Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh

2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

• Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa trong nước với nước

ngoài hoặc khu chế xuất. Quá trình lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:

 Nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu;

 Thu mua hàng trong nước và xuất khẩu.

• Đặc điểm về hàng hóa xuất nhập khẩu:

 Xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh trong nước;

 Nhập khẩu những mặt hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng

trong nước.

• Đặc điểm về thời gian luân chuyển hàng hóa:

 Thời gian kéo dài;

 Mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng.

• Đặc điểm về phương thức thanh toán: Phụ thuộc vào thông lệ quốc tế và thỏa thuận

theo từng hợp đồng

 Thư tín dụng;

 Nhờ thu;

 Thư chuyển tiền, điện chuyển tiền

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 34 trang xuanhieu 18140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Trúc Quỳnh
đề chưa nắm rõ;
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
HƯỚNG DẪN HỌC 
v1.0014107218
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu
2.3. Kế toán hoạt động nhập khẩu
2.4. Kế toán hoạt động xuất khẩu
v1.0014107218
6
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa trong nước với nước
ngoài hoặc khu chế xuất. Quá trình lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
 Nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu;
 Thu mua hàng trong nước và xuất khẩu.
• Đặc điểm về hàng hóa xuất nhập khẩu:
 Xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh trong nước;
 Nhập khẩu những mặt hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
trong nước.
• Đặc điểm về thời gian luân chuyển hàng hóa:
 Thời gian kéo dài;
 Mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng.
• Đặc điểm về phương thức thanh toán: Phụ thuộc vào thông lệ quốc tế và thỏa thuận
theo từng hợp đồng
 Thư tín dụng;
 Nhờ thu;
 Thư chuyển tiền, điện chuyển tiền.
v1.0014107218
7
• Các phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu:
 Theo Nghị định thư;
 Ngoài Nghị định thư.
• Các hình thức thực hiện xuất nhập khẩu:
 Xuất nhập khẩu trực tiếp;
 Xuất nhập khẩu ủy thác.
• Một số thuật ngữ thương mại quốc tế:
 CIF
 FOB
 FAS
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU (tiếp theo)
v1.0014107218
8
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH 
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn thương mại;
 Vận đơn;
 Giấy chứng nhận xuất xứ;
 Giấy chứng nhận chất lượng;
 Chứng từ bảo hiểm;
 Tờ khai hải quan;
 Các chứng từ thanh toán;
 Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho;
 Các chứng từ khác.
• Tài khoản sử dụng:
 Nhóm tài khoản về hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157,;
 Nhóm tài khoản về doanh thu, chi phí: TK 511, 632, 641,;
 Nhóm tài khoản về thanh toán: TK 111, 112, 131, 331;
 Nhóm tài khoản về các khoản thuế: TK 133, 333.
v1.0014107218
9
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH 
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Ảnh hưởng của tỷ giá ngoại tệ đến hoạt động
xuất nhập khẩu:
 Tài sản, doanh thu, chi phí có gốc là ngoại
tệ luôn ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh.
 Các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc
là ngoại tệ ghi theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm phát sinh.
 Khi thanh toán các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại tệ thì ghi theo
tỷ giá đã nhận nợ trước đây.
 Ngoại tệ tăng ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Ngoại tệ xuất
phụ thuộc vào phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp lựa chọn.
v1.0014107218
10
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Nguyên tắc điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ là chỉ điều chỉnh các khoản mục vốn bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại
tệ. Như vậy, các khoản mục hàng hóa, tài sản cố định,sẽ không phải điều chỉnh.
v1.0014107218
11
2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
2.3.1. Nguyên tắc kế toán 2.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Kế toán hoạt động
nhập khẩu trực tiếp
2.3.1. Kế toán hoạt động
nhập khẩu ủy thác
v1.0014107218
12
2.3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Nhập khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt
vào lãnh thổ Việt Nam. Bao gồm:
 Hàng hóa nhập qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
 Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước (Ví dụ: Khu
chế xuất, khu kinh tế thương mại,);
 Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
• Phương pháp xác định giá hàng nhập khẩu:
 Giá mua của hàng nhập khẩu chính là giá doanh nghiệp ký hợp đồng với bên
nước ngoài bằng ngoại tệ. Giá này sẽ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá
thực tế.
 Thuế nhập khẩu = (Số lượng hàng nhập khẩu * Giá tính thuế NK) * Thuế suất
thuế NK.
 Thuế TTĐB = Giá đã bao gồm thuế NK * Thuế suất thuế TTĐB.
 Thuế GTGT = Giá đã bao gồm thuế NK, TTĐB * Thuế suất thuế GTGT.
Giá trị lô 
hàng 
nhập 
khẩu
= Giá mua 
của hàng 
nhập 
khẩu
+ Thuế nhập 
khẩu, Thuế 
TTĐB
+ Thuế 
GTGT
+ Chi phí 
phát sinh 
khi nhập 
khẩu
- Các 
khoản 
giảm 
trừ
v1.0014107218
13
2.3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Thuế GTGT sẽ được tính vào giá trị lô hàng nhập khẩu nếu doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu: Phí thuê kho bến bãi, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, hoa hồng ủy thác nhập khẩu;
 Các khoản giảm trừ như trong doanh nghiệp thương mại nội địa.
• Phương pháp xác định giá xuất kho hàng nhập khẩu: Tính theo giá thực tế của
lô hàng.
• Nếu liên quan đến ngoại tệ thì kế toán đồng thời phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái
và ghi đơn TK 007.
v1.0014107218
14
2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Nhóm tài khoản Hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157
• Nhóm tài khoản Chi phí: TK 632, TK 641
• Nhóm tài khoản Doanh thu: TK 511
• Nhóm tài khoản Thanh toán: TK 131, 331, 333,
v1.0014107218
15
2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
• NV1: Khi doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng để ký quỹ mở L/C.
• NV2: Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
 Phản ánh giá mua thực tế:
 Phản ánh số tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
 Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
Có TK 3333 - Thuế NKNợ TK 151, 156, 157, 632
Có TK 3332Nợ TK 151, 156, 157, 632
Có TK 331: Tỷ giá thực tế
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận
trước đây
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
Nợ TK 151, 156, 157, 632:
Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515:
Phần chênh lệch
Có TK 111, 112: Tỷ giá
xuất quỹ
Có TK 311: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 144: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
v1.0014107218
16
2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
 Phản ánh số thuế GTGT phải nộp:
 Khi nộp các khoản thuế:
• NV3: Khi hàng đã thông quan, về nhập kho hoặc tiêu thụ
• NV4: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
Có TK 111, 112, 331,..Nợ TK 156: Chi phí chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 151:
Tổng giá trị
lô hàng
Nợ TK 156: Nếu nhập kho
Nợ TK 157: Nếu chuyển đi gửi bán, không qua kho
Nợ TK 632: Nếu chuyển đi tiêu thụ ngay, không
qua kho
Có TK 111, 112Nợ TK 33312, 3332, 3333
Có TK 33312:
Thuế GTGT
phải nộp
Nợ TK 133: Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Nếu doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
v1.0014107218
17
2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
• NV5: Khi thanh toán cho nhà cung cấp.
• NV6: Khi tiêu thụ hàng nhập khẩu:
 Phản ánh giá vốn
 Phản ánh doanh thu
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận
trước đây
Có TK 111, 112: Tỷ giá
xuất quỹ
Nợ TK 331: Tỷ giá nhận nợ
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
Có TK 156Nợ TK 632
Có TK 511
Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 131
v1.0014107218
18
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 
Thuế GTGT là thuế gián thu: người tiêu dùng chịu thuế GTGT nhưng người nộp thuế
GTGT lại là người bán. Trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa, người bán là bên nước
ngoài nên mình không thể bắt họ nộp thuế. Vì vậy, doanh nghiệp là người mua nên sẽ
phải tạm nộp thuế GTGT (ghi Có TK 3331), đồng thời về sau Nhà nước sẽ có nghĩa vụ
hoàn lại cho người mua (ghi Nợ TK 133).
v1.0014107218
19
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC
• NV1: Khi doanh nghiệp chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác tiền để mua hàng.
• NV2: Khi doanh nghiệp chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác tiền để nộp hộ các
khoản thuế, chi hộ các khoản chi.
• NV3: Khi nhận được hàng do đơn vị nhận ủy thác bàn giao.
a. Tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu
Có TK 111, 112: Tỷ giá
xuất quỹ
Có TK 311: Tỷ giá
thực tế
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
Có TK 331: Tỷ giá đã
ghi nhận trước đây
Có TK 111, 112: Tỷ giá
xuất quỹ
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
Có TK 111, 112: Tỷ giá
xuất quỹ
Có TK 311: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
v1.0014107218
20
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC
• NV4: Nếu đơn vị tự nộp các khoản thuế.
• NV5: Phản ánh các khoản nhờ đơn vị nhận ủy thác chi hộ.
• NV6: Phản ánh chi phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu.
• NV7: Khi thanh toán bù trừ với đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
Có TK 111, 112Nợ TK 331
Có TK 331Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111, 112Nợ TK 331
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
v1.0014107218
21
• NV1: Khi nhận tiền để mua hàng từ đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
• NV2: Khi nhận tiền để nộp thuế hộ hoặc chi hộ từ đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
• NV3: Khi doanh nghiệp ký quỹ ngân hàng để mở L/C.
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹNợ TK 144: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
Có TK 131- Đơn vị giao ủy thácNợ TK 111, 112
Có TK 131- Đơn vị giao ủy thácNợ TK 111, 112
 (tiếp theo)
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
v1.0014107218
22
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
• NV4: Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
 Phản ánh giá mua thực tế:
 Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
 Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Có TK 3333Nợ TK 151
Có TK 3332 - Thuế NKNợ TK 151
Có TK 331: Tỷ giá thực tế - Đơn vị
nước ngoài
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận trước đây
Nợ TK 151: Tỷ giá thực tế.
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
v1.0014107218
23
 Phản ánh số thuế GTGT phải nộp:
 Khi nộp các khoản thuế cho đơn vị giao ủy thác:
• NV5: Khi chi hộ các khoản chi phí cho đơn vị giao ủy thác.
• NV6: Khi thủ tục hải quan hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho lô hàng.
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
Có TK 151Nợ TK 156
Có TK 111, 112Nợ TK 131 – Đơn vị giao ủy thác
Có TK 111, 112: Nếu doanh nghiệp nộp hộ
Có TK 131 - Đơn vị giao ủy thác: Nếu đơn vị giao ủy thác
tự nộp.
Nợ TK 
33312, 
3332, 3333
Có TK 33312Nợ TK 151
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
v1.0014107218
24
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
• NV7: Khi doanh nghiệp bàn giao lô hàng cho đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
• NV8: Phản ánh hoa hồng ủy thác nhập khẩu được hưởng.
• NV9: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn lại cho bên nước ngoài.
• NV10: Khi doanh nghiệp thanh toán bù trừ với đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Có TK 151, 156Nợ TK 131 - Chi tiết đơn vị giao ủy thác
Có TK 511: Hoa hồng chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
Nợ TK 131 - Chi tiết
đơn vị giao ủy thác
Có TK 144: Tỷ giá ghi nhận
trước đây
Có TK 111,112: Tỷ giá xuất quỹ
Nợ TK 331: Tỷ giá nhận nợ trước đây
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
Có TK 131 - Đơn vị giao ủy thácNợ TK 111, 112
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
v1.0014107218
25
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Căn cứ để kê khai và tính thuế trên Tờ khai hải quan chính là tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm tính thuế.
v1.0014107218
26
2.4.1. Nguyên tắc kế toán 2.4.2. Tài khoản sử dụng
2.4.3. Kế toán hoạt động 
xuất khẩu trực tiếp
2.4.4. Kế toán hoạt động 
xuất khẩu ủy thác
2.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
v1.0014107218
27
2.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hóa trong nước bán ra nước ngoài hoặc khu vực
đặc biệt. Bao gồm:
 Hoạt động xuất khẩu hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
 Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan (Ví dụ: Khu
chế xuất, khu kinh tế thương mại,).
 Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
• Phương pháp xác định giá mua hàng xuất khẩu như: Doanh nghiệp kinh doanh
thương mại nội địa.
• Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất khẩu: Tùy thuộc vào phương pháp tính giá
xuất mà doanh nghiệp lựa chọn.
• Phương pháp xác định các khoản thuế của hàng xuất khẩu: Giá tính thuế và thuế
suất do Nhà nước quy định.
v1.0014107218
28
2.4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nhóm TK Hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157
Nhóm TK Chi phí: TK 632, TK 641
Nhóm TK Doanh thu: TK 511
Nhóm TK Thanh toán: TK 131, 331, 333
Tài khoản 
sử dụng
v1.0014107218
29
Có TK 111, 112, 331,..Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 151, 156Nợ TK 157
Có TK 111, 112, 141, 331,..Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,
112, 331,:
Tổng giá
thanh toán
Nợ TK 151: Nếu hàng đang trên đường
Nợ TK 156: Nếu hàng về nhập kho
Nợ TK 157: Nếu chuyển thẳng ra cảng làm thủ tục
hải quan
Nợ TK 133: Thuế GTGT
• NV1: Khi thu mua hàng hóa để xuất khẩu.
• NV2: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
• NV3: Khi xuất hàng ra cảng làm thủ tục hải quan.
• NV4: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu hàng hóa.
2.4.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
v1.0014107218
30
2.4.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩuNợ TK 511
Có TK 111, 112Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu
Có TK 157Nợ TK 632
Có TK 511Nợ TK 131
Có TK 131: Tỷ giá
nhận nợ trước đây
Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
• NV5: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp.
• NV6: Khi nộp thuế xuất khẩu
• NV7: Khi hàng đã thông quan, được chuyển lên phương tiện vận tải.
 Phản ánh giá vốn
 Phản ánh doanh thu
• NV8: Khi khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp.
v1.0014107218
31
2.4.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ỦY THÁC
• NV1: Khi xuất hàng giao cho đơn vị nhận ủy thác để xuất khẩu.
• NV2: Phản ánh chi phí liên quan đến quá trình xuất khẩu.
• NV3: Khi chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác để chi hộ, nộp thuế hộ.
NV4: Khi nhận được thông báo hàng đã thông quan, chuyển lên phương tiện vận tải.
 Phản ánh giá vốn:
 Phản ánh doanh thu:
a. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu
Có TK 151, 156Nợ TK 157
Có TK 111, 112, 331Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111, 112Nợ TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác
Có TK 157Nợ TK 632
Có TK 511Nợ TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác
 (tiếp theo)
v1.0014107218
32
2.4.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ỦY THÁC
a. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu (tiếp theo)
• NV5: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp.
• NV6: Khi nộp thuế xuất khẩu.
• NV7: Phản ánh các khoản đơn vị nhận ủy thác chi hộ.
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩuNợ TK 511
Có TK 111, 112: Nếu tự nộp
Có TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác: Nếu
nhờ nộp hộ
Nợ TK 3333 – Thuế
xuất khẩu
Có TK 131 – Đơn vị nhận ủy thácNợ TK 641
Nợ TK 133
v1.0014107218
33
2.4.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
• NV8: Phản ánh chi phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu.
NV9: Khi thanh toán bù trừ với đơn vị nhận ủy thác.
Có TK 131 – Đơn vị
nhận ủy thác
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131 – Đơn vị
nhận ủy thác: Tỷ giá
nhận nợ trước đây.
Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch.
v1.0014107218
34
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài học có các nội dung chính sau đây:
• Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
• Tầm ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
• Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ xuất, nhập khẩu và
xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_bai_2_ke_toan_tr.pdf