Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán

- Là rủi ro phát sinh từ các điều kiện, sự kiện, tình

huống, việc thực hiện hay không thực hiện các hành

động có ảnh hƣởng đáng kể mà có thể dẫn đến ảnh

hƣởng bất lợi tới khả năng đạt đƣợc mục tiêu và thực

hiện đƣợc chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị,

3.1.1 Rủi ro kinh doanh

- Hoặc là rủi ro phát sinh từ việc xác định mục tiêu và chiến lƣợc kinh

doanh không phù hợp

 

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 54 trang xuanhieu 18660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán
 gian lận dẫn đến sai sót trọng 
yếu trong BCTC. 
Có hai loại sai sót do cố ý mà kiểm toán viên cần quan tâm là sai 
sót xuất phát từ việc lập báo cáo tài chính gian lận và sai sót do 
biển thủ tài sản. 
VSA 240 Khái niệm gian lận: 
 Bộ môn Kiểm toán 
12 
TAM GIÁC GIAN LẬN 
Cơ hội 
Động cơ Thái độ 
3.1.2 Rủi ro gian lận 
Các yếu tố dẫn đến gian lận: 
 Bộ môn Kiểm toán 
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH GIAN LẬN 
Thực hành quản lý độc đoán. 
Đo lƣờng hiệu suất trên một cơ sở ngắn hạn. 
Lợi nhuận thực hiện các tiêu chí duy nhất để thành công. 
Không công bằng 
Cung cấp thông tin phản hồi là luôn luôn quan trọng và tiêu cực. 
Tạo một nơi làm việc rất thù địch, cạnh tranh. 
Nhấn mạnh tất cả mọi thứ đƣợc tài liệu với một quy tắc cho tất cả mọi 
thứ. 
Nguồn: Chuyển thể từ G. J. Bologna và R. J. Lindquist, 
13 
 Bộ môn Kiểm toán 
14 
o Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài 
chính do gian lận; 
o Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp 
o Có biện pháp xử lý thích hợp đối với gian lận đã đƣợc xác định 
hoặc có nghi vấn trong quá trình kiểm toán. 
3.1.2 Rủi ro gian lận 
Mục tiêu của KiTV khi đánh giá gian lận: 
 Bộ môn Kiểm toán 
15 
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công 
ty kiểm toán đƣa ra ý kiến nhận xét không thích 
hợp khi BCTC đã đƣợc kiểm toán còn có những sai 
sót trọng yếu 
 (VSA 200 – 13c) 
 Khái niệm rủi ro kiểm toán 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
16 
Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu 
và rủi ro phát hiện 
Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi báo cáo tài 
chính chứa đựng những sai sót trọng yếu trƣớc khi kiểm 
toán. Tại cấp độ cơ sở dẫn liệu, rủi ro có sai sót trọng yếu 
bao gồm hai bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
17 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
RR tieàm taøng 
RR kieåm soaùt 
RR phaùt hieän 
RR kieåm toaùn 
Ý kiến không phù hợp 
HTKSNB 
TNCB do KTV 
t/h 
 Bộ môn Kiểm toán 
Mức độ báo cáo tài chính 
•Sự trung thực của ngƣời quản lý 
•Kinh nghiệm và năng lực của ngƣời quản lý 
•Sức ép bất thƣờng 
•Tính chất ngành nghề 
•Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến 
ngành nghề 
Mức độ khoản mục 
•Tính nhạy cảm của khoản mục 
•Sự phức tạp nghiệp vụ 
•Sự đòi hỏi xét đoán 
•Tính nhạy cảm của tài sản 
Nhân tố ảnh hƣởng 
Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả 
năng từng nghiệp vụ, từng khoản 
mục trong BCTC chứa đựng sai 
sót trọng yếu khi tính riêng rẽ 
hoặc tính gộp, mặc dù có hay 
không có HTKSNB 
Rủi ro tiềm tàng 
18 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
o Môi trƣờng kiểm soát yếu kém 
o Thiếu thủ tục kiểm soát 
o Thủ tục kiểm soát không hữu hiệu 
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu 
trong từng nghiệp vụ, từng khoản 
mục trong BCTC khi tính riêng rẽ 
hoặc tính gộp mà HTKSNB không 
ngăn ngừa hết hoặc không phát 
hiện và sửa chữa kịp thời 
Rủi ro kiểm soát Nhân tố ảnh hƣởng 
19 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
o Thời gian thử nghiệm cơ bản 
o Nội dung thử nghiệm cơ bản 
o Phạm vi thử nghiệm cơ bản 
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu 
trong từng nghiệp vụ, từng khoản 
mục trong BCTC khi tính riêng rẽ 
hoặc tính gộp mà trong quá trình 
kiểm toán, KiTV và công ty kiểm 
toán không phát hiện đƣợc 
Rủi ro phát hiện Nhân tố ảnh hƣởng 
20 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
21 
Rủi ro tiềm tàng 
Rủi ro kiểm soát 
„Rủi ro của đơn vị đƣợc kiểm toán‟ 
KiTV đánh giá rủi ro này 
„Rủi ro của KiTV‟ 
KiTV kiểm soát rủi ro này 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
Rủi ro phát hiện 
 Bộ môn Kiểm toán 
1. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho 
2. KiTV chính không giám sát KiTV phụ 
3. Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể 
4. Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết 
5. Chứng từ không đƣợc đánh số trƣớc liên tục 
6. Giám đốc đƣợc trả lƣơng theo lợi nhuận 
7. Sản phẩm là đồ trang sức bằng vàng, đá quý 
8. Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi 
9. Không có điều lệ đạo đức nghề nghiệp 
22 
Bài tập: Hãy cho biết tên của loại rủi ro tương ứng với từng tình huống sau: 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
Rủi ro 
kiểm toán 
Rủi ro 
Tiềm tàng 
Rủi ro 
Kiểm soát 
Rủi ro 
Phát hiện 
= x x 
= 
Rủi ro 
Phát hiện 
Rủi ro 
kiểm toán 
Rủi ro 
Tiềm tàng 
Rủi ro 
Kiểm soát 
x 
 Mô hình rủi ro kiểm toán 
23 
Rủi ro có sai sót trọng yếu 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
Đánh giá RRKS 
Cao Trung bình Thấp 
Đánh giá 
RRTT 
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình 
Trung bình 
Thấp Trung bình Cao 
Thấp Trung bình Cao Cao nhất 
24 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Ma trận rủi ro kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
25 
Bằng chứng từ 
thử nghiệm kiểm 
soát 
Bằng chứng từ thử 
nghiệm cơ bản 
Bằng chứng kiểm toán từ các thủ tục kiểm toán 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Rủi ro và thủ tục kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
26 
Thủ tục kiểm 
soát 
Rủi ro tiềm 
tàng 
Bằng chứng từ 
thử nghiệm kiểm 
soát 
Bằng chứng từ thử̉ 
nghiệm cơ bản 
Bằng chứng kiểm toán 
B
ằ
n
g
 c
h
ứ
n
g
 k
iể
m
 to
á
n
RR kiểm 
soát 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Rủi ro và thủ tục kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
27 
Thủ tục kiểm 
soát 
Rủi ro tiềm 
tàng 
Bằng chứng kiểm toán 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Rủi ro và thủ tục kiểm toán 
Bằng chứng từ 
thử nghiệm kiểm 
soát 
Bằng chứng từ thử̉ 
nghiệm cơ bản 
RR kiểm 
soát 
B
ằ
n
g
 c
h
ứ
n
g
 k
iể
m
 to
á
n
 Bộ môn Kiểm toán 
28 
Thủ tục kiểm 
soát 
Rủi ro tiềm 
tàng 
Bằng chứng từ 
thử nghiệm kiểm 
soát 
Bằng chứng từ thử̉ 
nghiệm cơ bản 
Bằng chứng kiểm toán 
B
ằ
n
g
 c
h
ứ
n
g
 k
iể
m
 to
á
n
RR kiểm 
soát 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
 Rủi ro và thủ tục kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
Rủi ro kiểm toán 
Mức độ tổng thể 
(RR SSTY) 
Mức độ khoản mục 
(RR SSRY + RRPH) 
Rủi ro 
tiềm tàng 
Rủi ro 
kiểm soát 
Rủi ro 
tiềm tàng 
Rủi ro 
kiểm soát 
Rủi ro 
phát hiện 
Rủi ro 
lấy mẫu 
Rủi ro 
ngoài lấy mẫu 
29 
3.1.3 Rủi ro kiểm toán 
Mức đ ục 
(RR T PH) 
 Bộ môn Kiểm toán 
30 
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu 
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể 
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện 
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu 
3.2 Xác định mức trọng yếu 
 Bộ môn Kiểm toán 
31 
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu 
Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của 
một thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. 
Thông tin đƣợc coi là trọng yếu nếu việc thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác 
của thông tin đó sẽ ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng BCTC 
VSA 
320 
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KiTV xác định tùy thuộc vào tầm 
quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn 
cảnh cụ thể. 
 Bộ môn Kiểm toán 
32 
Mục tiêu đánh giá tính trọng yếu/mức trọng yếu: 
 Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán 
 Đánh giá ảnh hƣởng của những sai sót trọng yếu 
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu 
Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc 
xem xét trên cả 2 phƣơng diện: định 
lượng và định tính 
Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định 
tính trọng yếu: 
Đặc điểm của đơn vị 
Loại nghiệp vụ 
Bản chất của sai phạm 
Quy định của pháp luật 
 Bộ môn Kiểm toán 
Một số tiêu chí lựa chọn: 
- lợi nhuận trƣớc thuế, 
- tổng doanh thu, 
- lợi nhuận gộp 
- tổng chi phí, 
- tổng vốn chủ sở hữu 
- giá trị tài sản ròng. 
33 
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể 
 MTY đối với tổng thể BCTC = Tiêu chí lựa chọn x Tỷ lệ % 
 Bộ môn Kiểm toán 
Các cách thức áp dụng “Tỷ lệ %”: 
o Tỷ lệ đơn nhất; 
o Tỷ lệ tùy theo quy mô của đơn vị đƣợc kiểm toán: có một khoảng giá 
trị để chọn; 
o Phƣơng pháp bình quân: xác định mức trọng yếu theo 3-4 quy tắc áp 
dụng tỷ lệ đơn nhất và tính mức trọng yếu bình quân giữa các quy 
tắc này. 
o Công thức có sẵn 
34 
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể 
 Bộ môn Kiểm toán 
Khung “Tỷ lệ %” phổ biến đƣợc thừa nhận chung trong ngành kiểm toán trên thế 
giới: 
5% đến 10% lợi nhuận trƣớc thuế, 
1% đến 2% tổng tài sản, 
1% đến 5% vốn chủ sở hữu, 
0.5% đến 3% tổng doanh thu. 
35 
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể 
 Bộ môn Kiểm toán 
36 
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện 
MTY thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức 
thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới 
một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hƣởng của các sai sót không đƣợc 
điều chỉnh và không đƣợc phát hiện không vƣợt quá mức trọng yếu đối với 
tổng thể BCTC. 
 Phân bổ dựa trên xét đoán từng trƣờng hợp 
 Mức trọng yếu thực hiện: trong khoảng từ 50% đến 75% mức trọng 
yếu của tổng thể BCTC 
 Bộ môn Kiểm toán 
Mức trọng yếu khoản mục: 
Nếu có một hoặc một số nhóm các giao dịch, số dƣ tài khoản hoặc 
thông tin thuyết minh (nếu xét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp hơn 
MTY đối với tổng thể BCTC nhƣng có thể ảnh hƣởng (nếu xét tổng thể) 
đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng BCTC, thì KiTV phải xác định 
MTY hoặc các MTY áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dƣ tài khoản 
hay thông tin thuyết minh (MTY khoản mục) 
37 
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện 
 Bộ môn Kiểm toán 
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 
• Xác định mức trọng yếu tổng thể và cho nhóm các giao dịch 
• Xác định mức trọng yếu thực hiện nhằm đánh giá các rủi ro 
có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình, phạm vi 
của các thủ tục kiểm toán tiếp theo trong quá trình kiểm toán 
38 
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu 
 Bộ môn Kiểm toán 
Giai đoạn thực hiện kiểm toán 
• MTY giúp KiTV lựa chọn các phần tử trọng yếu để thực hiện thử 
nghiệm cơ bản, và 
• KiTV có thể xem xét lại mức độ trọng yếu khi có những thông tin làm 
thay đổi đánh giá ban đầu về mức trọng yếu để xác định nội dung, 
thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán bổ sung 
39 
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu 
 Bộ môn Kiểm toán 
Sửa đổi MTY trong quá trình kiểm toán: 
Khi KiTV có thêm thông tin trong quá trình kiểm toán mà có thể dẫn 
đến việc thay đổi MTY thấp hơn so với mức xác định trƣớc đó. 
KiTV xem xét việc sửa đổi nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ 
tục kiểm toán tiếp theo nếu có sự thay đổi MTY. 
40 
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu 
 Bộ môn Kiểm toán 
Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 
• Có chấp nhận một khoản mục là hợp lý không? 
• Có chấp nhận toàn bộ BCTC hay không? 
41 
o KiTV cần xem xét cả hai mặt định lƣợng và định tính của sai 
sót 
o Xem xét trên cả phƣơng diện mức độ tổng thể của BCTC va ̀ 
mức độ chi tiết đối với từng khoản mục và thông tin trình bày 
trên BCTC 
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu 
 Bộ môn Kiểm toán 
 Những vấn đề trong vận dụng khái niệm trọng yếu trong kiểm toán 
 Cơ sở tính 
 Tỷ số dùng để tính 
 Phƣơng pháp phân bổ 
 Vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp 
 Chuẩn mực và khoảng trống dành cho kiểm toán viên 
 Quyết định và tự chịu trách nhiệm 
 Chi phí và sự an toàn 
42 
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu 
 Bộ môn Kiểm toán 
Các bƣớc xác định MTY 
Bƣớc 1: Xác định tiêu chí đƣợc sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu từ các tiêu 
chí đã đƣợc gợi ý trong Mẫu A710, và giải thích lý do lựa chọn tiêu chí này vào 
Bƣớc 2: Lấy Giá trị tiêu chí đƣợc lựa chọn ghi vào ô tƣơng ứng 
Bƣớc 3: Lựa chọn tỷ lệ tƣơng ứng của biểu để xác định mức trọng yếu tổng thể. 
Bƣớc 4: Xác định mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí x Tỷ lệ % 
Bƣớc 5: Xác định mức trọng yếu thực hiện. 
Bƣớc 6: Xác định Ngƣỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua: Mức tối 
đa là 4% của mức trọng yếu thực hiện 
Bƣớc 7: Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm toán, thông 
thƣờng lấy số làm tròn (Mẫu B360 và Mẫu B370) 
43 Bộ môn Kiểm toán 
3.3. Kế hoạch kiểm toán & chƣơng trình kiểm toán 
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán 
3.3.2 Chƣơng trình kiểm toán 
44 Bộ môn Kiểm toán 
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán 
Bao gồm: 
(1)Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể: Là định hƣớng cơ bản, nội dung 
trọng tâm và phƣơng pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán, là cơ 
sở lập kế hoạch kiểm toán 
(2)Kế hoạch kiểm toán: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các 
thủ tục kiểm toán sẽ đƣợc các thành viên của nhóm kiểm toán thực 
hiện. 
45 Bộ môn Kiểm toán 
(1) Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể: 
Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi kiểm 
toán; 
Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán 
Xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán; 
Xem xét sự phù hợp của các thông tin đánh giá trƣớc đây 
Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực 
hiện cuộc kiểm toán. 
46 
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
(2) Kế hoạch kiểm toán 
Nội dung chủ yếu: 
 Kế hoạch chi tiết về nhân sự và thời gian. 
 Nội dung chƣơng trình kiểm toán. 
 Xác lập và phân bổ các mức trọng yếu. 
Thay đổi kế hoạch kiểm toán: khi xảy ra 
 Các sự kiện ngoài dự kiến, 
 Thay đổi điều kiện, hoặc 
 Bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc từ thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết có 
thể mâu thuẫn với bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc từ thực hiện các TNKS. 
47 
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
 Mục tiêu kiểm toán từng phần hành 
 Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể 
 Thời gian ƣớc tính cần thiết cho từng phần hành 
48 
 Nội dung Chƣơng trình kiểm toán 
3.3.2 Chƣơng trình kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
49 
3.4 Hồ sơ kiểm toán 
Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm 
toán do kiểm toán viên thu thập, phân loại, sử 
dụng và lƣu trữ theo một trật tự nhất định làm 
bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. 
Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán đƣợc thể hiện trên 
giấy, trên phim ảnh, trên phƣơng tiện tin học hay 
bất kỳ phƣơng tiện lƣu trữ nào khác theo quy định 
của pháp luật hiện hành 
VSA 230 
 Khái niệm 
 Bộ môn Kiểm toán 
Mục tiêu của việc lập hồ sơ kiểm toán: 
o Làm cơ sở đƣa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán; 
o Cho thấy cuộc kiểm toán đã đƣợc lập kế hoạch và thực 
hiện phù hợp với quy định của các chuẩn mực kiểm toán, 
pháp luật và các quy định có liên quan. 
50 
3.4 Hồ sơ kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
 Phân loại hồ sơ kiểm toán: 
o Hồ sơ kiểm toán chung còn đƣợc gọi là hồ sơ thƣờng 
trực (Permanent file) 
o Hồ sơ kiểm toán hàng năm còn đƣợc gọi là hồ sơ hiện 
hành (Current file) 
51 
3.4 Hồ sơ kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
 Chức năng của hồ sơ kiểm toán: 
o Lƣu trữ những bằng chứng thu đƣợc trong quá trình thực hiện 
kiểm toán và làm cơ sở cho việc đƣa ra ý kiến của kiểm toán viên. 
o Trợ giúp cho việc lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán 
o Trợ giúp cho việc kiểm tra, soát xét và đánh giá chất lƣợng công 
việc kiểm toán 
o Trợ giúp cho việc xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm toán 
52 
3.4 Hồ sơ kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
 Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán 
o Có đề mục rõ ràng 
o Có đầy đủ chữ ký của KiTV 
o Đƣợc chú thích đầy đủ về nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng 
o Đầy đủ, chính xác và thích hợp 
o Trình bày dễ hiểu và rõ ràng. 
53 
3.4 Hồ sơ kiểm toán 
 Bộ môn Kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
54 
KẾT THÚC CHƢƠNG 3 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_chuong_3_danh_gia_rui_ro_va_lap_ke_hoach.pdf