Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông

Nội dung

Những vấn đề chung kế toán chi phí định mức.

Xây dựng chi phí định mức và xác định các chênh lệch.

Trình tự kế toán chi phí theo định mức và đánh giá chênh lệch.

Tính giá thành theo chi phí định mức.

 

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 84 trang xuanhieu 4740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông
000 sp. 
Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. 
Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500. 
Định phí SXC thực tế là $285.000. 
Yêu cầu : Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC 
Ví dụ 11 
(Giờ máy tt x 
BPSXC tt/giờmáy) 
(Giờ máy tt x 
BPSXC đm/giờ máy) 
(GIờ máy/SP x SLSPttx 
BPSXC đm/giờ máy) 
Tổng biến động BPSXC 
Biến động giá 
Chênh lệch 
Biến động lượng (năng suất) 
Chênh lệch 
Biến động biến phí sản xuất chung 
(4.500giờ x $29/giờ) 
$130.500 
(4.500giờ x $30/giờ) 
$135.000 
(0,4giờ/SP x 10.000SP 
x $30/giờ) 
$120.000 
-$4.500 (TL) 
+$15.000 (BL) 
+$10.500 (BL) 
Định phí SXC 
thực tế 
Định phí SXC 
kế hoạch 
Lượng thực tế x 
giá định mức 
Định phí SXC kế hoạch 
Tính theo SL thực tế 
Lượng định mức x 
giá định mức 
Tổng biến động 
Biến động dự toán 
Chênh lệch 
Biến động khối lượng 
Chênh lệch 
Xác định chênh lệch định phí sản xuất chung 
Định phí thực tế 
Định phí kế hoạch 
(GIờmáy KH/SP x SLSPttx 
ĐPSXC đm/giờ máy) 
Tổng BĐ ĐPSXC 
Biến động chi phí 
Chênh lệch 
Biến động khối lượng SX 
Chênh lệch 
Biến động định phí sản xuất chung 
$285.000 
$276.000 
(0,4giờ/SP x 10.000SP 
x $57,50/giờ) 
$230.000 
+$9.000 (BL) 
+$46.000 (BL) 
-$ 9.000(BL) 
Kế toán các chênh lệch thực tế so với định mức 
Nguyên tắc: 
Các TK chi phí sản xuất (621, 622, 627, 154) đều được ghi theo chi phí định mức 
Tất cả số dư của các TK tồn kho (152, 154, 155, 157) được ghi theo chi phí định mức (giá định mức) 
Tạo một tài khoản riêng biệt cho từng loại chênh lệch 
Các khoản chênh lệch bất lợi (BL) được ghi vào bên nợ của TK chênh lệch, còn các khoản chênh lệch thuận lợi (TL) thì ghi vào bên có 
Chênh lệnh về giá: 
 P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 
 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) 
Chênh lệnh về lượng: 
 Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 
 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) 
Âm thì Thuận lợi (ghi bên có), dương thì bất lợi (ghi bên nợ) 
TK 111, 112, 331 
TK 152 
TK 621 
TK CL GIÁ VL 
Ltt x Gtt 
Ltt x Gđm 
Ltt x Gđm 
Lđm x Gđm 
BL 
TL 
Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT 
TK CL LƯỢNG VL 
BL 
TL 
TK 334, 338 
TK 622 
TK 154 
Ltt x Gtt 
Lđm x Gđm 
Lđm x Gđm 
BL 
TL 
TK CL Giá NCTT 
BL 
TL 
TK CL Lượng NCTT 
Lđm x Gđm 
Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT 
Chênh lệnh về giá: 
 P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 
 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) 
Chênh lệnh về lượng: 
 Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 
 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) 
TK 152, 214, 334 
TK 154 
Ltt x Gtt 
BL 
TL 
TK CL G iá BP 
BL 
TL 
TK CL Giá ĐP 
Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC 
TK 627 BP 
Lđm x Gđm 
Lđm x Gđm 
Ltt x Gtt 
Chênh lệnh về giá: 
 P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 
 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) 
Chênh lệnh về lượng: 
 Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 
 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) 
TK 152, 214, 334 
TK 154 
Ltt x Gtt 
BL 
TL 
TK CL G iá Đ P 
BL 
TL 
TK CL Lượng ĐP 
Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC 
TK 627 ĐP 
Lđm x Gđm 
Lđm x Gđm 
Ltt x Gtt 
Chênh lệnh về giá: 
 P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 
 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) 
Chênh lệnh về lượng: 
 Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 
 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) 
Ví dụ 1 
Công ty M sử dụng vật liệu X để sản xuất sản phẩm A. Định mức vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm A là 5 kg/ sp x 12 ngàn đồng / kg. 
Trong ngày 1/4/20x6, bộ phận mua đã mua 495 kg vật liệu X này với giá 10 ngàn đồng/ kg. Chưa thanh toán cho người bán. 
Ngày 30/4/20x6, tài liệu tại phân xưởng cho thấy c ó 90 sản phẩm A đã hoàn thành và xuất bán trong kỳ này và bộ phận sản xuất đã dùng 5,5 kg vật liệu A/ sp. 
Yêu cầu: 
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
Ví dụ 1 (tt) 
Ngày 1/4/20x6 
Nợ TK152	5.940.000 
 	 Có TK 331	4.950.000 
 Có TK 152 CLGNVL	990.000 
Ngày 30/4/20x6 Nợ TK 621	5.400.000 
 Nợ TK 152 CLLNVL	540.000 
	 Có TK 152 	5.940.000 
Kết chuyển chi phí NVL cuối kỳ tính giá thành sản phẩm: 
Nợ TK 154 	5.400.000	 
	Có TK 621	5.400.000 
Ví dụ 2 
Công ty X sản xuất khung xe đạp điện. Định mức lao động cho một khung xe là 1,8 giờ. Định mức lao động là 17 ngàn đồng mỗi giờ công lao động. 
Ngày 30/6, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về cho thấy có 16.500 khung xe được sản xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là 29.900 giờ với đơn giá thực tế trong tháng 6 là 17,5 ngàn đồng mỗi giờ công lao động. 
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ngày 30/6 
Ví dụ 2 
Nợ TK 622	504.900.000 
Nợ TK 622 CLGLĐ	14.950.000 
Nợ TK 622 CLLLĐ	3.400.000 
 Có TK 334	523.250.000 
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành 
Nợ TK 154	504.900.000	 
	 Có TK 622	504.900.000 
Ví dụ 3 
Công ty L sản xuất sản phẩm A. Theo dự toán, biến phí sản xuất chung cho tháng 5 là 4 ngàn đồng/ giờ công lao động trực tiếp và định phí sản xuất chung là 1.250 ngàn đồng. Năng lực thông thường được xác định là 2.000 giờ lao động trực tiếp/ tháng. 
Ngày 31/5, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về phòng kế toán ghi nhận rằng công ty đã sản xuất 9.900 sản phẩm A. Định mức lao động là 0,2 giờ lao động trực tiếp / sản phẩm A. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là 11.100 ngàn đồng trong đó có 1.299 ngàn đồng là định phí sản xuất chung. 
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ ghi nhận chi phí sản xuất chung định mức trong tháng 5 của công ty A 
Ví dụ 3 
Ghi nhận biến phí sản xuất chung 	 
Nợ TK 627 BPSXC 	8.000.000	 
Nợ TK 627 CLGBPSXC	1.881.000 
	 Có TK 112/153/331/334  	9.801.000 
	Có TK 627 CLLBPSXC	80.000 
Kết chuyển BPSXC tính giá thành sản phẩm 
Nợ TK 154 	8.000.000	 
	 Có TK 627 BPSXC	8.000.000 
Ví dụ 3 
Ghi nhận định phí sản xuất chung 
Nợ TK 627 ĐPSXC	1.250.000 
Nợ TK 627 CLĐPSXC	49.000	 
	 Có TK 214/242/335..	1.299.000 
Kết chuyển định phí sản xuất chung tính giá thành sản phẩm 
Nợ TK 154 	1.250.000	 
	Có TK 627 ĐPSXC	1.250.000 
Tại một DN A kết quả sản xuất như sau: 
Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất 12 .000. 
Chi phí sản xuất như sau : 
Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000 (100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi). 
DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình. 
CPSXDD đầu kỳ: 0 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m) 
Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m) 
Chi phí SXC là 415.500 
Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. 
Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. 
Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500 . 
Định phí SXC thực tế là 285.000. 
Bài tập thực hành 2 
Thông tin về chi phí định mức 
Lượng NVLTT: 2 m/sp 
Giá NVLTT: 30 đ/m 
Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp 
Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ 
Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp. 
Định mức ĐP SXC 1 SP là 57 ,5đ/giờ máy . 
Định mức B P SXC 1 SP là 30 đ/ giờ máy . 
Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy . 
Yêu cầu : L ập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch chi phí. 
Bài tập thực hành 2 
Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống 
sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành 
 cho các sản phẩm. 
Chi phí NVLTT định mức 
Chi phí NCTT định mức 
Chi phí SXC định mức 
K ế toán giá thành theo chi phí định mức 
Sản Lượng Hoàn Thành Tương Đương Theo Phương Pháp Trung Bình 
58 
Sản lượng hoàn thành tương đương 
Sản lượng hoàn thành trong kỳ 
Sản lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ 
= 
+ 
Sản lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ 
= 
Số lượng sản phẩm dở dang 
Tỷ lệ hoàn thành của SP dở dang 
x 
Trình Tự Các Bước KTCP Định Mức Theo Quá Trình 
Bước 1: Thống kê sản lượng hoàn thành 
Bước 2: Tính sản lượng hoàn thành tương đương 
Bước 3: Tính chi phí đơn vị tương đương 
Bước 4: Tính tổng chi phí sản xuất chuyển đến 
Bước 5: Phân bổ tổng chi phí sản xuất chuyển đến cho SP hoàn thành và SP d ở dang 
Giải Đáp 
Thống kê sản lượng sản xuất 
- 
12.000 
12.000 
10.000 
2.000 
12.000 
NVLTT 
Chuyển đi 
10.000 
10.000 
2.000 
800 
12.000 
10.800 
SP DD đầ u kỳ: 
SL SP đưa vào sản xuất 
TC 
SL SP hoàn thành và chuyển đi: 
SL SPDD cuối kỳ: 
TC 
Tính SL hoàn thành tương đương 
Yếu tố 
Hoàn thành và chuyển đi 
SPDD cuối kỳ 
SL HT tương đươ ng 
Giải Đáp 
Tính chi phí đơ n vị hoàn thành tương đương 
NVLTT 
Chuyển đổi 
- 
- 
720.000 
550.800 
720.000 
550.800 
12.000 
10.800 
Chi phí đơ n vị HTTĐ 
60 
51 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Số Tiền 
- 
- 
- 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
1.270.800 
720.000 
550.800 
1.270.800 
CPSXDD đầ u kỳ 
CPSXPSTK 
Tổng 
SLHT tương đương 
CPSXDD đầ u kỳ: 
CPNVLTT 
CP chuyển đổ i 
Tổng CPSXDD đầ u kỳ 
CPNVLTT 
CP chuyển đi 
Tổng CPSX chuyển đến 
Yếu tố 
Giải Đáp 
Phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi 
Số Tiền 
600.000 
510.000 
1.110.000 
120.000 
40.800 
160.800 
1.270.800 
TC - CPSX DDCK 
Tổng chi phí chuyển đ i: 
CPNVLTT 
CP chuyển đổi 
TC - GIÁ THÀNH SP 
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
CPNVLTT 
CP chuyển đổi 
Phân bổ cho số SPHT: 
Chênh lệch chi phí sản xuất 
Chênh lệch không 
trọng yếu 
Chênh lệch 
trọng yếu 
Giá vốn hàng bán 
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất 
Các TK có liên quan 
Chênh lệch chi phí sản xuất 
Chênh lệch 
CP NVLTT 
Chênh lệch 
CP NCTT (lượng và giá) 
Chênh lệch 
BP và ĐP SXC 
Chênh lệch 
giá NVL 
Chênh lệch 
lượng NVL 
NVL tồn kho (TK152) 
Giá vốn hàng bán (TK632) 
Thành phẩm (TK155) 
Sản phẩm dở dang (TK154) 
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất 
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất 
Theo số dư 
Tỷ lệ phân bổ 
t ừng TK 
= 
Số dư của từng TK 
Tổng số dư của các TK cần phân bổ 
Số phân bổ cho từng TK = T ỷ lệ phân bổ x chênh lệch 
Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). 
Bút toán xử lý: 
Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch 
Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632 
66 
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất 
Lấy lại số liệu của BTTH 2 để xử lý các TK chênh lệch vào các TK có liên quan. 
Ví dụ 12 
Bài tập thực hành 3 
Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu sau đây: 
A. Số liệu kế hoạch: 
Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m. 
Định mức giờ công trực tiếp KH: d ùng 2,4g để SX 1 SP x 8,5/giờ. 
Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484. 
Tổng định phí SXC theo KH : 1.300. 
B. Số liệu thực tế : 
Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m để SX ra 180 túi du lịch. 
Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ. 
Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500. 
Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600. 
Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản xuất ra 180 SP là 400 giờ công . 
Yêu cầu : 
Xác định chênh lệch NVLTT. 
Xác định chênh lệch NCTT. 
Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC. 
Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và chênh lệch . 
Bài tập thực hành 3 
Giải Đáp 
Câu A: 
Chênh lệch NVLTT = chênh lệch về giá + chênh lệch về lượng 
Chênh lệch về giá = lượng thực tế x (giá thực tế - giá định mức ) = 760 x (5,9 – 6) = (76) 
Chênh lệch về lượng = giá định mức x (lượng thực tế - lượng định mức) = 6 x (760 m – (4 m x 180 túi)) = 6 x (760 – 720) = 6 x 40 = 240 
Chênh lệch NVL = (76) + 240 = 164 
Giải Đáp 
Câu B 
Chênh lệch NCTT = chênh lệch giá + chênh lệch lượng 
Chênh lệch giá = lượng thực tế x (giá thực tế - giá định mức) = 450 x (9,2 – 8,5) = 315 
Chênh lệch lượng = giá định mức x (lượng thực tế - lượng định mức) = 8,5 x (450 – 432) = 153 
Chênh lệch NCTT = 315 + 153 = 468 
Giải Đáp 
Câu C: 
Chênh lệch chi phí SXC = Chênh lệch BP SXC + Chênh lệch ĐP SXC 
= (2500 – 2484) + (1600 – 1300) = 16 + 300 = 316 
Giải Đáp 
Câu D: 
Chênh lệch giá Nguyên vật liệu: 
Nợ TK 152 	 	4.560 	 
 	 Có TK 152 CLGNVL	 	76 
 	 Có TK 331 	 4.484 
Chênh lệch lượng NVL: 
Nợ TK 621 	 	4.320 
Nợ TK 152 CLLNVL	240 
	Có TK 152 	 	4.560 
Chênh lệch NCTT 
Nợ TK 622	 	3.400 
Nợ TK 622 CLGNCTT	 	315 
 Nợ TK 622 CLLNCTT	 	425 
	Có TK 334 	 	4.140 
Chênh lệch Chi phí sản xuất chung : 
Nợ TK 627 	 3.784 	 
Nợ TK 627 CLBPSXC	 16 
Nợ TK 627 ĐPSXC	 300 
 	 Có TK 152/111/153/334/214 	 4.100 
Giải Đáp 
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm: 
Nợ TK 154 	 11,504 
	Có TK 621 	 	4,320 
	 Có TK 622 	 	3,400 
	 Có TK 627 	 	3,784 
Những nguyên nhân có thể có của biến động giá NVLTT: 
1.	Thay đổi giá nhà cung cấp. 
Sự chênh lệch giữa chất lượng NVL mua vào và chất lượng NVL mong muốn . 
Sự chênh lệch giữa chiết khấu mua hàng nhận được và dự đoán . 
Đánh giá các chênh lệch 
Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng NVLTT: 
Tay nghề công nhân quá tốt hoặc quá tệ . 
Thiết bị bị lỗi. 
Phẩm chất, chất lượng NVLTT 
Kiểm soát NVL kém. 
Đánh giá các chênh lệch 
Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì: 
1.	Công nhân được thuê trả cao hơn hay thấp hơn so với mong đợi. 
Sự đình công dẫn tới việc thuê tạm nhân công có kỹ năng thấp hơn . 
Năng suất cao được thưởng hoặc ngược lại. 
Đánh giá các chênh lệch 
Biến động về lượng NCTT có thể do: 
Năng suất công nhân 
Chất lượng nguyên vật liệu. 
Giám sát 
Máy móc 
Đánh giá các chênh lệch 
Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng (năng suất) biến phí SXC : 
Lịnh trình sản xuất không hiệu quả, kết quả làm cho giờ máy thực tế cao hơn mong đợi. 
Máy móc không được bảo trì một cách tốt nhất. 
Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn tới giờ máy thực tế cao hơn ngân sách. 
Đánh giá các chênh lệch 
Những nguyên nhân có thể có của biến động gi á biến phí SXC : 
Giá đầu vào của các loại nguyên vật liệu gián tiếp như xăng, dầu, ga, thantăng (giảm) hơn so với mong đợi. 
Giá nhân công gián tiếp tăng (giảm) hơn so với mong đợi. 
Đánh giá các chênh lệch 
 Tất cả các biến động định phí SXC đều không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự kiến. 
 Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để xác định năng lực sản xuất cho phù hợp. 
 Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu do không sử dụng hết năng lực sản xuất là vấn đề đặt ra. 
Đánh giá các chênh lệch 
Những nguyên nhân có thể có của biến động định phí phí SXC : 
Đảm bảo hiệu quả và công bằng khi thiết lập quá trình đánh giá việc thực hiện, nhà quản lý sẽ xây dựng các chính sách thích hợp và cố gắng ấn định chúng từ nhà quản trị tới nhân viên. 
Đánh giá hiệu quả việc thực hiện của nhà quản lý phụ thuộc vào hai nhân tố, cả nhân tố con người và chính sách công ty. 
Các chính sách và thủ tục 
Các chính sách và thủ tục 
Trình bày kế hoạch hoạt động. 
Phân bổ trách nhiệm cho việc thực hiện. 
Thông tin kế hoạch hoạt động tới những nhân viên quan trọng. 
Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ phận, cá nhân. 
Xác định nguyên nhân của những biến động quan trọng. 
Thực hiện những hành động khắc phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn đề chưa tốt. 
Báo cáo việc thực hiện 
Những yếu tố quan trọng khi trình bày một báo cáo việc thực hiện: 
Xác định trách nhiệm nhân viên cho mỗi biến động. 
Xác định một hay nhiều nguyên nhân cho mỗi biến động. 
Xây dựng một mẫu báo cáo cho từng nhiệm vụ. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pptx