm tuần tự Thời gian truy cập vào vị trị hiện tại hiện tại và trước đó VD: HardDisk, Floppy Disk, Ngẫu nhiên: Mỗi địa chỉ xác định chính xác một vị trí Thời gian truy cập không phụ thuộc vào vị trí cũng như lần truy cập trước VD: RAM, Kết hợp: Một từ được định vị thông qua việc sử dụng một phần nội dung của từ đó Thời gian truy cập không phụ thuộc vào vị trí cũng như lần truy cập trước VD: cache, Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 7Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Đặc điểm Chiến thuật phân cấp bộ nhớ: How much? How fast? How expensive? Registers L1 Cache L2 Cache Main memory Disk cache Disk Optical Tape Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 8Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Đặc điểm Hiệu năng: Thời gian truy cập: khoảng thời gian từ khi gửi địa chỉ cho đến khi thu được dữ liệu trọn vẹn Thời gian chu trình nhớ - Memory Cycle Time: Thời gian bộ nhớ đòi hỏi để “hồi phục” trước lần truy cập kế tiếp = access + recovery Tốc độ chuyển dữ liệu Kiểu vật liệu: Semiconductor :RAM Magnetic: Disk & Tape Optical: CD & DVD Others: Bubble, Hologram Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 9Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Đặc điểm Đặc trưng vật liệu: Phân rã - Decay Dễ thay đổi - Volatility Có thể xoá được - Erasable Năng lượng tiêu thụ Tổ chức: Cách thức sắp xếp các bits trong một từ Thường không rõ ràng VD: interleaved Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 10Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá 2. Bộ nhớ chính Bộ nhớ bên trong máy tính Semi-conductor Truy cập ngẫu nhiên Kiểu: RAM- Random Access Memory: lưu giữ những dữ liệu tạm thời ROM – Read Only Memory: lưu giữ thông tin cố định Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 11Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Read Only Memory (ROM) Lưu giữ thông tin cố định - permanent storage, nonvolatile Microprogramming Library subroutines Systems programs (BIOS) Function tables Kiểu: Written during manufacture Very expensive for small runs Programmable (once) PROM Needs special equipment to program Read “mostly” Erasable Programmable (EPROM) Erased by UV Electrically Erasable (EEPROM) Takes much longer to write than read Flash memory Erase whole memory electrically Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 12Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá RAM DRAM – Dynamic RAM Bits được lưu trữ trong các tụ điện Đơn giản, kích thước bé, giá thành rẻ Chậm, cần 1 chu trình làm tươi ngay cả khi đã được cung cấp nguồn SRAM – Static RAM Bits được lưu trong các flip-flops Không cần làm tươi, có tốc độ cao Phức tạp, kích thước to hơn, giá thành cao Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 13Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Dynamic RAM Đường địa chỉ được kích hoạt khi đọc/ghi bit Transistor switch closed (current flows) Ghi Voltage to bit line High for 1 low for 0 Then signal address line Transfers charge to capacitor Đọc Address line selected transistor turns on Charge from capacitor fed via bit line to sense amplifier Compares with reference value to determine 0 or 1 Capacitor charge must be restored Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 14Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Destructive Read 1 Vdd Wordline Enabled Sense Amp Enabled bitline voltage Vdd storage cell voltage sense amp 0 After read of 0 or 1, cell contains something close to 1/2 Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 15Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Row Buffer Cơ chế làm tươi - refresh Sau khi đọc, nội dung của DRAM cell đã bị thay đổi Lưu các giá trị cells trong bộ đệm hàng row buffer Ghi lại các giá trị đó cho các cells trong lần đọc kế tiếp Sense Amps DRAM cells Thực tế, DRAM cell sẽ mất nội dung ngay cả khi không có tác vụ đọc lý do được gọi là “dynamic” Vì thế các cells trong DRAM cần được định kỳ đọc và ghi lại nội dung 1 Gate Leakage 0 Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 16Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Static RAM Transistor arrangement gives stable logic state State 1 C1 high, C2 low T1 T4 off, T2 T3 on State 0 C2 high, C1 low T2 T3 off, T1 T4 on Address line transistors T5 T6 is switch Write – apply value to B & compliment to B Read – value is on line B Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 17Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá SRAM vs. DRAM Cả hai đều có tính chất volatile Cần cung cấp năng lượng để bảo quản dữ liệu Dynamic cell Đơn giản, kích thước nhỏ gọn Mật độ cell cao Chi phí thấp Cần chu kỳ làm tươi Cho phép kết hợp thành các đơn vi nhớ lớn Static Nhanh hơn, cồng kềnh hơn Cho phép xây dựng các bộ nhớ Cache Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 18Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá Synchronous DRAM (SDRAM) Truy cập được đồng bộ hoá với một đồng hồ bên ngoài Địa chỉ được truyền đến RAM RAM tìm dữ liệu (CPU đợi như DRAM thông thường) Khi SDRAM chuyển dữ liệu theo thời gian đồng bộ với system clock, CPU biết được khi nào dữ liệu sẵn sàng => CPU không cần phải chờ và có thể làm việc khác Burst mode: cho phép SDRAM thiết lập dòng dữ liệu theo từng block Chỉ chuyển dữ liệu 1 lần trong 1 chu kỳ đồng hồ DDR-SDRAM - Double-data-rate 1 SDRAM Gửi dữ liệu 2 lần trong một chu kỳ đồng hồ (leading & trailing edge) DDR2-SDRAM - Double-data-rate 2 SDRAM DDR3-SDRAM - Double-data-rate 3 SDRAM Cache DRAM: (misubishi) Tích hợp SRAM cache (16k) vào trong DRAM chip Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 19Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá DRAM Read Timing Việc truy cập là không đồng bộ: được kiểm soát bởi các tín hiệu RAS & CAS, các tín hiệu này có thể được sinh ra ngẫu nhiên Computer Architecture –Department of Information Systems @ Hoá NGUYEN 20Department of Information Systems @ NGUYỄN Ngọc Hoá SDRAM Read Timing Burst Length Double-Data Rate (DDR) DRAM transfers data on both rising and falling edge of the clock Timing figures taken from “A Performance Comparison of Contemporary DRAM Architectures” by Cuppu, Jacob, Davis and Mudge Command frequency does not change
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_bai_bo_nho_va_cac_thiet_bi_luu.pdf