Bài giảng Kiến trúc cảnh quan - Chương 4: Quy hoạch và thiết kế cảnh quan - Tô Văn Hùng
Tầm nhìn:
là khoảng cách từ điểm nhìn đến vật thể. Khoảng cách này có mối
quan hệ gắn bó với đặc tính quang học của mắt, kích thuớc và
chất liệu bề mặt của vật thể.
- đặc tính quang học của mắt thường cho pháp nhìn rõ trong góc
hình nón là 28o (D/2l). Tuy nhiên, nếu muốn nhìn vật thể trong
không gian rộng (Ngôi nhà có bầu trời và cây cỏ xung quanh) thì
góc nhìn dưới 18o(d/3l).
- môí quan hệ giữa kích thước vật thể (D-H )và khoảng cách nhìn (L):
+ nếu d/l < 1:="" tác="" đông="" nội="" tại="" của="" các="" thành="" phần="" bao="" quanh="">
gian rất mạnh mẽ, không gian nhỏ hẹp, con người cảm thấy sợ hãi,
ngọt ngạt.
+ nếu d/l=1-2: cảm giác có sự cân bằng tỷ lệ với con người, gây ấn
tượng gần gũi than mật.
+ nếu d/l>2: không gian trở nên trống chếnh, lực hút kém, mối
quan hệ giữa các thành phần trở nên lỏng lẽo,
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc cảnh quan - Chương 4: Quy hoạch và thiết kế cảnh quan - Tô Văn Hùng
52 quy hoạch và Thiết kế cảnh quan Ch−ơng 4 4.1. Các nguyên tắc bô cục cảnh quan4.1. Các nguyên tắc bô cục cảnh quan 4.1.1 cơ sở của việc bố cục cảnh quan 1. điểm nhìn: là vị trí đứng nhìn. nếu nhìn cùng chiều ánh sáng thì chi tiết vật thể đ−ợc nhìn sẽ nổi rõ, ng−ợc lại thì vật thể bị lu mờ, chỉ còn đ−ờng bao vật thể. Giá trị thẩm mỹ của cảnh quan phụ thuộc vào giác quan của con ng−ời, chủ yếu là thị giác. song hiệu quả còn phụ thuộc vào điều kiện nhìn, bao GồM: điểm nhín, tầm nhìn, góc nhìn. 53 2. Tầm nhìn: là khoảng cách từ điểm nhìn đến vật thể. Khoảng cách này có mối quan hệ gắn bó với đặc tính quang học của mắt, kích thuớc và chất liệu bề mặt của vật thể. - đặc tính quang học của mắt th−ờng cho pháp nhìn rõ trong góc hình nón là 28o (D/2l). Tuy nhiên, nếu muốn nhìn vật thể trong không gian rộng (Ngôi nhà có bầu trời và cây cỏ xung quanh) thì góc nhìn d−ới 18o(d/3l). - môí quan hệ giữa kích th−ớc vật thể (D-H )và khoảng cách nhìn (L): + nếu d/l < 1: tác đông nội tại của các thành phần bao quanh không gian rất mạnh mẽ, không gian nhỏ hẹp, con ng−ời cảm thấy sợ hãi, ngọt ngạt. + nếu d/l=1-2: cảm giác có sự cân bằng tỷ lệ với con ng−ời, gây ấn t−ợng gần gũi than mật. + nếu d/l>2: không gian trở nên trống chếnh, lực hút kém, mối quan hệ giữa các thành phần trở nên lỏng lẽo, 54 Tầm nhìn 55 Khung cảnh là cắt đoạn đóng khung của tầm nhìn 56 3. Góc nhìn: là h−ớng nhìn vật thể. mỗi một vật thể có nhiều h−ớng nhìn khác nhau dẫn đến sự thay đổi t−ơng ứng của viễn cảnh và hình Dáng vật thể trong bố cục. 57 trong tr−ờng hợp không gian chạy dài nh− đ−ờng phố, cần có điểm dừng hoặc chuyển h−ớng. theo yoshinobu ashinara: ‘’ không có điểm dừng chất l−ợng không gian bị nhạt dần về cuối trục, nó phân tán và hấp lực bị tan biến đi” 58 4.1.2 kỹ xảo tạo hình-trang trí không gian-cảnh quan 1. TạO HìNH KHÔNG GIAN: KHÔNG GIAN Là MộT PHần THẩM Mỹ-CHứC NĂNG CƠ BảN CủA CảNH QUAN. VIệC HìNH THàNH KHÔNG GIAN VớI QUY MÔ, HìNH DáNG HợP Lý, PHù HợP VớI CHứC NĂNG HọAT Động và tâm lý của con ng−ời là hết sức quan trọng. a. xác định kích th−ớc không gian: Theo kinh nghiệm nhật bản, một module đơn vị của không gian là 21- 24m, kích th−ớc không gian từ 1-5 đơn vị, cùng lắm đến 10 đơn vị là phạm vi tối đa để các thành phần trong không gian có thể hòa hợp tổng thể. ngoài kích th−ớc thực, trong một số tr−ờng hợp có thể tăng giảm cảm giác về nồng độ sâu của không gian bằng cách sử dụng thuật phối cảnh tuyến và thuật phối cảnh không trung 59 -thuật phối cảnh tuyến: đó là thuật biến đổi cảm giác về chiều sâu không gian bằng việc thay đổi kích th−ớc các yếu tố tạp không gian (tăng hoặc giảm dần) 60 -thuật phối cảnh không trung: đó là thuật biến đổi cảm giác về chiều sâu không gian bằng việc thay đổi màu sắc (màu nóng dần hoặc lạnh dần) các yếu tố tạo không gian. cuối trục không gian sử dụng màu thuộc tông lạnh có cảm giác sâu hơn và ng−ợc lại. 61 b. Xử lý các thành phần tao không gian: nền: là thành phần cơ bản của không gian. Sự thay đổi bình diện nền(lồi, lõm) tạo nện cảm giác về không gian, chức năng khác nhau. các kỹ xảo xử lý nền: + tạo chênh lệch độ cao + kết hợp nâng cao nền và sử dụng t−ờng ngăn + sử dụng chất liệu hoàn thiện nền khác nhau (lát đá, thảm xanh...) tạo sự phong phú cho cảnh quan 62 tr−ờng đại học nsw-austraylia 63 darling harbour-austraylia 64 65 66 b. Xử lý các thành phần tao không gian: t−ờng: t−ờng trong không gian-cảnh quan là các mặt đứng của công trình kiến trúc có 3 lọai không gian: + không gian đóng + không gian mở + không gian nửa đóng nửa mở 67 c. tạo cảnh và trang trí không gian các yếu tố tạo cảnh trong không gian địa hình Mặt n−ớc Cây xanh Con ng−ời động vật Không trung Các yếu tố tự nhiên Kiến trúc công trình Giao thông Trang thiết bị kỹ thuật Tranh t−ợng hoành tráng trang trí Các yếu tố nhân tạo 68 69 70 71 72 73 74 4.1.3 các quy luật bố cục chủ yếu 75 1. bố cục cân xứng Mặt bằng cân xứng (ph−ơng án mặt bằng, đại học Florida gulf, florida) 76 2. bố cục tự do V−ờn thực vật, chicago 77 3. Trục bố cục- bố cục đối xứng Mặt băng khuôn viên bố trí theo trục với bản chất đối xứng Tr−ờng đại học rice- houston- Texas 78 4.1.4 Cấu trúc Tổ hợp cấu trúc 79 Cấu trúc dạng hình học Hình vuông, chữ nhật 80 Hình tam giác 450 Hình tam giác 600 81 Hình tròn: hình tròn, hình tròn di chuyển, hình tròn đồng tâm 82 Cấu trúc dạng tự nhiên đ−ờng uốn khúc 83 HữU cơ 84 nhóm và mảnG 85 4.1.5 Quy tắc sắp xếp Sự hỗn lọan Sự thống nhất Sự hài hòa Sự đồng nhất hài hòa Sự đồng nhất hài hòa một cách hấp dẫn 86 Sự đơn giản 87 Sự nổI bật 88 điểm nhấn ( sự đóng khung ) 89 Sự nhịp nhàng 90 Sự cân bằng đúng quy tắc Cân bằng phi quy tắc 91 Tỷ lệ và sự cân đối Tỷ lệ nhỏ Tỷ lệ lớn Tỷ lệ con ng−ời 92 Những vòi phun của halprin trong quảng tr−ờng Embarcadero- san francisco chứa những nhóm đ−ờng cong và những mảnh chữ nhật vỡ 93Dạng vòng xoắn t−ợng tr−ng tính liên tục của sự sống và cáI chết 94 95 96 4.2. thiết kế các yếu tố4.2. thiết kế các yếu tố - địa hình - Mặt n−ớc - Cây xanh - Kiến trúc 97 4.3. Quy hoạch cảnh quan4.3. Quy hoạch cảnh quan 98 cảnh quan các thành phố boston 99 New- york 100Washington dc 101Cairo- ai cập 102Melbourn-austraylia 103 sydney-austraylia 104 malaysia 105Tp hồ chí minh 106hongkong 107 điểm nhấn cộng đồng 108 Công viên Công viên trung tâm- new york- mỹ- Phối cảnh 109 Công viên trung tâm- new york- mỹ- Mặt bằng 110 Quảng trường là khụng gian hoạt động cụng cộng của đụ thị, được tạo nờn bởi cỏc sự kết hợp hoặc hạn định của kiến trỳc thớch hợp xung quanh, gắn kết với mạng lưới giao thụng, kết nối những thành tố độc lập thành một tổng thể. Cụng năng cơ bản của quảng trường là nơi sinh hoạt chớnh trị, văn húa như hội họp, mớt tinh, là nơi tổ chức cỏc lễ hội tụn giỏo... sau dần phỏt triển thờm là nơi kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi... QUảNG TRƯờNG 111 Cỏc cỏch giới hạn khụng gian quảng trường •Võy bọc: dựngtường, cõy xanh, kiến trỳc... võy bọc một khụng gian cần thiết. •Che đậy: sử dụng cấu kiện nào đú như vải bạt, giàn hoa v.v... để hỡnh thành một khụng gian yếu và ảo. •Nõng nền: Khụng gian nõng cao so với khụng gian chung quanh. •Nền cong lừm: khụng gian lừm với cỏc khụng gian nõng cao xung quanh hỡnh thành nờn những khụng gian tuỳ thuộc. •Nền chỡm: mặt nền chỡm tự giới hạn một khụng gian. •Nền nghiờng: Bề mặt nghiờng cũng xỏc định một khụng gian. 112 Phõn loại quảng trường Quảng trường thị chớnh Quảng trường thị chớnh cú cụng năng hội họp chớnh trị, văn hoỏ, đại lễ, diễu hành, duyệt binh và cỏc sinh hoạt lễ hội dõn gian truyền thống. Vớ dụ: Quảng trường Thiờn An Mụn, Trung Quốc Quảng trường kỷ niệm Quảng trường kỷ niệm dựng để kỷ niệm một sự kiện quan trọng nào đú, hay nhõn vật nào đú cú cụng với đất nước, quờ hương. Thụng thường ở trung tõm hay ở một bờn quảng trường đặt đài hay thỏp hay một cụng trỡnh kiến trỳc mang tớnh kỷ niệm. Vớ dụ: Quảng trường Petersburg kỷ niệm Cỏch mạng thỏng 10 Nga. Quảng trường giao thụng Quảng trường giao thụng là một bộ phận của hệ thống giao thụng đụ thị. Nú cú tỏc dụng phõn luồng giao thụng hợp lý, cú thể là nơi đỗ xe cụng cộng, đảm bảo lưu thụng thuận tiện, thoỏng, thụng suốt, an toàn. Vớ dụ: Quảng trường Taksim, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ 113 Quảng trường thương nghiệp Quảng trường thương nghiệp phục vụ cho yờu cầu giao dịch, buụn bỏn thương mại, là phương thức kết hợp khụng gian nội thất của khu trung tõm thương nghiệp với khụng gian bờn ngoài và khụng gian bỏn lộ thiờn. Quảng trường thương nghiệp thường kết hợp với việc bố trớ đường đi bộ, tạo ra cỏc tiện nghi để nghỉ ngơi, giao du, ăn uống... là một trong những trung tõm sinh hoạt chủ yếu của đụ thị. Quảng trường tụn giỏo Quảng trường tụn giỏo là khụng gian đặt trước giỏo đường, đỡnh chựa, từ đường để tổ chức những lễ hội tụn giỏo. Vớ dụ: Quảng trường trước Đại giỏo đường ở í hay Đức... Quảng trường nghỉ ngơi, biểu diễn văn hoỏ... Loại quảng trường này là khụng gian xanh trong đụ thị để mọi người cú thể nghỉ ngơi, biểu diễn... gúp phần tỏi sản xuất sức lao động. Trong quảng trường cú thể cú những bệ, đài, ghế ngồi, bồn hoa, chậu cõy cảnh, bể nước, đài phun nước, cỏc tiểu phẩm đụ thị... Vớ dụ: Quảng trường Piazza Duomo ở Milano, í 114 115 116 Công viên n−ớc -toledo- ohio- mỹ Trung tâm thành phố v−ờn ( quản tr−ờng pacific- hongkong) 117 Quản tr−ờng, đ−ờng phố Quảng tr−ờng với nhiều kiểu khác nhau thu hút ng−ời đI bộ 118 119 đ−ờng xanh 120 6.4.3 làng quê 121 6.4.4. khu nghỉ- KHU SINH THáI Hồ BA Bể RừNG QUốC GIA BA Bể 122THáC NƯớc- RừNG QUốC GIA BA Bể 123 Resort – hòn tre- nha trang 124 6.4.5. khu di tích lăng tẩm Lăng minh mạng 125Lăng tự đức
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_canh_quan_chuong_4_quy_hoach_va_thiet_ke.pdf